Xem mẫu

  1. 2
  2. MỤC LỤC 3
  3. Bảng phân công nhiệm vụ ST HỌ VÀ TÊN MSSV CÔNG VIỆC T 1. Tổng hợp Word: Quy trình  sản xuất, Cân bằng vật chất 1 Trần Thị Nhung 16018891 2. Tính cân bằng vật chất:  Lượng trà cần sử dụng 1. Tổng hợp Word: Lựa chọn  thiết bị, Cân bằng năng lượng 2 Nguyễn Thị Nhất 16039571 2. Tính cân bằng vật chất:  Lượng Syrup cần sử dụng 1. Vẽ sơ đồ thiết bị: Thiết bị  tiệt trùng, Máy chiết rót, Máy  phóng nhãn, Máy đóng lốc, Máy  3 Nguyễn Thị Kiều 16070371 đóng thùng. 2. Tìm máy và thiết bị, tính số  lượng máy cần sử dụng. 1. Vẽ sơ đồ bố trí thiết bị:  Nấu syrup, Thiết bị lọc, Thiết bị  làm nguội, Máy phối trộn, Thiết  4 Lê Thúy Nga 16071581 bị trích ly 2. Tính số bóng đèn và tính cân  bằng điện 1. Vẽ sơ đồ mặt bằng phân  Nguyễn Thị Nhựt  xưởng 5 16012861 Linh 2. Tính cân bằng vật chất:  Lượng thành phẩm hao hụt 4
  4. CHƯƠNG 1  QUY TRÌNH SẢN XUẤT  I) Quy trình sản xuất trà xanh đóng chai I.1) Quy trình sản xuất 5
  5. I.2) Thuyết minh quy trình: I.2.a) Trích ly Là quá trình trích và thu nhận các hợp chất hòa tan có trong lá trà khô và loại bỏ  một phần bã. Nguyên lý hoạt động thiết bị trích ly: thường được lắp thêm thiết bị  gia nhiệt   để  điều chỉnh nhiệt độ. Lá trà khô được cho vào thiết bị  có chứa sẵn nước  nóng, nước nóng sẽ  đi qua lá trà để  trích ly các chất tan có trong trà.  Thiết bị  trích ly có tích hợp bộ phận lọc bã, có thể lọc sạch bã trà ra khỏi dịch trà.  I.2.b) Lọc I.2.c) Nấu syrup  Là quá trình gia nhiệt và hòa tan các nguyên liệu sau: đường, nước, acid citric   với nhau với mục đích tạo vị  cho sản phẩm, dạng syrup có nồng độ  60­70%, nhất   thiết phải được đun sôi. Mục đích của việc đun sôi là để  tiêu diệt các vi sinh vật có   trong đường và trong nước, mặt khác, tạo điều kiện tốt để  saccharose chuyển hóa   thành glucose và fructose, giảm độ nhớt của dịch syrup giúp cho việc lọc dễ dàng. Có  thể bổ sung thêm bột than hoạt tính trợ lọc giúp tăng hiệu quả cho công đoạn lọc.  I.2.d) Lọc  Dịch syrup sau khi nấu phải được đưa qua thiết bị lọc khung bản để  tiến hành   loại cặn lắng.  Thiết bị lọc khung bản: Quá trình lọc được thực hiện bằng thiết bị lọc khung   bản, Dịch lọc chảy từ  bản qua hệ thống  ống và được lấy ra ngoài. Bã được giữ  lại  trên các vách ngăn lọc và được chứa trong khung. Khi bã trong khung đầy thì tiến hành   tháo bã và rửa bã.  I.2.e) Phối trộn   Dịch syrup sau khi được làm lạnh sẽ được phối trộn với dịch trà để  tạo thành  hỗn hợp dung dịch trà đồng nhất có nồng độ theo yêu cầu. Mục đích của quá trình này   6
