Xem mẫu
- Báo cáo thị trường trái phiếu tiền tệ 18 tháng 06, 2019
Nguyễn Phi Long NHNN bơm ròng 20 nghìn tỷ đồng trên thị trường mở nửa đầu tháng 06. Chiến tranh
thương mại tiếp tục gây ra nhiều biến động trên thị trường ngoại hối. Lợi suất giảm
Chuyên viên phân tích
Long.nguyenphi@mbs.com.vn từ 2-10 điểm cơ bản trên thị trường TPCP sơ cấp. Giao dịch Repo đạt 4.400 tỷ
đồng/ngày, chiếm 60% thanh khoản trên thị trường TPCP thứ cấp. Quy mô thị
trường TPDN đã tăng trưởng gần 03 lần trong 04 năm, từ đầu năm đến nay các
Hoàng Công Tuấn
doanh nghiệp đã phát hành gần 60 nghìn tỷ TPDN, trong đó lĩnh vực tài chính chiếm
Trưởng bộ phận kinh tế
Tuan.hoangcong@mbs.com.vn đến 72%.
Thị Trường Tiền Tệ
NHNN bơm ròng 20 nghìn tỷ đồng trên thị trường mở nửa đầu tháng 06
Đầu tháng 06, NHNN phát hành 135 nghìn tỷ đồng tín phiếu kỳ hạn 7 ngày, lãi suất 3%/năm,
trong khi đó, có 155 nghìn tỷ đồng tín phiếu đáo hạn, như vậy NHNN đã bơm ròng 20 nghìn tỷ
qua kênh tín phiếu. Kênh OMO không có phát sinh giao dịch và duy trì số dư bằng 0. Nhìn
chung, NHNN đã bơm ròng 20 nghìn tỷ đồng trên thị trường mở, như vậy hút ròng khỏi hệ
thống ngân hàng 141 nghìn tỷ qua kênh tín phiếu và OMO từ đầu năm đến nay.
Lãi suất liên ngân hàng tăng lần lượt 17,5 và 12,5 điểm cơ bản tại kỳ hạn qua đêm và kỳ hạn 1
tuần, lần lượt ở mức 2,98% và 3,1%/năm. Kỳ hạn 2 tuần và 1 tháng tăng nhẹ 2,5 và 7,5 điểm
cơ bản lên mức 3,15% và 3,3%/năm.
Thuật ngữ viết tắt:
Chiến tranh thương mại gây ra nhiều biến động trên thị trường ngoại hối
TPCP: Trái phiếu chính phủ
NSNN: Ngân sách nhà nước Sau khi tăng trên 200 đồng từ mức 23.200 đồng lên trên vùng 23.400 đồng/USD (+0,95%)
NHNN: Ngân hàng nhà nước trong tháng 05, giá bán USD tại Vietcombank có lúc tiến sát vùng 23.500 đồng, hiện nay đã
giảm trên 100 đồng về mức 23.385 đồng/USD và mua vào ở mức 23.265 đồng. Giá giao dịch
NHTM: Ngân hàng thương
mại USD trên thị trường tự do cũng đã giảm về vùng 23.320 đồng/USD.
KBNN: Kho bạc nhà nước Nguyên nhân biến động tỷ giá do Mỹ nâng thuế nhập khẩu hàng hoá của Trung Quốc từ 10%
GTGD: Giá trị giao dịch lên 25% khiến đồng NDT giảm mạnh 3,55% từ cuối tháng 04, trong khi Trung Quốc là đối tác
thương mại lớn nhất của Việt Nam - kim ngạch thương mại song phương với Trung Quốc chiếm
NĐTNN: Nhà đầu tư nước
ngoài gần 1/4 tổng kim ngạch XNK của Việt Nam. Đồng NDT hiện đang giao dịch ở mức 6.925
CNY/USD, gần sát ngưỡng tâm lý 7 NDT/USD. Leo thang căng thẳng thương mại sẽ tiếp tục tạo
TCTD: Tổ chức tín dụng
áp lực lên đồng NDT gây biến động tỷ giá VND/USD, tuy nhiên với dự trữ ngoại hối trên 3.100
tỷ USD, NHTW Trung Quốc PBOC có thể sẽ can thiệp để hỗ trợ nếu đồng NDT biến động mạnh.
