Xem mẫu

Năm Tài Chính 2014 Tầm Nhìn Thế Giới Việt Nam đóng góp cho AN SINH TRẺ EM An sinh trẻ em trong Năm tài chính 2014 DANH MỤC VIẾT TẮT ALM ASTE BCC BĐKH BQL BVTE CATREND CBDRM CBO CCM CDI CDPP/CBDRRP CGS CLB CLTS CRC CwD DAP DRR-CCA DTTS ECCD FLAT GD&ĐT LĐ-TB-XH MVC PAF PD/Hearth RRT SLBĐ TA TCPCP TCVM TNTGVN TOT TP TW UB VDB VĐCS VPQG WASH XDNL XHDS YHBS 2 Phương pháp học tập tích cực An sinh trẻ em Truyền thông thay đổi hành vi Biến đổi khí hậu Ban quản lý Bảo vệ trẻ em Tăng cường năng lực Phòng ngừa và giảm nhẹ rủi ro thiên tai cho các vùng ven biển tại tỉnh Thanh Hóa Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng Tổ nhóm cộng đồng Phương pháp lấy trẻ làm trọng tâm Sáng kiến phát triển cộng đồng Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng Khảo sát bà mẹ Câu lạc bộ Vệ sinh tổng thể do cộng đồng làm chủ Công ước quốc tế về Quyền trẻ em Trẻ khuyết tật Lược sử tiềm lực phát triển Giảm nhẹ rủi ro thiên tai - Thích ứng với biến đổi khí hậu Dân tộc thiểu số Chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non Công cụ khảo sát đọc hiểu Giáo dục & Đào tạo Lao động – Thương binh và Xã hội Trẻ dễ bị tổn thương nhất Khung đánh giá mức độ giải trình chương trình Giáo dục phục hồi dinh dưỡng cho trẻ thông qua học và làm theo các điển hình tích cực Nhóm cứu trợ khẩn cấp Số liệu ban đầu Phương pháp tiếp cận kỹ thuật Tổ chức Phi chính phủ Tài chính vi mô Tầm nhìn Thế giới Việt Nam Tập huấn cho giảng viên nguồn Chương trình kỹ thuật Trung ương Ủy ban Ban phát triển thôn bản Vận động chính sách Văn phòng Quốc gia Nước sạch, Vệ sinh và Môi trường Xây dựng năng lực Xã hội dân sự Khảo sát hành vi lành mạnh ở thanh thiếu niên DANH SÁCH BIỂU ĐỒ 5 1 – Chiến lược của TNTGVN giai đoạn NTC 2012-2014 2 – Sơ đồ thay đổi đối với Mục tiêu 1 3 – Tỷ lệ nhập học ở trẻ 3-5 tuổi (Số liệu đánh giá so với SLBĐ) 11 4 – Tỷ lệ trẻ có khả năng đọc hiểu thành thạo theo Vùng (NTC 2013 so với NTC 2014) 12 5 – Sơ đồ thay đổi đối với Mục tiêu 2 MỤC LỤC 10 14 2 Danh sách các bảng biểu 3 6 – Tỷ lệ hộ gia đình có nhà xí hợp vệ sinh (MDG 7.9) 17 7 – Sơ đồ thay đổi đối với Mục tiêu 3 18 Tóm tắt tổng quan 4 8 – Số VDB vận hành đầy đủ và số CDI giải quyết các nhu cầu của MVC (NTC 2013 so với NTC 2014) 19 Giới thiệu 5 Tiến độ 7 Phương pháp 8 Bối cảnh 9 Mục tiêu 1 Cải thiện khả năng tiếp cận và chất lượng giáo dục cho trẻ em, bao gồm đào tạo nghề Mục tiêu 2 Giảm tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi Mục tiêu 3 Nâng cao năng lực cho cộng đồng và đối tác địa phương nhằm cải thiện an sinh trẻ em Mục tiêu 4 G r a p h Danh mục viết tắt 10 9 – Kết quả đánh giá các VDB theo 7 phạm trù chính 10 – Sơ đồ thay đổi đối với Mục tiêu 4 11 – Điểm trung bình DAP trong NTC 2014 12 – Tỷ lệ trẻ em 10-15 tuổi có các kỹ năng sống cơ bản 13 – Sơ đồ thay đổi đối với Mục tiêu 5 19 20 14 – Tiến độ giảm thiểu rủi ro thiên tai của mỗi Vùng trong NTC 2014 15 – Sức chống chịu của hộ gia đình trong CTPTV Trấn Yên (SLBĐ so với số liệu đánh giá) 16 – Phân loại và tỷ lệ các lợi ích liên quan đến ASTE theo khảo sát khách hàng TCVM 17 – Số trẻ đăng ký bị tử vong theo từng nguyên nhân trong NTC 2011-2014 25 18 – Kết quả đánh giá YHBS trong NTC 2014 19 – Tự đánh giá dựa trên PAF - Thúc đẩy sự tham gia 20 – Tự đánh giá dựa trên PAF - Tham vấn cộng đồng 21 – Tự đánh giá dựa trên PAF - Cung cấp thông tin 22 – Tự đánh giá dựa trên PAF – Tiếp nhận và xử lý phản hồi/khiếu nại 14 18 21 22 24 25 26 28 29 30 31 31 31 DANH SÁCH BẢNG 1 – Chỉ số chỉ tiêu ASTE chuẩn và đo lường chỉ tiêu ASTE trong NTC 2014 2 – Chi phí chương trình phân theo các Mục tiêu ASTE 20 5 6 3 – Tiến độ thực hiện các đề xuất trong Báo cáo ASTE cho NTC 2013 5 – Danh sách các nguồn dữ liệu dùng trong Báo cáo ASTE cho NTC 2014 24 8 8 6 – Các bài học và đề xuất đối với Mục tiêu 1 Mục tiêu 6 27 Trách nhiệm giải trình 30 Lời kết 32 Ưu tiên trẻ dễ bị tổn thương nhất 13 7 – Mối tương quan giữa tỷ lệ giảm suy dinh dưỡng và tỷ lệ CLB dinh dưỡng vận hành đầy đủ 15 8 – Các bài học và đề xuất đối với Mục tiêu 2 17 9 – Các bài học và đề xuất đối với Mục tiêu 3 10 – Các bài học và đề xuất đối với Mục tiêu 4 11 – Các bài học và đề xuất đối với Mục tiêu 5 19 23 12 – Danh sách MVC (Sử dụng công cụ xác định MVC và số liệu thứ cấp) 26 27 13 – Danh sách MVC tại tất cả các CTPTV có trẻ đăng ký (Sử dụng Hệ thống giám sát Dự án Bảo trợ) 27 14 – Các bài học và đề xuất đối với Mục tiêu 6 15 – Các bài học và đề xuất để nâng cao Tính giải trình của chương trình 29 31 3 An sinh trẻ em trong Năm tài chính 2014 Nâng cao năng lực cho cộng đồng để quản lý rủi ro thảm họa/khủng hoảng T a b l e Mục tiêu 5 7 4 – Tiến trình thực hiện Báo cáo ASTE cho NTC 2014 Thúc đẩy quyền trẻ em TÓM TẮT TỔNG QUAN Báo cáo An sinh trẻ em (ASTE) của Tổ chức Tầm nhìn Thế giới Việt Nam (TNTGVN) được tổng hợp dựa trên 100% báo cáo năm của các Chương trình Phát triển vùng (CTPTV)/Dự án, báo cáo đánh giá, báo cáo khảo sát số liệu ban đầu (SLBĐ), các kết quả đo lường chỉ tiêu ASTE được thực hiện trong Năm tài chính (NTC) 2014 bên cạnh nhiều báo cáo chuyên môn khác như Bảo trợ, Vận động chính sách (VĐCS) (bao gồm Báo cáo Chỉ số Chiến lược của TNTGQT) và Tài chính vi mô (TCVM). Báo cáo ASTE này đã được Giám đốc Quốc gia phê duyệt sau khi Ban Lãnh đạo và Nhóm Hỗ trợ Chương trình hoàn tất rà soát nội dung một cách kỹ lưỡng. Dưới đây là những phát hiện và đề xuất nổi bật theo 6 Mục tiêu chiến lược: Mục tiêu 1: Cải thiện khả năng tiếp cận và chất lượng giáo dục