  6. là để hòa tan đều dịch syrup và dịch trà vào nhau, tạo thành một hỗn hợp đồng nhất về  trạng thái và màu sắc.  Thiết bị phối trộn là các nồi inox bên trong có cánh khuấy hai tầng để tăng năng  suất phối trộn, ngoài ra còn có lớp vỏ ổn định nhiệt để tránh làm cho hỗn hợp xảy các   phản ứng sinh hóa làm biến đổi hương vị và màu sắc của sản phẩm.  I.2.f) Lọc I.2.g) Tiệt trùng  Sau khi phối trộn, hỗn hợp được tiến hành tiệt trùng. Mục đích của quá trình  này là để  tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn, vi sinh vật có trong sản phẩm, đồng thời gia  tăng thời gian bảo quản và tăng chất lượng cho sản phẩm. Phương pháp sử  dụng là  tiệt trùng UHT, với mức nhiệt độ  là 140oC và trong 30 giây, có thể diệt được 90% vi  khuẩn và nấm gây hại. I.2.h) Làm nguội Làm nguội ở giai đoạn này có tác dụng ổn định màu, ổn định trạng thái cho sản   phẩm, giữ nguyên giá trị dinh dưỡng và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chiết rót.  Thiết bị tiệt trùng có tích hợp thiết bị làm nguội.  I.2.i) Rót chai­ Ghép nắp Là bước đầu trong việc hoàn thiện sản phẩm, được thực hiện trong môi trường   vô trùng, các thông số kỹ thuật đều phải đạt yêu cầu của phòng vô trùng. Phôi và nắp  chai PET được khử  trùng và làm sạch bằng nước vô trùng trước khi đưa vào phòng  chiết rót. Thiết bị  được sử  dụng  ở  công đoạn này là thiết bị  tích hợp giữa súc rửa,   chiết rót và đóng nắp chai trên cùng 1 hàng.  I.2.j) Phóng nhãn  Tác dụng lớn nhất của công đoạn này là thể hiện đầy đủ các thông tin của sản  phẩm, nêu lên đặc tính của sản phẩm. Nhãn chai giúp tạo giá trị  cảm quan cho sản  phẩm, đồng thời quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng một cách rộng rãi. Ngoài ra,   nhãn chai còn giúp bảo quản sản phẩm tránh khỏi sự tiếp xúc trực tiếp của ánh sáng  7
  7. mặt trời, tránh cho sản phẩm bị  biến đổi màu sắc. Công đoạn này được thực hiện  bằng thiết bị phóng nhãn co màng.  I.2.k) Đóng lốc  Đây là công đoạn bao gói các chai trà xanh đã hoàn thiện thành lốc, với đơn vị  sử  dụng là 6 chai/ lốc. Công đoạn này có mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho quá  trình đóng thùng, vận chuyển đi tiêu thụ  và kích thích người tiêu dùng sử  dụng sản   phẩm với tần suất cao hơn việc không đóng lốc.   Dây chuyền lốc được trang bị  cửa nhôm anodised trượt bảo vệ. Khung máy  được thiết kế thuận lợi cho việc vận hành và bảo trì, máy có khả  năng tự điều chỉnh   tốc độ  máy, phát hiện các chai  ở  đầu vào, các chai bị  đổ, kiểm soát các thông số  kỹ  thuật trong chu kỳ sản xuất, có cơ chế tự động dừng máy khi hết cuộn phim. I.2.l) Đóng thùng  Đóng thùng là công đoạn cuối cùng để hoàn thiện sản phẩm và vận chuyển sản  phẩm đến các điểm phân phối và tiêu thụ như các siêu thị lớn nhỏ, cơ sở bán lẻ, chợ,   tạp hóa, cửa hàng tiện lợi,… Đóng thùng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sản   phẩm khỏi các tác động vật lí từ bên ngoài vào như va chạm mạnh, ánh nắng mặt trời   tác động trực tiếp, năng suất vận chuyển sản phẩm tăng cao và tăng tính cảm quan   cho sản phẩm.   