- Hình 1. Lãi suất qua đêm liên ngân hàng (%) Hình 2. Thanh khoản thị trường mở (Bơm Ròng)
6.00 120,000
90,000
5.00
60,000
4.00 30,000
Tỷ VND
2.98 0
3.00
-30,000
2.00 -60,000
-90,000
1.00
-120,000
0.00 -150,000
Nguồn: Bloomberg. Nguồn: NHNN, MBS.
Hình 3. Lãi suất liên ngân hàng Hình 4. Tỷ giá USD/VND
24,000 Tỷ giá trung tâm USD Tự Do
Qua Liên Ngân Hàng Tỷ giá trần NHNN
1 Tuần 2 Tuần 1 Tháng 23,600
đêm Tỷ giá sàn NHNN
23,200
29/03 4,00 4,03 4,07 4,17
22,800
26/04 2,84 3,01 3,27 3,48 22,400
22,000
31/05 2,80 2,98 3,18 3,38
21,600
14/06 2,98 3,1 3,15 3,30 21,200
20,800
(%)
May-14
May-15
May-16
May-17
May-18
May-19
Nov-14
Nov-15
Nov-16
Nov-17
Nov-18
Nguồn: Bloomberg. Nguồn: Bloomberg.
Hình 5. Tỷ giá một số đồng tiền trong khu vực so với USD Nguồn: Bloomberg.
2.0%
USD/CNY
1.0% 0.88%
USD/IDR
0.0%
USD/PHP
-1.0%
USD/VND
-1.40%
-2.0% USD/THB
-3.0% USD/SGD
-4.0%
- Thị Trường Trái Phiếu Chính Phủ
Thị trường sơ cấp
Lợi suất tiếp tục giảm từ 2-10 điểm cơ bản trên thị trường sơ cấp
KBNN không gọi thầu TPCP kỳ hạn 5N trong nửa đầu tháng 06, TPCP kỳ hạn 7N không có TP
nào trúng thầu trong số 500 tỷ đồng chào bán. Các kỳ hạn dài trên 10N đều có tỷ lệ trúng thầu
cao, kỳ hạn 15N, 20N, 30N đều có tỷ lệ trúng thầu 100%, với tổng giá trị trúng thầu là 6.700 tỷ
đồng. Như vậy, TPCP kỳ hạn dài tiếp tục thu hút nhà đầu tư như NHTM, bảo hiểm nhân thọ dù
lợi suất tiếp tục giảm. Lợi suất giảm từ 2-3 điểm cơ bản (kỳ hạn 10N, 15N và 30N) và giảm
mạnh 6-10 điểm cơ bản ở kỳ hạn 20N (lợi suất trúng thầu là 5,58% - 5,63%). Lợi suất trúng
thầu TPCP kỳ hạn 10N, 15N và 30N lần lượt ở mức 4,67%, 5,02-5,03% và 5,85%. Tỷ lệ trúng
thầu TPCP 2 tuần đầu tháng 06 hồi phục mạnh lên mức 92% sau 4 tháng dao động quanh mức
50 - 60%.
Thị trường thứ cấp
Giao dịch Repo đạt 4.400 tỷ đồng/ngày, chiếm 60% thanh khoản
Tổng GTGD trên thị trường thứ cấp đạt 73,4 nghìn tỷ đồng, trong đó giao dịch repo chiếm 60%
đạt 43,7 nghìn tỷ đồng, còn lại là 29,7 nghìn tỷ đồng giao dịch outrights. Thanh khoản thị
trường giảm nhẹ so với tháng 05 xuống mức 7.300 tỷ đồng/ngày. Khối lượng giao dịch
Outrights giảm 25% so với tháng trước, đạt 2,9 nghìn tỷ/ngày. Giao dịch Repo tăng 7%, GTGD
trung bình ngày là 4.400 tỷ đồng.
Mặt bằng lợi tức giảm ở các kỳ hạn 1N, 7N, 10N và 15N trong khi lợi suất các kỳ hạn 2N, 3N và
5N tăng nhẹ so với tháng 05. Lợi suất kỳ hạn 7N, 10N và 15N giảm lần lượt 14 và 5bps xuống
mức 4,15%, 4,7% và 5,05%/năm. Lợi suất kỳ hạn 1N giảm 6bps xuống 3,2%/năm, trong khi
kỳ hạn 2N, 3N tăng 4 điểm cơ bản lên 3,5%, 3,65%, kỳ hạn 5N tăng 5bps lên mức 3,9%/năm.
