Xem mẫu

  1. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn LUÂN VĂN TỐT NGHIỆP ̣ Đề tài : Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách sạn LỜI NÓI ĐẦU 1
  2. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn Ngày nay trên thế giới, du lịch đã trở thành nhu cầu cần thiết và phổ biến của mọi người, chính đây là cơ hội rất lớn cho ngành du lịch phát triển, đóng góp ngày càng lớn vào thu nhập của toàn cầu và của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, ngành du lịch mới thực sự phát triển về quy mô cũng như ảnh hưởng của nó trong các lĩnh vự kinh tế xã hội ngày càng được mở rộng. Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương trình quản lý khách sạn cho ngành du lịch là vô cùng cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như chất lượng phục vụ khách hàng. Và đồ án “ Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý khách sạn” được thực hiện không ngoài mục đích đó. Chúng em xin cảm ơn Thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền dạy những kiến thức cần thiết và bổ ích trong học phần “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin” để chúng em có kiến thức về lĩnh vực phân tích thiết kế và thực hiện tốt đồ án này. Tuy nhiên , do sự hiểu biết của chúng em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc nên chắc chắn sẽ có nhiều sai sót , chúng em mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em . Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, ủng hộ và tạo những điều kiện thuận lợi nhất để chúng em có thể hoàn thành đồ án này. TP Hồ Chí Minh Tháng 5/2008 Nhóm thực hiện Nguyễn Thị Lam Phương Hồ Nam Trân 2
  3. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn MỤC LỤC Mô tả bảng tổng kết quan hệ.................................................................................... 23 3.6 Chuẩn hoá các quan hệ......................................................................................... 23 3.7 Thiết kế Form........................................................................................................ 24 3.8 Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu:................................................................................... 29 Giải thuật cho ô xử lý tìm phòng cho khách thuê...................................................... 37 ....................................................................................................................................... 37 5. ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM................................................................................. 51 5.1. Ưu điểm.................................................................................................................. 51 5.2. Khuyết điểm.......................................................................................................... 51 3
  4. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn 1.MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI 1.1 MỤC TIÊU: Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý việc kính doanh một khách sạn bao gồm các chức năng: - Quản lý nhân sự. - Quản lý danh mục hệ thống (phòng ở, trang thiết bị, dịch vụ, đơn giá,…). - Quản lý khai thác sử dụng (đặt phòng và sử dụng các dịch vụ). - Quản lý khách hàng. - Quản lý doanh thu. 1.2 PHẠM VI ĐỀ TÀI: Đồ án được thực hiện theo phạm vi yêu cầu của môn Phân tích thiết kế hệ thống - thông tin và những mục tiêu nêu trên. Đồ án chỉ thực hiện trên cơ sở lý thuyết chưa phát triển thành một ứng dụng hoàn - chỉnh. 4
  5. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn 2.KHẢO SÁT Để thực hiện đồ án này chúng em đã tiến hành khảo sát và thu thập thông tin tại Khách sạn Equatorial Hồ Chí Minh, địa chỉ 242 Trần Bình Trọng P4 Q5. Ngoài ra, chúng em còn tham khảo một số thông tin và hình ảnh của khách sạn tại trang web www.equatorial.com. 2.1 Giới thiêu sơ lược về khách sạn : Khách sạn Equatorial với 30 năm kinh nghiệm trong ngành dịch vụ và đã thiết lập - được một hệ thống khách sạn hàng đầu trong Châu Á. Khách sạn đầu tiên được mở vào năm 1969 và hiên tại đã lên tới 8 khách sạn. Trong đó, 2 khách sạn ở Trung Quốc, 5 khách sạn ở Malaysia và 1 ở Việt Nam. Khách sạn Equatorial Hồ Chí Minh tọa lạc ngay khu người Hoa với quy mô 11 tầng , - 333 phòng, 2 nhà hàng, 1 khu tập thể dục, spa, hồ bơi, beauty salon và 1 khu business centre . Khách sạn có 7 loại phòng với mức độ tiện nghi và dịch vụ từ thấp đến cao là phòng - Deluxe, Executive Deluxe, Club Deluxe, Club Executive Deluxe,Senator Suite và President Suite. Mô tả sơ lược các loại phòng: 5
  6. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn Deluxe Room Size: 32 sq metres  • Bedtypes available:  1 king size beds or 2 adjoining single beds  • (Hollywood twin)  Amenities: Standard room amenities  • Smoking and non­smoking rooms available  • Executive Deluxe Size: 38 sq metres  • Bedtypes available:  1 king size beds or 2 adjoining single beds  • (Hollywood twin)  Amenities: Standard room amenities available  • Smoking and non­smoking rooms available  • Executive Suite  Size: 70 sq metres  • Bedtypes available:1 king size bed  • Amenities: Premium room amenities  • Features: Guests are entitiled to full club facilities and services  • Smoking and non­smoking rooms available  • Senator Suite  Size: 102 sq metres  • Bedtypes available: 1 king size bed  • Amenities: Premium room amenities  • Features: Guests are entitled to full club facilities and services  • Only smoking rooms available  • Presidential Suite  Size: 128 sq metres  • Bedtypes available: 1 king size bed  • Amenities: Premium room amenities  • Features: Guests are entitled to full club facilities and services  • Only smoking rooms available  • 6