cho trẻ em, bao gồm đào tạo nghề Tỷ lệ trẻ có khả năng đọc hiểu thành thạo đạt mức 74% trong NTC 2014 so với 71% trong NTC 2013. Thành quả này có được là nhờ sự áp dụng linh hoạt nhiều mô hình, đặc biệt phải kể đến mô hình Câu lạc bộ (CLB) đọc sách thôn bản. Trong thời gian tới, TNTGVN sẽ tiến hành đánh giá tác động nhằm khẳng định tính hiệu quả của mô hình CLB đọc sách trước khi tiếp tục triển khai mô hình này trên phạm vi rộng hơn. Mục tiêu 2: Giảm tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi Trung bình trong NTC 2014, tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi và gầy còm giảm lần lượt 1,3%, 0,6% và 0,8% so với kết quả đo được trong NTC 2013. Tuy nhiên, đối với những CTPTV thực hiện các can thiệp có tính lồng ghép cao và áp dụng mô hình Giáo dục phục hồi dinh dưỡng cho trẻ thông qua học và làm theo các điển hình tích cực (PD/Hearth), tỷ lệ giảm thường cao hơn mặt bằng chung. TNTGVN sẽ tăng cường cách tiếp cận đa chiều để giải quyết vấn đề suy dinh dưỡng ở trẻ, đồng thời điều chỉnh các công cụ của TNTG Quốc tế theo bối cảnh địa phương để theo dõi và đánh giá sát thực hơn hiệu quả của các can thiệp lồng ghép. Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và đối tác địa phương nhằm cải thiện ASTE NTC 2014 có 431 Ban phát triển thôn bản (VDB) hoạt động thường xuyên và 410 sáng kiến phát triển cộng đồng (CDI) được triển khai nhằm giải quyết các nhu cẩu của nhóm trẻ dễ bị tổn thương nhất (MVC). Tuy nhiên, cùng với sự tăng trưởng đáng kể số lượng VDB và CDI, TNTGVN cần nỗ lực hơn nữa để nâng cao hiệu quả hoạt động của các VDB, đặc biệt trong lĩnh vực huy động và quản lý quỹ. Bên cạnh đó, TNTGVN cũng cần tiến hành tài liệu hóa và chia sẻ những thực hành tốt nhất liên quan tới VDB và CDI, phục vụ cho kế hoạch nhân rộng mô hình trong tương lai. Mục tiêu 4: Thúc đẩy quyền trẻ em An sinh trẻ em trong Năm tài chính 2014 NTC 2014 có 798 CLB trẻ em hoạt động, trong đó 606 CLB có lồng ghép giáo dục kỹ năng sống. 144 dự án nhỏ được trẻ tham gia CLB khởi xướng và triển khai. 98 Ban Bảo vệ trẻ em (BVTE) dựa vào cộng đồng được vận hành hiệu quả ở cấp xã. Vì CLB trẻ em/Dự án do trẻ khởi xướng được chứng minh là mô hình thành công và bền vững, giúp trẻ phát triển kỹ năng sống và nuôi dưỡng các mối quan hệ tích cực, TNTGVN sẽ tiếp tục thực hiện các nỗ lực vận động thay đổi chính sách nhằm thuyết phục Chính phủ nhân rộng mô hình này tới những vùng không thuộc dự án của TNTGVN. Mục tiêu 5: Tăng cường năng lực cho cộng đồng nhằm quản lý rủi ro thảm họa/khủng hoảng Với hỗ trợ từ TNTGVN, 204 xã và 959 thôn đã xây dựng Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng (CDPP/CBDRRP), 256 Nhóm cứu trợ khẩn cấp (RRT) luôn sẵn sàng ứng phó và 249 trường