Chênh lệch lợi suất kỳ hạn 2N và 10N giảm 9 điểm cơ bản so với cuối tháng 05, xuống 120
điểm cơ bản.
Hình 6. Kết quả đấu thầu TPCP tháng 06/2019 Hình 7. Tỷ trọng TPCP trúng thầu T06/2019
Giá trị Giá trị trúng Tỷ lệ trúng
Kỳ hạn Lợi suất
chào bán thầu thầu
5N 0 0 0% 0%
22% 14% 10N
7N 500 0 0% 0%
10N 1.000 942 94% 4,67% 15N
15N 2.000 2.000 100% 5,02% - 5,03% 30% 20N
20N 2.250 2.250 100% 5,58% - 5,63%
34% 30N
30N 1.500 1.500 100% 5,85%
Đơn vị: tỷ
Tổng 7.250 6.692 92%
đồng
Nguồn: HNX, MBS. Nguồn: HNX, MBS.
- Hình 8. Kế hoạch phát hành TPCP năm 2019 Đơn vị: tỷ đồng
Đã phát
Kế hoạch Kế hoạch Đã phát hành % Kế % Kế hoạch
Kỳ hạn Kế hoạch 2019 hành trong
Q1/2019 Q2/2019 trong Q1 hoạch Q2 năm YTD
Q2
5 Năm 7.000 10.000 40.000 4.150 106 1% 11%
7 Năm 5.500 5.000 30.000 3.350 200 4% 12%
10 Năm 30.000 26.000 70.000 31.180 10.212 39% 59%
15 Năm 26.000 30.000 78.000 28.205 12.400 41% 52%
20 Năm 3.000 5.000 20.000 1.749 5.336 107% 35%
30 Năm 2.000 4.000 22.000 835 2.950 74% 17%
Tổng 73.500 80.000 260.000 69.469 31.204 39% 39%
Nguồn: KBNN, HNX, MBS.
Hình 9. Tỷ trọng TPCP trúng thầu từ đầu năm đến 15/06 Hình 10. Tỷ trọng TPCP trúng thầu qua các năm
4% 4% 4% 100%
30N
90%
5 Năm 80% 20N
7% 33%
70% 41%
7 Năm 41% 30% 15N
60%
10 Năm 50% 10N
40% 58% 7N
15 Năm 47%
41% 30% 33% 43%
40% 46% 5N
20 Năm 20%
10% 16% 3N
30 Năm 9% 7% 5%
0%
2N
2012 2014 2016 2018 5T2019
Nguồn: KBNN, HNX, MBS. Nguồn: HNX, MBS.
Khối ngoại tiếp tục mua ròng sang tháng thứ 8 liên tiếp kể từ tháng 11/2018 trên thị trường
trái phiếu thứ cấp với quy mô mua ròng 778 tỷ đồng nửa đầu tháng 06. Nhà đầu tư nước ngoài
đã mua ròng trên 10 nghìn tỷ đồng từ cuối năm ngoái, tính từ đầu năm tới nay khối này đã
mua ròng gần 8 nghìn tỷ.
Thị trường cho rằng xác suất Fed giảm lãi suất trong kỳ họp tháng 09 năm nay là 95% và rủi
ro Mỹ Trung không đạt đươc thoả thuận chấm dứt chiến tranh thương mại khiến nhà đầu tư
tìm đến các tài sản an toàn làm lợi suất TPCP 10N của Mỹ giảm mạnh trên 40 điểm cơ bản từ
mức 2,5% đầu tháng 05 xuống mức 2,1%/năm.
NHTW nhiều nước trên thế giới cũng điều chỉnh chính sách tiền tệ trong thời gian vừa qua
trước kỳ vọng Fed thay đổi xu hướng chính sách trong năm nay. Ngày 6/6, chủ tịch NHTW
châu Âu (ECB) Mario Draghi tuyên bố dừng việc tăng lãi suất cho tới giữa năm 2020 do những
quan ngại về vấn đề thương mại toàn cầu tác động tiêu cực đến kinh tế khu vực chung EU.
TPCP 10N của Đức đã rơi xuống mức thấp nhất lịch sử -0,24%/năm, đồng nghĩa với việc nhà
đầu tư sẽ mất tiền nếu giữ trái phiếu này đến ngày đáo hạn.
