Xem mẫu

  1. Phòng Pháp chế LVB - Báo cáo rà soát Luật các TCTD năm 2010 2010 BÁO CÁO RÀ SOÁT PHÁP LÝ Về những tác động, ảnh hưởng của  Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 đến tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng1 Ngày 16/6/2010, Quốc Hội nước Cộng Hoà  XHCN Việt Nam thông qua Luật các Tổ  chức tín dụng số  47/2010/QH12 (Luật 2010) và  có  hiệu lực từ  ngày 01/01/2011, thay thế  Luật các tổ  chức tín dụng năm 1997 & 2004 (Luật 1997 & 2004). Luật 2010 có những thay  đổi chủ yếu dưới  đây tác  động  đến tổ   chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng (TCTD) nói chung, Ngân hàng Thương mại (NHTM) nói riêng.  LUẬT 1997 & 2004 và  NỘI DUNG  một số quy định liên quan  STT LUẬT  2010 Đánh giá tác động  QUY ĐỊNH khác trong các văn bản  hướng dẫn. I. Những quy định chung Luật 2010 đã đưa ra: Nhận tiền gửi2 là hoạt  Có  sự  thay  đổi về  Khái niệm “Nhận tiền gửi”  Đây là  một thay  đổi căn bản, vì  trước  đây việc  động nhận tiền của tổ  chức, cá  nhân dưới  bản chất của  một  không   được   Luật   1997   &  phát   hành   Giấy   tờ   có   giá   trước   đây   được   điều  hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có  2004   quy   định   thành   khái  chỉnh theo Quy chế riêng3, các công cụ huy  động  số   khái   niệm:  (i)  kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng  niệm mà  chỉ   được quy  định  được   gộp   vào   khái   niệm   Chứng   chỉ   tiền   gửi.   Nhận tiền gửi; (ii)  chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình  chung   chung   tại   Điều   45.  Trong khi  đó các chứng chỉ  tiền gửi dài hạn (như   Cho   vay;   (iii)  thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có  Điều  trái phiếu) khi phát hành khá phức tạp và phải phù  Chiết   khấu;   (iv)  hoàn trả   đầy  đủ  tiền gốc, lãi cho người gửi  hợp với quy  định của Luật chứng khoán về  phát      Tài   khoản   thanh  tiền theo thỏa thuận. hành ra công chúng/phát hành riêng lẻ. Vì  vậy,   toán;   (v)   Không  Luật đã cụ thể hóa khái niệm “Nhận tiền gửi” với  kỳ   hạn;   (vi)   Cổ  bản chất là kênh huy động của Ngân hàng.  Chỉ nghiên cứu, phân tích, đánh giá trên cơ sở các Tổ chức tín dụng là Ngân hàng thương mại cổ phần. 1 Khoản 13, Điều 4, Luật 2010. 2  Quyết định số 07/2008/QĐ­NHNN ban hành Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng 3
  2. Phòng Pháp chế LVB - Báo cáo rà soát Luật các TCTD năm 2010 2010 LUẬT 1997 & 2004 và  NỘI DUNG  một số quy định liên quan  STT LUẬT  2010 Đánh giá tác động  QUY ĐỊNH khác trong các văn bản  hướng dẫn. Luật 2010  đã  luật hóa4 khái niệm Cho vay  trong Quyết  định số  1627, theo  đó: “Cho  Điểm mới so với Luật 1997 & 2004  đối với khái   Khái niệm “Cho vay” trong  vay” là một hình thức cấp tín dụng, theo đó  niệm   Cho   vay   đó   chính   là   việc   Luật   2010   mở  Luật   1997   &   2004   không  TCTD giao cho khách hàng sử  dụng một  rộng và  luật hóa khái niệm cho vay bao gồm cả  được quy định cụ thể. khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời   việc cam kết cho vay của các Ngân hàng. gian nhất  định theo thoả  thuận với nguyên  tắc có hoàn trả cả gốc và lãi Điểm   thay   đổi   cơ   bản   trong   khái   niệm   “Chiến  đông   lớn;   (vii)  khấu” của Luật 2010 đó là việc: Người   có   liên  a) Chỉ  rõ  hình thức chiết khấu gồm: (i) Mua có  quan…..  “Chiết   khấu”   trong   Luật  kỳ  hạn hoặc (ii) Mua có  bảo lưu quyền truy  1997   &   2004   được   coi   là  Luật   2010   quy   định:   “Chiết   khấu  là   việc  đòi; việc   TCTD   mua   thương  mua có kỳ  hạn hoặc mua có bảo lưu quyền  b) Mở rộng  đối tượng chiết khấu không chỉ dừng  phiếu,   giấy   tờ   có   giá   khác  truy  đòi các công cụ  chuyển nhượng, giấy  lại  ở  Thương phiếu mà  là  các công cụ  chuyển  của   người   thụ   hưởng   trước  tờ  có  giá  khác của người thụ  hưởng trước  nhượng5, giấy tờ có giá khác trước khi đến hạn  khi đến hạn thanh toán. khi đến hạn thanh toán” thanh toán.6  Với   việc   đưa   ra   khái   niệm   mới   này   sẽ   ảnh   hưởng  đến các quy  định và  hoạt  động cấp tín   dụng của Ngân hàng;  Đã được quy định tại khoản 1, Điều 3 Quy định cho vay ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ­NHNN. 4  Khái niệm công cụ chuyển nhượng theo Điều 1 Luật Công cụ chuyển nhượng gồm: Hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc, công cụ chuyển nhượng khác 5  Với việc Luật 2010  đưa ra khái niệm “Chiết khấu” mới này, hàng loạt các quy  định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về chiết khấu và/hoặc có liên quan  đến chiết khác sẽ  6 được ban hành, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
  3. Phòng Pháp chế LVB - Báo cáo rà soát Luật các TCTD năm 2010 2010 LUẬT 1997 & 2004 và  NỘI DUNG  một số quy định liên quan  STT LUẬT  2010 Đánh giá tác động  QUY ĐỊNH khác trong các văn bản  hướng dẫn. Đây là  lần  đầu tiên Luật hóa quy  định này, theo  đó sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến các quy định về: ­ Các   quy   định   về   giới   hạn  góp   vốn,   mua   cổ  phần tại các Công ty con, Công ty liên kết của  Khái   niệm   “Người   có   liên  Ngân hàng; Khái niệm “Người có liên quan”  được Luật  quan” không  được quy  định  2010 luật hóa từ Nghị định số 59/2009/NĐ­ ­ Các quy  định về  quản trị, kiểm soát và   điều  tại   Luật   1997   &   2004,   tuy  CP,   theo   đó   Luật   tiếp   tục   quy   định   tại  hành của HĐQT8, BKS, TGĐ, các tiêu chuẩn,  nhiên   khái   niệm   này   đã  Khoản 28, Điều 5. điều kiện9, trường hợp không được đảm nhiệm  được   thể   hiện   trong   Nghị  chức vụ10  và  trách nhiệm công khai lợi  ích11  định   số   59/2009/NĐ­CP  đối với thành viên HĐQT, BKS, TGĐ; quy định7.   ­   Các quy  định liên quan  đến giới hạn cấp tín  dụng12; ­ Các quy định về tỷ lệ sở hữu cổ phần13 II. Các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD Trên cơ  sở  thay  đổi phạm vi hoạt  động của từng  loại hình TCTD, Luật 2010  đã quy  định các tỷ lệ  bảo  đảm an toàn của từng loại hình TCTD theo  hướng kiểm soát chặt chẽ  hơn  đối với các ngân  hàng thương mại và nới lỏng tỷ lệ an toàn áp dụng  đối  với  công  ty  tài  chính,   công ty cho  thuê  tài  Khoản 9, Điều 5 Nghị định số 59/2009/NĐ-CP 7 Khoản 2, Điều 62 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; 8 Điều 50, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; 9 Điều 33, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 10 Điều 39, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010. 11 Điều 128, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010. 12 Khoản 3, Điều 55, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 13