Thiết bị đóng thùng nên lựa chọn thiết bị tự động hóa, với chức năng tự  động   kẹp chai vận chuyển vào thùng carton. Các chức năng tự  động hóa được thể  hiện:  máy tự động kẹp cổ chai đặt vào thùng carton, tự động niêm phong thùng, máy được   điều khiển bằng PLC và màn hình cảm ứng, máy sẽ  báo động và dừng lại khi thùng   không đủ số chai. I.3) Các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm  I.3.a) Các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu  Nước  TCVN 6096:2004 về nước uống đóng chai do Bộ KH và CN ban hành.  8
  8. Bảng 1. Các chỉ tiêu của trà xanh đóng chai Tên chỉ tiêu Yêu cầu Phương pháp thử Chất chiết trong nước, % khối lượng tối  32% TCVN 5610 (ISO 9768) thiểu Tro tổng số, % khối lượng ­ Tối đa 8% TCVN 5611 (ISO 1575) ­ Tối thiểu 4% Tro tan trong nước, % khối lượng tro  45% TCVN 5084 (ISO 1576) tổng số Catechin tổng số, % khối lượng tối thiểu TCVN   9745­   2   (ISO  7% 14502­ 2) Polyphenol tổng số, % khối lượng tối  TCVN   9745­   1   (ISO  11% thiểu 14502­ 1) Bảng 1. Các chỉ tiêu của nước nguyên liệu trong đồ uống không cồn Độ pH 6.5­ 8.5 Tổng chất rắn hòa tan mg/l, không lớn hơn 500 Clorua, mg/l không lớn hơn 250 Sunphat, mg/l không lớn hơn 250 Natri, mg/l không lớn hơn 200 Florua, mg/l không lớn hơn 1,5 Amoni, mg/l không lớn hơn 1,5 Kẽm, mg/l không lớn hơn 3 Nitrat, mg/l không lớn hơn 50 Nitrit, mg/l không lớn hơn 0,02 Thủy ngân, mg/l không lớn hơn 0,001 Chì, mg/l không lớn hơn 0,01 9
  9. Selen, mg/l không lớn hơn 0,01 Antimon, mg/l không lớn hơn 0,005 I.3.b) Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm trà xanh đóng chai  Các chỉ tiêu Hóa ­Lý ­ Kiểm tra độ Brix. ­ Kiểm tra độ  đường nghịch chuyển. (Theo TCVN 5042­ tổng cục tiêu chuẩn   đo lường chất lượng đề  nghị  và được bộ  khoa học công nghệ  và môi trường   ban hành)  Bảng 1. Các chỉ tiêu hóa lí của trà xanh đóng chai Chỉ tiêu hóa lý Hàm lượng đường 80 g/l trà xanh Hàm lượng Natri 50 mg/l ,pH= 4 Hàm lượng tannin 2.5mg/l Hàm lượng caffein 0.3 mg/l Cu  10 mg/lít Sn  150 mg/lít Zn  10 mg/lít Hàm lượng kim loại nặng Pb  0.3 mg/lít As  0.2 mg/lít Hg: không có Các chỉ tiêu vi sinh  10
  10. Bảng 1.  Chỉ tiêu sinh vật đối với nước giải khát không cồn Mức Tên chỉ tiêu Không đóng chai Đóng chai 1.   Tổng   số   vi   khuẩn   hiếu   khí,   số  5.104 102 khuẩn lạc/ml, không lớn hơn 2. E. Coli, con/l, không lớn hơn 3 Không được có 3. Cl. Perfringens Không được có Không được có 4. Vi khuẩn gây nhày, (Leuconostoc) ­ Không được có 5. Nấm men, nấm mốc có số  khóm  103 Không được có nấm/ml không lớn hơn 6. St. Aureus Không được có Không được có I.4) Các yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm Không được sử dụng acid vô cơ (HCl, H2SO4) để pha chế nước giải khát Hàm lượng kim loại nặng (mg/l) theo quy định của bộ y tế (QĐ 505,4­1992) Phẩm màu, hương liệu, chất bảo quản chỉ được sử dụng những loại theo danh   mục quy định hiện hành.  