- NHTW nhiều nước kinh tế mới nổi cũng hạ lãi suất để hỗ trợ nền kinh tế trước triển vọng tăng
trưởng kinh tế thế giới suy yếu: NHTW Malaysia hạ 25 điểm cơ bản lãi suất xuống mức
3%/năm, Philippines giảm 25 điểm cơ bản xuống 4,5%, NHTW Ấn Độ cắt giảm 25 điểm cơ
bản. Ngày 14/6, NHTW Nga hạ lãi suất từ 7,75% xuống 7,5%/năm và kỳ vọng sẽ có 2 đợt cắt
giảm nữa từ giờ tới cuối năm.
Hình 11. Lợi suất TPCP 10N tại một số quốc gia Tính đến ngày 15/06/2019
*Số điểm cơ bản thay đổi so với hiện tại
Hiện Hôm
Thị Trường Tuần Trước* 1/1/19
Tại* Qua*
-40 -20 0 20
Mỹ 2.08 -1.41 -0.1 -60.4
EU -0.25 -1.41 0.2 -49.7
Nhật Bản -0.13 -1.60 -0.9 -13.2
Trung Quốc 3.27 -0.60 1.5 9.1
Hàn Quốc 1.59 -4.00 -6.8 -36.3
Ấn Độ 6.92 -9.00 -5.5 -49.9
Malaysia 3.71 -1.80 4.2 -35.1
Singapore 1.99 -1.80 -7.9 -6.7
Indonesia 7.68 -1.40 -28.1 -36.6
Philippines 2.92 -4.00 -2.2 -97.6
Thái Lan 2.18 -4.20 -14.8 -38.2
Việt Nam 4.70 0.00 0.0 -43.8
Nguồn: Bloomberg.
Hình 12. Lợi suất TPCP (%) Hình 13. Chênh lệch lợi suất TPCP VN 2N và 10N (bps)
5.50 Hiện tại Tuần trước 400
Tháng trước Năm trước 300
5.00 200
4.50
100
0
4.00 -100
-200
3.50
-300
3.00 -400
-500
2.50
-600
2.00
1N 2N 3N 5N 7N 10N 15N
Nguồn: Bloomberg. Nguồn: Bloomberg.
- Hình 14. GTGD Outrights và Repos trên thị trường thứ cấp Hình 15. Giao dịch khối ngoại trên thị trường thứ cấp
300,000 12,000
Bán
Repos 10,000
250,000 8,000 Mua
Outrights
6,000
200,000
4,000
150,000 2,000
-
100,000 (2,000)
(4,000)
50,000
(6,000)
0 (8,000)
(10,000)
Nguồn: HNX. Nguồn: HNX.
Hình 16. Xác suất Fed giảm lãi suất trong kỳ họp tháng 09 Hình 17. Đường cong lợi suất TPCP - TT thứ cấp
Tăng lãi suất 10.00%
Giữ nguyên lãi suất (2.25-2.5)
100 Giảm lãi suất
90 8.00%
80
70 6.00% 5.05%
60 4.77%
50 4.00% 3.89%
40
2N 5N 3.55%
30 2.00%
20 10N 15N
10
0.00%
0
Jun-14
Jun-15
Jun-16
Jun-17
Jun-18
Jun-19
Dec-14
Dec-15
Dec-16
Dec-17
Dec-18
Aug-18 Oct-18 Dec-18 Feb-19 Apr-19 Jun-19
Nguồn: Bloomberg. Nguồn: Bloomberg.
Thị Trường Trái Phiếu Doanh Nghiệp
Từ đầu năm đến nay, có gần 60 nghìn tỷ đồng TPDN được phát hành, trong đó nhóm
ngành tài chính như ngân hàng, chứng khoán, bất động sản chiếm tỷ trọng 72%. Nhóm
ngành ngân hàng phát hành 18,2 nghìn tỷ đồng, trong đó VPB phát hành 5.900 tỷ, chiếm đến
32%, kỳ hạn 3 năm, lãi suất cố định từ 6,4% - 6,9%.
Nhóm ngành bất động sản, xây dựng, hạ tầng đứng thứ hai về lượng trái phiếu phát hành với
17 nghìn tỷ đồng, chiếm 30% tổng lượng TPDN phát hành từ đầu năm. Đây là nhóm ngành có
mức lãi suất coupon cao nhất, phổ biến trên 10%/năm, cao nhất là trái phiếu của Phát Đạt với
mức lãi suất coupon lên đến 14,5%/năm. TPDN của các doanh nghiệp BĐS, xây dựng thường
- có tài sản đảm bảo dưới dạng quyền sử dụng đất, có kỳ hạn từ 1 năm đến 10 năm (CII), phổ
biến là kỳ hạn 2 năm.