  4. Phòng Pháp chế LVB - Báo cáo rà soát Luật các TCTD năm 2010 2010 LUẬT 1997 & 2004 và  NỘI DUNG  một số quy định liên quan  STT LUẬT  2010 Đánh giá tác động  QUY ĐỊNH khác trong các văn bản  hướng dẫn. chính
  5. Phòng Pháp chế LVB - Báo cáo rà soát Luật các TCTD năm 2010 2010 LUẬT 1997 & 2004 và  NỘI DUNG  một số quy định liên quan  STT LUẬT  2010 Đánh giá tác động  QUY ĐỊNH khác trong các văn bản  hướng dẫn. Luật 2010 quy định: 1.   NH   không   được   cấp   tín   dụng   đối   với  những tổ chức, cá nhân sau đây: a)   TV  HĐQT,   TV  BKS,   TGĐ,   PTGĐ  và  các chức danh tương  đương của NH, pháp  nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn  góp là  thành viên HĐQT, thành viên BKS   Luật 2010   đã  quy  định cụ  thể, rõ  ràng hơn khi  16 thay   cụm   từ   “cho   vay”   bằng   “cấp   tín   dụng17”,  1.   TCTD   không   được   cho  của NH. vay đối với những người sau  b) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên  đồng thời,  đưa ra các quy  định nhằm hạn chế các  hoạt động tạo ra xung đột lợi ích trong nội bộ NH.  đây: HĐQT, TV BKS, TGĐ, PTGĐ và các chức  Trong các quy  định này có  các quy  định về  các  a)   TV   HĐQT,   BKS,   TGĐ,  danh tương đương. đối tượng mà NH không  được phép cấp tín dụng,  PTGĐ của NH; 3. NH không  được cấp tín dụng cho khách  cụ  thể  gồm những cá  nhân giữ  trọng trách nhất  b)   Người   thẩm   định,   xét  hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy  định   trong   ngân   hàng   và   những   người   có   liên  Những trường hợp  duyệt cho vay; định tại khoản 1 Điều này. NH không được  quan của họ; quy  định về  việc NH không  được   23 không   được   cấp  c)   Bố,   mẹ,   vợ,   chồng,   con  bảo   đảm14  dưới   bất   kỳ   hình   thức   nào   để  phép   cấp   tín   dụng   trên   cơ   sở   nhận   cầm   cố   cổ  tín dụng của   thành   viên   HĐQT,  TCTD khác cấp tín dụng cho đối tượng quy  phiếu của chính NH hoặc công ty con của NH.  BKS, TGĐ, PTGĐ. định tại khoản 1 Điều này. Ngoài   ra,   Luật   còn   cấm   việc   cấp  tín  dụng   cho  3.   NH   không   được   chấp  Công ty chứng khoán mà  Ngân hàng nắm quyền  nhận  bảo   lãnh  của   các   đối  4.   NH   không   được   cấp  tín  dụng   cho   DN  kiểm soát; không  được cấp tín dụng trên cơ  sở  tượng nêu tại mục 1  để  làm  hoạt  động trong lĩnh vực kinh doanh chứng  cầm cố bằng cổ phiếu của chính Ngân hàng hoặc  cơ  sở  cho việc cấp tín dụng  khoán mà NH nắm quyền kiểm soát . 