Không được sử dụng những loại phụ gia không rõ nguồn gốc, mất nhãn, bao bì  hỏng. Đối với các phụ gia mới, hóa chất mới, nguyên liệu mới, muốn sử dụng để pha  chế bảo quản nước giải khát phải xin phép bộ y tế.  Chất ngọt tổng hợp không được dùng để  pha chế  nước giải khát (trường hợp  dành riêng cho bệnh nhân kiêng đường phải xin phép bộ y tế và ghi rõ tên đường, mục   đích sử dụng trên nhãn). 11
  11. CHƯƠNG 2  LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM  I) Thông tin các khu công nghiệp được chọn để xây dựng Nhà máy  Bảng 2. Thông tin 3 Khu công nghiệp được lựa chọn  Các chỉ  KCN Mỹ Phước 2 KCN Vĩnh Lộc 2 KCN Trà Nóc 2 tiêu 230   Đại   Lộ   Bình  Quốc   lộ   1­   ấp   Voi  102   đường   30/4   quận  Dương­   thị   xã   Thủ  Lá­   xã   Long   Hiệp­  Ninh   Kiều­   tp.   Cần  Địa chỉ Dầu   Một­   tỉnh   Bình  huyện Bến Lức­ tỉnh  Thơ Dương.  Long An Tổng công ty Đầu tư  Công   ty   Cổ   phần  Công ty Cổ  phần Xây  và   Phát   triển   công  Đầu tư  và Xây dựng  dựng   Hạ   tầng   Khu  Chủ đầu  nghiệp – TNHH Một  KCN Vĩnh Lộc­ Bến  công nghiệp Cần Thơ  tư thành   viên   (Becamex  Lức IDC) Cách tp.HCM 45km Thuộc khu vực đồng  Cách   trung   tâm  Cách   tp.Thủ   Dầu  bằng   sông   Cửu  tp.HCM 180km. Một   14km   về   phía  Long­   khu   vực   phát  Cách trung tâm tp Cần  triển   kinh   tế   trọng  Vị trí địa  Bắc. Thơ 10km. điểm phía Nam. lý Cách   Tân   Cảng  Cách cảng Cần Thơ 2­ 32km. Gần quốc lộ 1 3km. Gần   bến   cảng   quốc  Gần   các   bến   cảng,  tế. kho bãi. Hệ  thống giao thông  Nằm   trên   đường    Nằm   kế   bên   sông  đường bộ  phát triển,  Quốc   lộ   1   nên   rất  Hậu­   con   sông   lớn   ở  nằm kế  các quốc lộ  thuận   lợi   về   giao  khu   vực   đồng   bằng  lớn. thông đường bộ. sông Cửu Long nên rất  gần với các bến cảng  (cảng Sông Hậu, cảng  Giao thông Cần   Thơ,   cảng   Cái  Cui). ­ Hệ  thống giao thông  đường   bộ   cũng   rất  thuận   lợi   (   gần   các  quốc lộ lớn) 12
  12. Các chỉ  KCN Mỹ Phước 2 KCN Vĩnh Lộc 2 KCN Trà Nóc 2 tiêu Tổng diện  332,97 ha 561,5 ha 1.577.561,00 m2 tích KCN Diện tích  đất đã cho  331,28 ha 481,5 ha 1.418.300,1 m2 thuê Diện tích  có thể  1,69 ha 80 ha 15,9 ha thuê Công   suất   120   000    Giai   đoạn   1:   công  6000 m3/ ngày đêm Hệ thống  m3/ngày   đêm   (hệ  suất   5000­7000  cấp nước  thống cung cấp nước  m3/ngày đêm – Nguồn  chung   với   6   KCN  nước  Giai   đoạn   2:   công  khác) suất   7000­ ngầm 3 12000m /ngày đêm Hệ thống  xử lý  8000m3/ngày 8.000 m3/ngày đêm 5808 m3/ngày đêm nước thải Nguồn cung cấp  + Giai đoạn 1: mạng  Nguồn cung cấp điện  điện từ lưới điện  lưới điện quốc gia từ lưới điện quốc gia. Hệ thống  quốc gia. điện + Giai đoạn 2: trạm  phát nội bộ khu công  nghiệp Năm đi  vào hoạt  2006 2011 1997 động Giá thuê  45 USD/ m2 85 USD/ m2 /50 năm Từ 3­4USD/ m2 /năm đất 13