Các doanh nghiệp chứng khoán huy động 5,1 nghìn tỷ thông qua hình thức phát hành trái
phiếu 06 tháng đầu năm, với lãi suất coupon từ 8% - 11,3%, kỳ hạn phổ biến từ 1 – 3 năm.
Vndirect dẫn đầu với 1.460 tỷ đồng trái phiếu phát hành, kỳ hạn từ 1-3 năm, lãi suất 9,5% -
11,3%/năm, trong đó 660 tỷ đồng là trái phiếu chuyển đổi.
Hình 18. Quy mô thị trường trái phiếu Việt Nam Hình 19. Dư nợ trái phiếu đến Q1/2019
120
100 Tỷ đồng Dư nợ % Tổng dư nợ
80 TPCP 919.151 77%
60
Tín phiếu NHNN 4.900 0,4%
40
TP CPBL 168.177 14%
20
TPDN 100.731 8%
0
Tổng dư nợ TP 1.192.959 100%
TPCP TPDN NHNN Tổng (USD billions)
Nguồn: ADB, MBS. Nguồn: ADB, MBS.
Hình 20. Quy mô các thị trường trái phiếu Hình 21. Dư nợ thị trường trái phiếu Việt Nam từ 2009
TPCP (% GDP) 1,200,000 TPCP (tỷ đồng)
140
TPDN (% GDP) TPDN (tỷ đồng)
120 NHNN (% GDP) 1,000,000 NHNN (tỷ đồng)
100
800,000
80
600,000
60
40 400,000
20
200,000
0
0
Mar-09
Mar-10
Mar-11
Mar-12
Mar-13
Mar-14
Mar-15
Mar-16
Mar-17
Mar-18
Mar-19
Nguồn: ADB, MBS. Nguồn: ADB, MBS.
- Hình 22. Phát hành TPDN từ đầu năm 2019
Tổ chức phát Ngày phát hành/ Giá trị (tỷ Lãi suất
Kỳ hạn Loại coupon Kỳ hạn trả lãi Ghi chú
hành Công bố TT đồng) coupon (năm)
Ngân Hàng 18.200
OCB 29/05/2019 3 Năm 300 7% Cố định 12 tháng/lần
VPB 24-30/05/2019 3 Năm 1.600 6,4%-6,9% Cố định 12 tháng/lần
VPB 20-22/05/2019 3 Năm 1.200 6,4-6,9% Cố định 12 tháng/lần
VPB 16/05/2019 3 Năm 500 6,9% Cố định 12 tháng/lần
VPB 13/5/2019 3 Năm 500 6,9% Cố định 12 tháng/lần
VPB 9/5/2019 3 Năm 500 6,9% Cố định 12 tháng/lần
VPB 6/5/2019 3 Năm 400 6,9% Cố định 12 tháng/lần
VPB 18/04/2019 3 Năm 500 6,9% Cố định 12 tháng/lần Mua lại trước hạn
VPB 16/04/2019 3 Năm 500 6,4 – 6,7% Cố định 12 tháng/lần Mua lại trước hạn
VPB 10/4/2019 3 Năm 200 6,4% Cố định 12 tháng/lần Mua lại trước hạn
BAB 20/05/2019 3 Năm 300 6,5% Cố định 12 tháng/lần Put & call option
BAB 15/05/2019 2 Năm 500 6,5% Cố định 12 tháng/lần
HDB 28/05/2019 3 Năm 1.000 6,3% Cố định 12 tháng/lần Mua lại trước hạn
HDB 14/05/2019 3 Năm 900 6,3-6,9% Cố định 12 tháng/lần
HDB 22/04/2019 2-3N 1.100 6,3-6,8% Cố định 12 tháng/lần
VIB 15/05/2019 5 Năm 100 8,83% Thả nổi: 2% + LSTC 12 tháng/lần
Seabank 9/5/2019 2-3N 2.250 7,1-7,3% Cố định 12 tháng/lần
LPB 25/04/2019 2 Năm 1.000 6,7% Cố định 12 tháng/lần
ABB 25/04/2019 3 Năm 2.500 7,0% Thả nổi 12 tháng/lần