15 NH không được bảo lãnh, cầm cố, thế chấp…. cho các đối tượng thuộc khoản 1, Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 khi các Tổ chức tín dụng khác cấp tín dụng 14 cho các đối tượng này. Khái niệm kiểm soát có thể vận dụng khoản 25, Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010. Tỷ lệ chi phối là sở hữu vốn trên 50% hoặc tỷ lệ khác mà có quyền chi phối các 15 quyết định của Công ty chứng khoán. Điều 126, Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010. 16 Để tránh hiểu nhầm như trước đây, khái niệm cấp tín dụng trong Luật 2010 bao gồm: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các 17 nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Note: Luật cũng chưa quy định đối với Trái phiếu chuyển đổi. 18
  6. Phòng Pháp chế LVB - Báo cáo rà soát Luật các TCTD năm 2010 2010 LUẬT 1997 & 2004 và  NỘI DUNG  một số quy định liên quan  STT LUẬT  2010 Đánh giá tác động  QUY ĐỊNH khác trong các văn bản  hướng dẫn. 1. NH không  được cấp tín dụng không có  24 Hạn chế tín dụng 1.   NH   không   được   cấp   tín  Luật 2010 mở  rộng hơn các  đối tượng và  trường   bảo  đảm, cấp tín dụng với  điều kiện  ưu  đãi  dụng   không   có   bảo   đảm,  hợp hạn chế  cấp tín dụng, như  hạn chế  tín dụng   cho những  đối tượng sau  đây: (a) Tổ  chức  cấp tín dụng với những điều  đối   với:   Cổ   đông   sáng   lập;   người   thẩm   định,  kiểm   toán,   KTV   đang   kiểm   toán  tại   NH;  kiện  ưu  đãi   cho  những  đối  người xét duyệt tín dụng; các cty con, cty liên kết  thanh tra viên đang thanh tra tại NH; (b) Kế  tượng sau đây: của NH hoặc DN mà  NH nắm quyền kiểm soát.  toán trưởng của NH; (c) Cổ   đông lớn, cổ  Ngoài ra, khi cấp tín dụng cho các đối tượng này,   a) Tổ chức kiểm toán, Kiểm  đông sáng lập; (d) DN có  một trong những  NH phải  được HĐQT thông qua và  NH có  nghĩa  toán viên đang kiểm toán tại  đối tượng quy  định tại khoản 1  Điều 126  vụ  công bố   đối với thông tin về  khoản vay này.  NH; Kế  toán trưởng, Thanh  của Luật 201019 sở hữu trên 10 % vốn  điều  Và   đương nhiên, tổng mức dư  nợ   được tăng lên  tra viên; lệ   của   doanh   nghiệp   đó;   (đ)   Người   thẩm  10% so với 5% ở Luật 1997 & 2004. b) Cổ đông lớn của NH; định,  xét  duyệt  cấp tín  dụng;  (e)  Các  cty  c) DN có  một trong những  con, cty liên kết của NH hoặc DN mà  NH  đối tượng theo quy  định sở  nắm quyền kiểm soát. hữu   trên   10%   vốn   điều   lệ  của doanh nghiệp đó. 2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các  2. Tổng dư  nợ  cho vay  đối  đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và  với   các   đối   tượng   nêu   tại  đ khoản 1 kể trên không  được vượt quá 5%  mục 1 không  được vượt quá  vốn tự có của NH 5% vốn tự có của NH. 3.   Việc   cấp   tín   dụng   đối   với   những   đối  tượng   quy   định   tại   khoản   1   kể   trên   phải   được   HĐQT   của   NH   thông   qua   và   công  khai trong NH. 4. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một  đối tượng quy  định tại  điểm e khoản 1 kể  Ngân hàng không được cấp tín dụng cho Doanh nghiệp mà các TV HĐQT, TV BKS, TGĐ, PTGĐ và các chức danh tương đương của NH; Cha, m ẹ, v ợ, ch ồng, con 19 của thành viên HĐQT, TV BKS, TGĐ, PTGĐ và các chức danh tương đương sở hữu trên 10% v ốn của DN đó.