học tổ chức các hoạt động về chủ đề Giảm nhẹ rủi ro thiên tai - Thích ứng với biến đổi khí hậu (DRR-CCA) lấy trẻ em làm trung tâm trong NTC 2014. TNTGVN sẽ duy trì các nỗ lực DRR-CCA lấy trẻ em làm trung tâm tại vùng dự án, đồng thời cấp Trung ương (TW) sẽ phối hợp cùng các cơ quan và tổ chức có chung mục tiêu để vận động Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) công nhận mô hình này. Mục tiêu 6: Ưu tiên MVC Hơn 90% MVC được tham gia vào các hoạt động dự án của TNTGVN; 47,21% trong số 40.717 MVC được xác định bằng công cụ lập bản đồ MVC đã nhận được hỗ trợ đặc biệt; 78,55% trong số 5.230 trẻ đăng ký dễ bị tổn thương nhất theo kết quả giám sát trẻ cũng nhận được sự quan tâm và hỗ trợ kịp thời. Tuy nhiên, có một khoảng cách chênh lệch tương đối lớn giữa tỷ lệ trẻ khuyết tật (CwD) trong nhóm MVC và nhóm trẻ đăng ký. Lý do chính dẫn đến sự chênh lệch này là vì vẫn còn rất nhiều CwD không được đi học trong khi hiện nay, Dự án Bảo trợ của TNTGVN vẫn đang được triển khai chủ yếu trong nhà trường. TNTGVN sẽ chú tâm hơn để tăng sự tham gia của CwD vào Dự án Bảo trợ. Bên cạnh đó, các công cụ lập bản đồ MVC và theo dõi các hỗ trợ từ chương trình sẽ được tiêu chuẩn hóa nhằm nâng cao tính chính xác của thông tin và kịp thời cung cấp hỗ trợ cho nhóm trẻ này. Nhìn lại các hoạt động trong năm qua, TNTGVN nhận thấy sự cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các tổ nhóm ở cấp cộng đồng nhằm tránh sự chồng chéo và giảm bớt gánh nặng tham gia cho người dân. Do đó, TNTGVN sẽ thúc đẩy mô hình VDB như một kênh để kết nối các nhóm cộng đồng và các sáng kiến nhỏ hơn, ví dụ như CLB trẻ em, CLB đọc sách, CLB dinh dưỡng, Ban BVTE, CDPP/CBDRRP và các nhóm lợi ích khác. Ngoài ra, vì vẫn còn thiếu những bằng chứng thuyết phục về tác động của các mô hình đang được triển khai nên TNTGVN sẽ đẩy mạnh công tác đánh giá tác động nhằm khẳng định tính hiệu quả của các mô hình này, từ đó vận động chính quyền cấp cao chỉ đạo nhân rộng mô hình tại các khu vực ngoài dự án của TNTGVN. 4 GIỚI THIỆU Mục đích của báo cáo này là cung cấp một bức tranh tổng quan về những đóng góp của TNTGVN đối với ASTE trong NTC 2014. TNTGVN xác định những đóng góp này thông qua những thành tựu đạt được theo 6 mục tiêu chiến lược được đề ra cho giai đoạn NTC 2012-2014. Chiến lược quốc gia của TNTGVN đóng góp cho cả 4 chỉ tiêu ASTE. TNTGVN ưu tiên trẻ dưới 12 tuổi bởi trong bối cảnh Việt Nam, đây là nhóm trẻ dễ bị tổn thương hơn cả và các mô hình dự án của TNTGVN có thể phát huy tối đa thế mạnh và hiệu quả với nhóm trẻ này. Báo cáo cũng góp phần đưa ra định hướng cho TNTGVN trong quá trình ra quyết định cho Phương pháp Tiếp cận kỹ thuật (TA) và Chương trình kỹ thuật (TP) trong giai đoạn NTC 20152020 