ACB 22/04/2019 3 Năm 2.350 6,8% Cố định 12 tháng/lần
BĐS, XD, Hạ 16.230
Tầng
4 kỳ đầu: 10,5%. Các kỳ TSĐB: Quyền sử dụng đất
IJC 31/05/2019 5 Năm 500 10,5% sau thả nổi: 3,5% + 3 tháng/lần Becamex Bình Phước
LSTC 1.031ha
KDH 21/05/2019 2 Năm 450 12,0% 6 tháng/lần
KDH 03/05/2019 2 Năm 450 12,0% 6 tháng/lần
PDR 20/05/2019 5 Năm 550 10,5%
PDR 14/05/2019 1 Năm 100 12,0% 6 tháng/lần
PDR 18/03/2019 1 Năm 200 14,5%
NVL 14/05/2019 1 Năm 200 11,0% 6 tháng/lần Có TSĐB
NVL 29/03/2019 1 Năm 200 10,8% 6 tháng/lần Có TSĐB
LS =3,7% + LSHĐ 12
HDG 15/05/2019 2 Năm 250 10,5% Có TSĐB
tháng
Thả nổi. Kỳ tính lãi đầu:
VPI 9/5/2019 31 tháng 800 12,0% 12%. Các kỳ sau: 4,3% 6 tháng/lần Có TSĐB
+ LSHĐ VPB 12 tháng
VPI 09/04/2019 3 Năm 80 12,0% 6 tháng/lần
VPI 22/03/2019 2 Năm 200 9,5% 6 tháng/lần
TSĐB: 26tr cổ phiếu VIC
CTCP DV
2/5/2019 18 tháng 1.500 10,35% 3 tháng/lần vốn 1250 tỷ tại cty
Newco
NewVision
TNR Holdings 30/04/2019 2 Năm 494 9,5% 12 tháng/lần
TNR Holdings 28/01/2019 2 Năm 497 9,5% 12 tháng/lần
4 kỳ đầu: 11,3%/năm.
FLC 26/04/2019 2 Năm 300 11,3% 3 tháng/lần Có TSĐB
Các kỳ sau: 4% + LSTC
Thả nổi. Năm thứ 2:
CTI 24/04/2019 2 Năm 80 10,0% 6 tháng/lần
3,3%+LSTC
CTI 08/04/2019 2 Năm 80 10,0% 6 tháng/lần
DIG 24/04/2019 5 Năm 0.1 5,0%
MBLand Kỳ đầu: 10,2%. Các kỳ
23/04/2019 3 Năm 400 10,2% 12 tháng/lần TSĐB: quyền sử dụng đất
Tonkin sau: 3,5% + LSTC
2 kỳ đầu: 10,5%. Các kỳ TP chuyển đổi, không có
VPL 22/04/2019 5 Năm 1.000 10,5% 3 tháng/lần
sau: 4,5% + LSTC TSĐB
2 kỳ đầu: 10,5%. Các kỳ
VPL 17/04/2019 5 Năm 1.000 10,5% 3 tháng/lần
sau: 4,5% + LSTC
4 kỳ đầu: 10%. Các kỳ
BĐS Vạn Phát 22/04/2019 4 Năm 380 10,0% sau: 3,5% + LSHĐ MB 3 tháng/lần TSĐB: cổ phiếu NVL
12 tháng
- KBC 22/04/2019 2 Năm 200 10,5% 6 tháng/lần
HQC 20/04/2019 5 Năm 1.000 0,0% TP Chuyển đổi
BOT 16/04/2019 2.000 0,0%
CTCP Thương 4 kỳ đầu: 9.8%. Các kỳ
28/03/2019 7 Năm 1.100 9,8% 3 tháng/lần Có TSĐB
mại XD sau thả nổi
TCH 22/03/2019 3 Năm 599 5,0% 3 tháng/lần TP chuyển đổi có TSĐB
FCN 18/03/2019 2 Năm 100 0,0%
CII 18/03/2019 10 Năm 1.150 7,2%
CII 11/02/2019 3 Năm 370 9,5% 12 tháng/lần
CII 02/01/2019 2 Năm 200 0,0%
VCR 01/03/2019 2 Năm 300 11,0% TP Chuyển đổi
Chứng 5.089
khoán
Cố định kỳ đầu. Kỳ sau
VPS 6/6/2019 2 Năm 150 9% 6 tháng/lần
thả nổi biên lãi 2,3%
VND 22/05/2019 2 Năm 300 9,5% 12 tháng/lần
4 kỳ đầu: 11,3%/năm.