  7. Phòng Pháp chế LVB - Báo cáo rà soát Luật các TCTD năm 2010 2010 LUẬT 1997 & 2004 và  NỘI DUNG  một số quy định liên quan  STT LUẬT  2010 Đánh giá tác động  QUY ĐỊNH khác trong các văn bản  hướng dẫn. trên không  được vượt quá  10% vốn tự  có  của NH;  đối với tất cả  các  đối tượng quy  định tại điểm e khoản 1 kể trên không được  vượt   quá   20%   vốn   tự   có   của   tổ   chức   tín  dụng.   1. Tổng mức dư  nợ  cấp tín dụng  đối với  Giới hạn cho vay, bảo lãnh,   25 Giới hạn tín dụng Luật mới đã quy định cụ thể, rõ ràng hơn khi thay   một   khách   hàng20  không   được   vượt   quá  bằng   cụm   từ   chung:   “giới   hạn   cấp   tín   dụng25”.  chiết khấu thương phiếu và   15% vốn tự có của NH; tổng mức dư nợ cấp  Theo đó, tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một  các giấy tờ có giá khác, cho   tín dụng  đối với một khách hàng và  người  khách hàng không  được vượt quá  15% vốn tự  có  thuê  tài chính:  Tổng dư  nợ  có   liên  quan21  không  được   vượt   quá   25%  cho   vay   đối   với   1   khách  của NH; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một   vốn tự có của NH. hàng  không  được   vượt   quá  khách   hàng   và   người   có   liên   quan   không   được  15%  vốn   tự   có   của   NH.  3.   Mức   dư   nợ   cấp   tín   dụng   quy   định   tại  vượt quá  25% vốn tự có của NH (tăng lên so với  Trường   hợp   nhu   cầu   vốn  khoản 1 kể  trên không bao gồm các khoản  Luật 1997 & 2004). của   một   khách   hàng   vượt  cho vay từ  nguồn vốn  ủy thác của Chính  Điểm mới  đáng kể  là  phần dư  nợ  tín dụng theo   quá  15% vốn tự  có  của NH  phủ, của tổ  chức, cá  nhân hoặc trường hợp  quy  định của Luật 2010 tính cả  cả  tổng mức  đầu   hoặc khách hàng có nhu cầu  tư  vào trái phiếu do Khách hàng phát hành.  Điều  khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác. huy   động   vốn   từ   nhiều  này cũng sẽ   ảnh hưởng  đến chỉ  tiêu cấp tín dụng  4.   Mức   dư   nợ   cấp   tín   dụng   quy   định   tại  nguồn thì  các NH  được cho  và dư nợ của các TCTD.  khoản 1 kể  trên bao gồm cả  tổng mức  đầu  vay hợp vốn theo quy  định  tư vào trái phiếu do khách hàng phát hành22. của NHNN. Đối với các trường hợp  đặc biệt như   đồng tài trợ  5. Giới hạn và   điều kiện cấp tín dụng  để  cho các khoản vay lớn thì Thủ tướng có thể quyết   đầu tư, kinh doanh cổ phiếu23 định nhưng tối đa không được vượt quá 4 lần vốn  Không tính khách hàng tổ chức tín dụng khác. Quan hệ giữa vay, mua trái phiếu của NH với tổ chức tín dụng khác sẽ có văn bản của Ngân hàng Nhà nước quy định rõ sau. 20 Khái niệm Người liên quan được định nghĩa tại khoản 28, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010. 21 Không tính khách hàng tổ chức tín dụng khác. Quan hệ giữa vay, mua trái phiếu của NH với tổ chức tín dụng khác sẽ có văn bản của Ngân hàng Nhà nước quy định rõ sau. 22 Đợi Ngân hàng Nhà nước có hướng dẫn cụ thể. 23
