Xem mẫu
- SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM & PHƯƠNG PHÁP
XÂY DỰNG THƯ VIỆN GENOMIC DNA,
THƯ VIỆN cDNA.
Nhóm 3:
Phạm Thị Sương
Huỳnh Minh Trí
Phạm Thị Lan Bùi Thị Kim Ly
- NỘI DUNH CHÍNH:
THƯ VIỆN GENOMIC DNA
THƯ VIỆN cDNA
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG
SO SÁNH
- Thư viện genomic DNA:
Thư viện bộ gene của một sv là tập hợp tất cả các trình
tự DNA cấu thành bộ gene được gắn vào vector, sau đó
được đưa vào tế bào chủ. Các tế bào chủ được nuôi
cấy trên môi trường tạo dòng.
Thư viện cDNA:
Thư viện cDNA là tập hợp tất cả các bản sao từ mRNA
của một tế bào, trong một điều kiện sinh lí nhất định, t ại
một thời điểm nhất định.
- TUYỂN CHỌN DÒNG MỤC TIÊU:
Để có thể phân lập dòng tế bào chủ tái tổ h ợp chứa
gene mục tiêu trong một thư viện DNA hay một th ư viện
cDNA, người ta phải sử dụng các phương pháp sàng
lọc.
Thông thường các phương pháp sàng lọc được xây
dựng dựa trên việc sử dụng mẫu dò DNA.
Mẫu dò DNA (probe) là một đoạn oliogonucleotide được
đánh dấu và bổ sung hoặc bổ sung một phần với gene
mục tiêu.
- TUYỂN CHỌN DÒNG MỤC TIÊU:
Gene được biểu hiện trong tế bào chủ là vi khuẩn:
+ Lai miễn dịch (Western blot)
+ Hoạt tính enzyme
+ Bổ trợ đột biến (gene ngoại lai đồng dạng với gene của
tế bào chủ)
Gene ngoại lai không biểu hiện trong tế bào ch ủ:
Lai insitu:
+ Lai khuẩn lạc (colony hybridization): vector là plasmid
+ Lai plaque (plaque colonization): vector là phage
- SO SÁNH:
Nội dung Tạo thư viện Tạo thư viện cDNA
genomic DNA
-Nhằm lưu trữ thông tin di truyền trong các tế bào chủ để
phục vụ các hoạt động nghiên cứu.
Mục đích - Đều đưa vào tế bào chủ để tạo dòng.
Vector
thường sử Phage ƛ: ƛgt10, ƛgt11,
Phage I, YAC, Cosmid
ƛ11/18/23/ZAP…
dụng
- DNA tế bào - mRNA trưởng thành của 1
loại mô nhất định
- Thường được lập cho
Đối tượng Prokaryode (vì genome, biểu - Thường được lập cho
hiện gen Eukaryode phức Eukaryode.
tạp, chưa làm hết)
- SO SÁNH:
Nội dung Tạo thư viện Tạo thư viện cDNA
genomic DNA
Một thư viện genomic DNA Một cơ thể có nhiều thư viện
cDNA khác nhau đặc trưng cho
đại diện cho 1 loài.
Biểu hiện từng loại tổ chức chuyên hóa
trong điều kiện sinh lí, thời điểm
nhất định.
Tách chiết DNA Chọn lọc kích thước của
- -
cDNA
- Cắt DNA
Các giai - Gắn các cDNA với các
- Gắn DNA vào vector
đoạn chính nhánh của bacteriophage
- Đóng gói các dòng tái tổ
- Phân tích các đoạn chèn
hợp
cDNA
- Xâm nhiễm vào TB vật chủ
Tạo thư viện cDNA hoàn chỉnh
-
- Tạo dòng
- Khuếch đại thư viện cDNA
- SO SÁNH:
Nội dung Tạo thư viện Tạo thư viện cDNA
genomic DNA
Phương - Dựa vào các gen chỉ thị - Dựa vào các gen chỉ thị
trên vector. - Thường sử dụng: lai plaque
pháp sàng
- Thường sử dụng: lai khuẩn -
lọc lạc
- Dễ thao tác hơn đối với - Các dòng cDNA chứa trình
tự mã hóa liên tục của 1
RNA
Ưu điểm gene
- Có thể xác định được bản
đồ giới hạn gen - TV cDNA được tạo ra từ 1
loại TB mô có nhiều cDNA
mã hóa cho các Pr tương
ứng làm giảm nhẹ việc xác
định dòng mong muốn từ TV
gen.
- SO SÁNH:
Nội dung Tạo thư viện Tạo thư viện cDNA
genomic DNA
Tạo ra các dòng mang các - Quy trình nghiêm ngặt:
đoạn chèn DNA khác nhau mRNA dễ bị phân hủy
Nhược nhưng gối chồng lên nhau - Nhiều bước phức tạp.
điểm
- Giải mã thông tin DT trong Nghiên cứu sự biểu hiện của
genome, đặc biệt là cấu trúc một gene xác định cùng các
Ứng dụng vấn đề điều hòa biểu hiện
intron & exon trong 1 gene
xác định. tương tác gene.
- Bảo tồn gene.
- Tài liệu tham khảo :
Tài
Nguồn thuviensinhhoc.com
Tìm: chương 207, kỹ thuật tạo
thư viện genomic DNA và thư
viện cDNA.
Nguyễn Hoàng Lộc & cộng sự,
giáo trình công nghệ DNA tái tổ
hợp, Nxb ĐHQG Tp.HCM
nguon tai.lieu . vn