VND 6/5/2019 1 Năm 500 11,3% 3 tháng/lần
Các kỳ sau: 4% + LSTC
VND 18/04/2019 3 Năm 660 10,0% TP Chuyển đổi
MBS 21/5/2019 1 Năm 150 8,0% Cố định 6 tháng/lần
MBS 17/04/2019 3 Năm 200 0,0%
VDS 15/05/2019 1 Năm 600 9,5%
BSI 20/04/2019 1 Năm 500 10,0% 12 tháng/lần
TVB 16/04/2019 3 Năm 80 10,53%
EVS 02/04/2019 13 Tháng 200 10,0%
SHS 21/03/2019 2 Năm 700 8,8% 6 tháng/lần
VDS 01/03/2019 1 Năm 499 9,5%
VCI 15/01/2019 2 Năm 500 0,0%
TVB 09/01/2019 2 Năm 50 10,5%
Khác 15.027
CTCP Gami 15, 23, 10,45 - Cố định/Thả nổi: LSTC +
12/6/2019 650
Hội An 30 Tháng 11,5% 4/4,5%
Sovico
29/05 - 6/6/2019 3 Năm 300 11% Cố định 6 tháng/lần
Holdings
CTy Tư vấn
đầu tư Vũ 3/6/2019 1 Năm 18 8% Cố định 6 tháng/lần
Thái
Cty khai thác
2 kỳ đầu: 10%. Thả nổi:
khoáng sản 27-29/05/2019 3 Năm 1000 10-10,2% 6 tháng/lần TSĐB: cổ phiếu MSR
3,1%-3,3% + LSTC
Núi Pháo
CTCP Cáp 4 kỳ đầu cố định. Thả
29/05/2019 7 Năm 600 10,3% 3 tháng/lần
treo Bà Nà nổi: 3,6% + LSTC
PQC Năm đầu: 9,5%/năm. Kỳ
29/05/2019 6 Năm 180 9,5% 1 tháng/lần Có TSĐB
Convention sau: 2,6% + LSTC
2 kỳ đầu: 10,2%. Thả
MSR 28/05/2019 5 Năm 500 10,2% TSĐB: cổ phiếu MSR
nổi: 3,3% + LSTC
MSR 17/01/2019 5 Năm 1.500 10,0% 6 tháng/lần
CTCP Điện 4 kỳ đầu, LS
mặt trời VSP 23/05/2019 7 Năm 230 10,5% coupon=3,5% + LSHĐ 3 tháng/lần Có TSĐB
Bình Thuận II 24 tháng của MB
Năm đầu: 11,75%/năm.
CTCP Thương
Kỳ tiếp theo: 4,25%
mại đầu tư 22/05/2019 42 Tháng 600 11,75% 3 tháng/lần
+LSHĐ 12T của
sản xuất HN
Pvcombank
CTCP Đầu tư TSĐB: cổ phiếu VHM, bảo
1 năm đầu: 10%/năm.
và phát triển lãnh thanh toán bởi
20-22/05/2019 3 Năm 700 10,0% Sau đó: 4% + LSHĐ 12 3 tháng/lần
du lịch Phú Vinpearl, TCPH được quyền
tháng
Quốc mua lại sau 12 tháng
NSC 14/05/2019 1 Năm 100 9,0% 12 tháng/lần
TP chuyển đổi: 32.000
TTC Edu 9/5/2019 3 Năm 300 0,0%
đồng/cổ phần
SBT 26/04/2019 1 Năm 500 10,5%
DGW 25/04/2019 150 0,0%
VPD 25/04/2019 1 Năm 200 9,5% 6 tháng/lần
- GIL 21/04/2019 100 0,0%
PC1 11/04/2019 10 Năm 1.280 0,0%
SAM 11/04/2019 1 Năm 100 10,0% 6 tháng/lần
VHE 06/04/2019 3 Năm 100 0,0%
HSG 04/04/2019 2 Năm 500 0,0%
CMG 14/03/2019 5 Năm 300 8,8% 6 tháng/lần
DNP 13/03/2019 6 Năm 457 5,0%
DNP 5/2/2019 4-6 Năm 457 5,0% Cố định Có TSĐB
TTB 13/03/2019 3 Năm 300 10,5% 12 tháng/lần
HEM 01/02/2019 1 Năm 200 11,0% 6 tháng/lần
THI 31/01/2019 3 Năm 550 10,5% 6 tháng/lần
REE 22/01/2019 10 Năm 2.320 7,3%
KOS 02/01/2019 3 Năm 235 0,0%
Tổng 55.337
Nguồn: HNX, StoxPlus, MBS.