  13. Các chỉ  KCN Mỹ Phước 2 KCN Vĩnh Lộc 2 KCN Trà Nóc 2 tiêu Hệ  thống giao thông  Hệ  thống giao thông  Khu vực KCN nằm  ở  đường   bộ   rất   phát  phát   triển   nằm   trên  Vùng Đồng bằng sông  triển   nên   thuận   tiện  quốc lộ 1 nối liền từ  Cửu   Long­   tuy   nhiên  trong   việc   thu   nhận  Nam   ra   Bắc   nên  đây   không   phải   vùng  nguồn nguyên liệu từ  thuận tiện trong việc  có   nguồn  nguyên   liệu  Nguồn  khu   vực   sản   xuất  vận   chuyển   nguyên  về chè xanh. nguyên  (các   tỉnh   Tây  liệu   từ   các   tỉnh   Tây  Để   thu   nhận   nguyên  liệu Nguyên) Nguyên về KCN.  liệu từ  vùng sản xuất  (khu vực các tỉnh Tây  Nguyên),   phải   tốn  nhiều   thời   gian   trong  việc   vận   chuyển   do  quãng đường khá xa.  Dân   cư   có   khoảng  Mật độ  dân cư  đông,  Tính đến 8/2015 KCN  1.500.000   người   ở  nguồn   lao   động   dồi  Trà Nóc 2 có 8371 lao  độ tuổi lao động  dào, có tay nghề  cao.  động.   Đến   2018   toàn  Số lượng  Theo   thống   kê   2013  tỉnh có 1282274 người,  nhân công Có từ  7000­9000 học  sinh   tốt   nghiệp  toàn   tỉnh   có   898100  nhóm   người   trong   độ  THPT hàng năm. người   trong   độ   tuổi  tuổi lao động là 71,2%  lao động. (912979 người). Bệnh   viện   trang   bị  Dịch   vụ   bưu   chính  Dịch   vụ   bưu   chính  nhiều máy móc hiện  viễn thông, hệ  thống  viễn thông đầy đủ, cây  đại, nhà hát, siêu thị,  ngân   hàng,   bệnh  ATM,   hệ   thống   ngân  trường   học,   ngân  viện,   trường   học,  hàng phát triển. Dịch vụ  hàng. siêu   thị,   dịch   vụ  công cộng PCCC,   dịch   vụ   vệ  sinh môi trường, khu  tái định cư, trung tâm  hội nghị khách hàng. Thông tin  Tel: (84)650 382  Tel: (0272) 3639 789 Tel: 0292 373 3609;  liên lạc 2655 Fax: (072) 3639 678 0292 383 1752 (84) 650381 1777 Email:  Fax 0292 383 0374 Fax: (84) 650 382  info@kcnvinhloc2.co Email: 2713 m.vn cipcocantho@gmail.co (84) 650 381 1666 Website :  m Email:  www.kcnvinhloc2.co 14
  14. Các chỉ  KCN Mỹ Phước 2 KCN Vĩnh Lộc 2 KCN Trà Nóc 2 tiêu vninvest@becamex.v m.vn n Web site:  www.becamex.com.v n 37 năm Thời gian  42 năm (từ 2019­  30 năm (từ  01/01/2018  thuê 2061) đến 31/12/2047) II) Xác định các nhân tố cần đánh giá và các giá trị so sánh của chúng  Địa điểm đặt nhà máy cuối cùng sẽ  được chọn ra theo Phương pháp đánh giá   cho điểm (phương pháp tổng hợp các yếu tố liên quan). Các nhân tố chính ảnh hưởng  đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng và đánh giá của các chuyên gia dựa vào mức độ  quan trọng của các nhân tố, với thang điểm được đặt ra như sau: Nhân tố rất quan trọng  4 điểm  Nhân tố quan trọng  3 điểm  Nhân tố khá quan trọng 2 điểm  Nhân tố ít quan trọng  1 điểm  Bảng 2.  Giá trị so sánh theo % của các nhân tố cấp 1 Tổn Các nhân tố N1 N2 N3 N4 N5 100% g Đặc điểm khu đất 4 3 4 4 3 18 36% Cơ sở hạ tầng 3 4 2 2 4 15 30% Nguồn nhân lực 2 1 1 3 2 9 18% Thị trường  1 2 3 1 1 8 16% 15