  8. Phòng Pháp chế LVB - Báo cáo rà soát Luật các TCTD năm 2010 2010 LUẬT 1997 & 2004 và  NỘI DUNG  một số quy định liên quan  STT LUẬT  2010 Đánh giá tác động  QUY ĐỊNH khác trong các văn bản  hướng dẫn. 6. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách  hàng và  người có  liên quan vượt quá  giới  hạn cấp tín dụng quy  định tại khoản 1 kể  trên thì NH được cấp tín dụng hợp vốn24. 7. Trong trường hợp  đặc biệt do TTg quyết  định mức cấp tín dụng tối  đa vượt quá  các  giới hạn quy  định tại khoản 1 kể  trên  đối  tự có của Ngân hàng. với từng trường hợp cụ thể. 8.   Tổng  các   khoản  cấp tín  dụng của  một   NH   quy   định   tại   khoản   7   kể   trên   nhưng  không được vượt quá bốn lần vốn tự có của  NH. 1. Mức góp vốn, mua cổ phần của một NH  Luật 201026  đã   đưa ra các quy  định cụ  thể  theo  và  các cty con, cty liên kết của NH  đó  vào  hướng thông lệ  chung  được  áp dụng  đối với hoạt  Mức góp vốn, mua cổ  phần  một DN hoạt  động trên lĩnh vực Bảo hiểm,  động ngân hàng là  giới hạn phạm vi hoạt  động  của TCTD trong một doanh  chứng   khoán,   kiều   hối,   kinh   doanh   ngoại  của các NH vào các hoạt  động chính và  những  nghiệp, tổng mức góp vốn,  hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín  lĩnh vực hoạt động có liên quan trực tiếp đến hoạt  mua   cổ   phần   của   TCTD  dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian   Giới hạn góp vốn,  động   chính;   Chỉ   cho   phép   NH   được   mở   rộng  26 trong   tất   cả   các   doanh  thanh toán, thông tin tín dụng  không  được  mua cổ phần phạm   vi   hoạt   động   sang   các   lĩnh   vực   chứng  nghiệp không được vượt quá  vượt quá 11% VĐL của DN nhận vốn góp. khoán, bảo hiểm, quản lý  tài sản bảo  đảm, thông  mức   tối   đa   do   Thống   đốc  tin tín dụng qua việc thành lập Cty độc lập, không  2. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một  NHNN   quy   định     đối   với  cho phép các NH  được hoạt  động trên các lĩnh  NHTM vào các DN, kể cả các công ty con,  từng loại hình TCTD vực không có  liên quan trực tiếp với hoạt  động  công ty liên kết của NHTM  đó không  được  chính thông qua việc thành lập các cty con, cty  vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ của  Theo quy định cụ thể của Ngân hàng Nhà nước 24
  9. Phòng Pháp chế LVB - Báo cáo rà soát Luật các TCTD năm 2010 2010 LUẬT 1997 & 2004 và  NỘI DUNG  một số quy định liên quan  STT LUẬT  2010 Đánh giá tác động  QUY ĐỊNH khác trong các văn bản  hướng dẫn. NHTM. liên kết; đồng thời giới hạn mức góp vốn, mua cổ  3. NH không  được góp vốn, mua cổ  phần  phần của NH và các cty con, cty liên kết của NH  của các DN, TCTD khác là  cổ   đông, thành  đó vào một DN hoạt động trên các lĩnh vực không  liên quan đến lĩnh vực ngân hàng. viên góp vốn của chính NH. Tỷ  lệ  bảo  đảm an  NH   phải   duy   trì   các   tỷ   lệ  1. NH phải duy trì  các tỷ  lệ  bảo  đảm an   27 Luật 201027 quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn   toàn sau đây: (a) Tỷ lệ khả năng chi trả; (b)   toàn bảo đảm an toàn sau: mà NH phải duy trì, bao gồm: tỷ lệ khả  năng chi   a)   Khả   năng   chi   trả   được  Tỷ  lệ  an toàn vốn tối thiểu 8% hoặc tỷ  lệ  trả, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (8% hoặc cao hơn,  xác  định bằng tỷ  lệ  giữa tài  cao   hơn   theo   quy   định   của   NHNN   trong  theo Thông tư 13 là 9%), tỷ lệ tối đa của vốn ngắn  sản "Có" có  thể  thanh toán  từng thời kỳ; (c) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn  hạn cho vay trung, dài hạn. Các tỷ lệ bảo đảm an  ngay so với các loại tài sản  ngắn hạn  được sử  dụng  để  cho vay trung   