- SẢN PHẨM
Sản phẩm này được phát hành hàng tuần, tập trung vào các vấn đề của thị trường trái phiếu Việt Nam. Trong báo cáo này, chúng tôi
gắn kết các thông tin kinh tế vĩ mô và sự thay đổi của thị trường tiền tệ với thị trường trái phiếu. MBS phát hành báo cáo này, nhưng
những sai sót nếu có thuộc về tác giả. Chúng tôi cám ơn khách hàng đã đọc và gửi phản hồi về các sản phẩm của chúng tôi.
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
Chúng tôi cung cấp các nghiên cứu kinh tế và cổ phiếu. Bộ phận nghiên cứu kinh tế đưa ra các báo cáo định kỳ về các vấn đề kinh tế
vĩ mô, chính sách tiền tệ và thị trường trái phiếu. Bộ phận nghiên cứu cổ phiếu chịu trách nhiệm các báo cáo về công ty niêm yết, báo
cáo công ty tiềm năng và báo cáo ngành. TT Nghiên Cứu cũng đưa ra các bình luận và nhận định về thị trường thông qua bản tin là
The Investor Daily.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB (MBS)
Được thành lập từ tháng 5 năm 2000 bởi Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), Công ty CP Chứng khoán MB (MBS) là một trong 5 công ty
chứng khoán đầu tiên tại Việt Nam. Sau nhiều năm không ngừng phát triển, MBS đã trở thành một trong những công ty chứng khoán
hàng đầu Việt Nam cung cấp các dịch vụ bao gồm: môi giới, nghiên cứu và tư vấn đầu tư, nghiệp vụ ngân hàng đầu tư, và các nghiệp
vụ thị trường vốn. Mạng lưới chi nhánh và các phòng giao dịch của MBS đã được mở rộng và hoạt động có hiệu quả tại nhiều thành
phố trọng điểm như Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng và các vùng chiến lược khác. Khách hàng của MBS bao gồm các nhà đầu tư cá nhân
và tổ chức, các tổ chức tài chính và doanh nghiệp. Là thành viên Tập đoàn MB bao gồm các công ty thành viên như: Công ty CP Quản
lý Quỹ đầu tư MB (MB Capital), Công ty CP Địa ốc MB (MB Land), Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản MB (AMC) và Công ty CP
Việt R.E.M.A.X (Viet R.E.M), MBS có nguồn lực lớn về con người, tài chính và công nghệ để có thể cung cấp cho Khách hàng các sản
phẩm và dịch vụ phù hợp mà rất ít các công ty chứng khoán khác có thể cung cấp.
MBS tự hào được nhìn nhận là
• Công ty môi giới hàng đầu, đứng đầu về thị phần môi giới từ năm 2009;
• Công ty nghiên cứu có tiếng nói trên thị trường với đội ngũ chuyên gia phân tích có kinh nghiệm, cung cấp các sản phẩm
nghiên cứu về kinh tế và thị trường chứng khoán; và
• Nhà cung cấp đáng tin cậy các dịch vụ về nghiệp vụ ngân hàng đầu tư cho các công ty quy mô vừa.
MBS HỘI SỞ
Tòa nhà MB, số 3 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội
ĐT: + 84 4 3726 2600 - Fax: +84 3726 2601
Website: www.mbs.com.vn
TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM
Bản quyền thuộc về Công ty CP Chứng khoán MB (MBS). Những thông tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng
tin cậy và MBS không chịu trách nhiệm về tính chính xác của chúng. Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và
không nhất thiết liên hệ với quan điểm chính thức của MBS. Không một thông tin cũng như ý kiến nào được viết ra nhằm mục đích
quảng cáo hay khuyến nghị mua/bán bất kỳ chứng khoán nào. Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân
hoặc tổ chức nào khi chưa được phép của MBS.
nguon tai.lieu . vn