  15. Bảng 2.  Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Đặc điểm khu đất  (36%) %  Các  %CSH trong  nhân  N1 N2 N3 N4 N5 Tổng T tổng  tố yếu tố  Vị trí  3 4 2 1 4 14 28% 10.08% địa lí  Giá  đất  4 1 3 4 3 15 30% 10.80% cho  thuê Diện  tích  2 3 4 3 1 13 26% 9.36% cho  thuê  Thời  gian  1 2 1 2 2 8 16% 5.76% cho  thuê Tổng điểm  50 36% Bảng 2.  Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Cơ sở hạ tầng (30%) %  Các  % trong  nhân  N1 N2 N3 N4 N5 Tổng CSHT tổng  tố yếu tố Giao  4 3 4 4 4 19 38% 11.4% thông Nguồn  2 4 2 3 2 13 26% 7.8% 16
  16. nước  ngầm Nguồn  3 2 1 2 3 11 22% 6.6% điện Xử lí  nước  1 1 3 1 1 7 14% 4.2% thải  Tổng điểm  50 30% Bảng 2.  Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Nguồn nhân lực  (18%) %  Các  %  trong  nhân  N1 N2 N3 N4 N5 Tổng CSHT tổng  tố yếu tố Nơi ở  cho  công­  1 2 1 2 2 8 26.7% 4.81% nhân  viên Số  lượng  3 3 3 3 3 15 50% 9% nhân  công Dịch  vụ  2 1 2 1 1 7 23.3% 4.19% công  cộng  Tổng điểm  30 18% Bảng 2. Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Thị trường (16%) Các  N1 N2 N3 N4 N5 Tổng %CSH %  17
  17. trong  nhân  T tổng  tố yếu tố Nguồn  nguyên  1 1 2 1 1 6 40% 6.4% liệu Mức  tiêu  2 2 1 2 2 9 60% 9.6% thụ Tổng điểm  15 16% III) Phân tích SWOT cho các nhân tố ảnh hưởng  Bảng 2.  Mức đánh giá của yếu tố Vị trí địa lí (10.08%) Vị trí địa lí của khu đất Khoảng cách đến các khu trọng điểm  Mức đánh  SWOT Điểm kinh tế giá Địa điểm đặt nhà máy nằm trong  Rất thuận  3 vùng trọng điểm kinh tế, gần với bến  lợi Điểm mạnh cảng trong nước hoặc quốc tế. (Strengths) Nằm gần TP. HCM, thuận lợi cho  tiêu thụ sản phẩm, khoảng cách 
  18. Thách thức Không (Threats) Vị trí địa lí của khu đất Khoảng cách đến các khu trọng  Mức  SWOT Điểm điểm kinh tế  đánh giá Địa điểm đặt nhà máy nằm trong  vùng trọng điểm kinh tế, gần với  Điểm mạnh bến cảng trong nước hoặc quốc tế. (Strengths) Khoảng cách đến cảng quốc tế  ngắn,  100km, gây ảnh hưởng đến việc  2 (Weaknesses) lợi vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm Cơ hội Tương lai sẽ là một thị trường tiêu  (Oportunities) thụ tiềm năng Thách thức Không   (Threats) Vị trí địa lí của khu đất Khoảng cách đến các khu trọng  Mức  SWOT Điểm điểm kinh tế  đánh giá Điểm mạnh Địa điểm đặt nhà máy nằm trong  Ít thuận  1 vùng trọng điểm kinh tế. lợi (Strengths) Điểm yếu Khoảng cách từ địa điểm đặt nhà  máy đến TP HCM khá xa, >150 km  (Weaknesses) Nằm xa các bến cảng quốc tế, >  30km, gây ảnh hưởng đến việc vận  chuyển và tiêu thụ sản phẩm  19
  19. Cơ hội Chưa rõ  (Opportunities) Thách thức Không  (Threats) 20
nguon tai.lieu . vn