sao cho phù hợp với Chiến lược quốc gia mới giai đoạn NTC 2015-2017. BIỂU ĐỒ 1 – CHIẾN LƯỢC CỦA TNTGVN GIAI ĐOẠN NTC 2012-2014 MỤC ĐÍCH CHIẾN LƯỢC: AN SINH BỀN VỮNG CHO TRẺ EM, ĐẶC BIỆT LÀ MVC CÁC MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC CÁC KẾT QUẢ CHIẾN LƯỢC • • • Tăng tỷ lệ nhập học ở trẻ 3-4 tuổi Chỉ tiêu ASTE #4 - Tăng số trẻ có khả năng đọc hiểu thành thạo ở tuổi 11 Thực hiện những can thiệp hiệu quả về đạo tạo nghề cho trẻ trên 15 tuổi Mục tiêu 2: Giảm tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi • • Chỉ tiêu ASTE #2 - Tăng số trẻ dưới 5 tuổi được bảo vệ khỏi bệnh truyền nhiễm Chỉ tiêu ASTE #3 - Tăng số trẻ dưới 5 tuổi được nuôi dưỡng đầy đủ Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và đối tác địa phương nhằm cải thiện ASTE • Cải thiện hiệu quả hoạt động của các tổ nhóm cộng đồng (CBO) Mục tiêu 4: Thúc đẩy quyền trẻ em • • • • Củng cố và nhân rộng hệ thống BVTE dựa vào cộng đồng Thúc đẩy tiếng nói của trẻ về quyền trẻ em ở các cấp Vận động chính sách về quyền trẻ em dựa trên những bằng chứng thuyết phục Chỉ tiêu ASTE #1 - Trẻ 12-18 tuổi tự báo cáo mức độ an sinh tăng lên Mục tiêu 5: Tăng cường năng lực cho cộng đồng để quản lý rủi ro thảm họa/khủng hoảng Mục tiêu 6: Ưu tiên trẻ dễ bị tổn thương nhất Mục tiêu 1: Cải thiện khả năng tiếp cận và chất lượng giáo dục cho trẻ, bao gồm đào tạo nghề • • • Nhân rộng CDPP/CBDRRP ở cấp thôn bản Nhân rộng mô hình DRR-CCA lấy trẻ làm trung tâm Tăng tỷ lệ hộ gia đình có trẻ tiếp cận được với dịch vụ TCVM NTC 2014 là năm thứ hai công tác đo lường chỉ tiêu ASTE #3 và #4 được tiến hành tại hầu hết các CTPTV đang trong giai đoạn thực hiện, có áp dụng các bài học kinh nghiệm được đúc kết từ NTC 2013. BẢNG 1 – CHỈ SỐ CHỈ TIÊU ASTE CHUẨN VÀ CÔNG TÁC ĐO LƯỜNG TRONG NTC 2014 Chỉ tiêu Chỉ số chuẩn Mức độ của các tiềm lực và bối cảnh mà trẻ đang sinh sống, học tập và làm việc được báo cáo bởi trẻ 12-18 tuổi Công cụ # CTPTV DAP 1 8 YHBS 2 3 Tỷ lệ trẻ có giấy khai sinh Tỷ lệ trẻ không bị đói khi đi ngủ Tỷ lệ trẻ có mối liên hệ mật thiết với cha mẹ hoặc người chăm sóc An sinh trẻ em trong Năm tài chính 2014 1 Tỷ lệ trẻ đánh giá bản thân đang ở mức “phát triển tốt” trên thang đo chất lượng cuộc sống Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị tiêu chảy trong 2 tuần vừa qua được điều trị đúng cách 2 Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi chẩn đoán mắc bệnh viêm phổi cấp được cung cấp dịch vụ y tế thích hợp CGS 3 10 6 Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi 3 Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân CGS 36 FLAT 4 37 Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể gầy còm 4 Tỷ lệ trẻ đọc hiểu thành thạo ở tuổi 11 5

nguon tai.lieu . vn