toàn mới  được bổ  sung gồm: trạng thái ngoại tệ,  "Nợ"   phải   thanh   toán   tại  hạn   và   dài   hạn;   (d)   Trạng   thái   ngoại   tệ,   vàng tối  đa so với vốn tự  có; tỷ  lệ dư  nợ  cho vay  một thời điểm nhất định của  vàng tối đa so với vốn tự có; (đ) Tỷ lệ dư nợ   so với tổng tiền gửi và các tỷ lệ tiền gửi trung, dài   cho vay so với tổng tiền gửi; (e) Các tỷ  lệ  TCTD; hạn  so  với   tổng  dư   nợ   cho  vay  trung,   dài   hạn.   b)   Tỷ   lệ   an   toàn   vốn   tối  tiền gửi trung, dài hạn so với tổng dư  nợ  NHNN sẽ  quy  định cụ  thể  các tỷ  lệ  bảo  đảm an   thiểu  được xác  định bằng tỷ  cho vay trung, dài hạn. toàn nói trên đối với từng loại hình TCTD. Ngoài   lệ  giữa vốn tự  có  so với tài  2.  NH  tham  gia  hệ   thống thanh  toán liên  ra, Luật 2010 còn bổ sung quy định NH tham gia   sản "Có", kể cả các cam kết  ngân hàng quốc gia phải nắm giữ  số  lượng  hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia phải   ngoại bảng  được  điều chỉnh  tối thiểu GTCG được phép cầm cố theo quy  nắm giữ số lượng tối thiểu GTCG được phép cầm  theo mức độ rủi ro; định trong từng thời kỳ. cố tại NHNN theo quy định trong từng thời kỳ. c)   Tỷ   lệ   tối   đa   của   nguồn  3. NHNN quy định cụ thể các tỷ lệ bảo đảm   Luật 2010 cũng quy  định rõ tổng số vốn của một   vốn ngắn hạn  được sử  dụng  an toàn quy định tại khoản 1 kể trên đối với  NH  đầu tư  vào TCTD khác, công ty con của NH  để cho vay trung hạn và dài  từng loại hình tổ chức tín dụng. dưới   hình   thức   góp   vốn,   mua   cổ   phần   và   các  hạn. khoản   đầu   tư   dưới   hình   thức   góp   vốn,   mua   cổ  4. Tổng số vốn của một NH vào tổ chức tín   phần   nhằm   nắm   quyền   kiểm   soát   các   doanh   Khái niệm này sẽ rộng hơn so với khái niệm trong Luật 1997 & 2004, như thêm bao thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 25 Điều 129, Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010. 26 Điều 130, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010; 27
  10. Phòng Pháp chế LVB - Báo cáo rà soát Luật các TCTD năm 2010 2010 LUẬT 1997 & 2004 và  NỘI DUNG  một số quy định liên quan  STT LUẬT  2010 Đánh giá tác động  QUY ĐỊNH khác trong các văn bản  hướng dẫn. dụng khác, công ty con của NH dưới hình  thức góp vốn, mua cổ  phần và  các khoản  nghiệp hoạt  động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo  đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần  hiểm, chứng khoán phải  trừ  khỏi vốn tự  có  khi  nhằm   nắm   quyền  kiểm  soát  các  DN  hoạt  tính các tỷ lệ an toàn. động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm,  chứng  khoán  phải   trừ   khỏi   vốn  tự   có   khi  Ngoài ra, NHNN áp dụng các biện pháp cần thiết  tính các tỷ lệ an toàn. khi các NH không duy trì  được hoặc có khả năng  không duy trì   được tỷ  lệ  bảo  đảm an toàn theo  5. Trong trường hợp NH không đạt hoặc có  quy  định, bao gồm cả  việc hạn chế  phạm vi hoạt  khả  năng không  đạt tỷ  lệ  an toàn vốn tối  động, xử lý tài sản của NH nhằm bảo đảm để NH   thiểu theo quy  định tại  điểm b khoản 1 kể  đạt tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. trên, NH phải báo cáo NHNN giải pháp, kế  hoạch khắc phục  để  bảo  đảm tỷ  lệ  an toàn  vốn tối thiểu theo quy định. 
nguon tai.lieu . vn