  7. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn 2.2 Sơ đồ tổ chức và quy trình hoạt động: General Manager Finance HR Security Engineer Sale & F&B Director controler Marketing of room Fitness House FO Sale Banquet PR Res& Bar Banquet Chief center keeping sale Reservation Operator Concierg Reception e 7
  8. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn • Greneral Manager : Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua Greneral Manager và có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn. • Director of room : Director of room chiu trách nhiệm quản lý Fitness center, House keeping và Front office. Trong đó:  Fitness center :bộ phận quản lý các dịch vụ thư giãn và chăm sóc cá nhân phục vụ nhu cầu của khách nghỉ tại khách sạn cũng như nhu cầu của khách bên ngoài , bao gồm Beauty Salon,Spa, Phòng tập thể dục , hồ bơi….  House keeping :chịu trách nhiệm về việc dọn dẹp phòng cho khách, vệ sinh chung của khách sạn và giặt giũ drap mền, đồng phục nhân viên,….  Front Office: là bộ phận tiền sảnh bao gồm Reception, Reservation, Operator và Concierge.  Reservation tiếp nhận thông tin đặt phòng của khách hàng, nhập thông tin vào hệ thống và truyền những thông tin cần thiết cho các bộ phận khác.  Reception: nhận nhiệm vụ đón tiếp khách, thanh toán tiền, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ và phản hồi của khách đồng thời truyền những thông tin cho các bộ phận khác. Ngoài ra khi khách liên hệ trực tiếp thuê phòng tại Reception, thì bộ phận này sẽ kiểm tra ngay trên hệ thống để tìm những phòng còn trống sắp xếp cho khách.  Operator: là tổng đài, nhận các cuộc gọi từ bên ngoài và trong nội bộ khách sạn, quản lý các cuộc gọi của khách hàng đang lưư trú tại khách sạn để chuyển cho bộ phận Reception thanh toán.  Concierge: bộ phận có nhiệm vụ khuân vác hành lý, cung cấp các thông tin dịch vu giải trí thư giãn, xác nhận vé máy bay và tour du lịch cho khách có nhu cầu .  Finance controler: là bộ phận kế toán, quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, theo dõi công nợ và lập báo cáo hàng tháng doanh thu của khách sạn và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.  Sales & Marketing: Bộ phận quản lý và giới thiệu với khách hàng những sản phẩm dịch vụ của Khách sạn.  F&B ( Food and Bevarage): co nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ ăn uống, đãi tiệc của khách và nhân viên, bao gồm Restaurant & Bar, Banquet và Chief.  HR: bộ phận Nhân sự quản lý thông tin nhân viên và tuyển dụng thêm nhân viên khi cần thiết, tổ chức các khoá học đào tạo nâng cao chuyên môn. 8
  9. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn  Security: nhân viên bao vệ có nhiệm vụ giữ gìn an ninh và trật tự trong khách san.  Engineer: là bộ phận kỹ thuật chịu trách nhiệm bảo trì các trang thiết bị trong khách sạn. Qui trình hoạt động:  - Khách hàng có nhu cầu thuê phòng tại khách sạn sẽ liên lạc với bộ phận Reservation đặt phòng và bộ phận này sẽ tiếp nhận và cập nhật thông tin, lập phiếu đăng kí , sắp xếp phòng phù hơp với nhu cầu của khách hàng. Khi khách hàng đến thuê phòng trực tiếp tại Reception, bộ phận này sẽ - tiếp nhận, kiểm tra những phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng kí, cập nhật thông tin về khách hàng vào hệ thống quản lý. Khi khách đến nhận phòng ,bộ phận Reception và Concierge có nhiệm - vụ đón tiếp khách , khuân vác hành lý và đưa khách lên nhận phòng. Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, các bộ phận tương ứng sẽ cung - cấp dịch vụ cần thiết cho khách. Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết - phiếu thanh toán cho khách và sau đó sẽ báo cáo lên bộ phận Kế toán . Bộ phận Kế toán sẽ dựa vào tình hình thu chi của khách sạn tính doanh - thu đóng thuế, và tr ả . General Manager sẽ chịu mọi trách nhiệm công viêc hoạt đông của - khách sạn và nhân viên. 9
  10. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn Mẫu phiếu dăng ký :  10
  11. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn Mẫu hoá đơn: 11
  12. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU 3. Phát hiện thực thể 3.1. 1.Thực thể PAYMENTREPORT : Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi. Các thuộc tính: PR_ID, PR_reason, total. Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn, cần lập chi tiết phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi. 2.Thực thể INVOICE : Mỗi thực thể tượng trưng cho một hoá đơn. Các thuộc tính: I_ID, I_date, Roomcharge, Servicecharge, I_total. Mô tả: Khi khách tới thanh toán tiền ta cần đưa cho khách hóa đơn .Trong hóa đơn ta ghi chi tiết về tiền phòng và dịch vụ mà khách sử dụng. 3.Thực thể INVENTORY : Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê. Các thuộc tínhI:nventory_ID, Date, Receip_total, PR_total. Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định kì (theo tháng hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận. 4.Thực thể RESERVATIONFORM : Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu đăng ký. Các thuộc tính: Res_ID, Res_Date, Arrival_Date,A_Time, Dep_Date, Dep_Time Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký. Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi, số người ở trong phòng. 5.Thực thể GUEST : Mỗi thực thể tượng trưng cho một người tới đăng kí đặt phòng. Các thuộc tính : G_ID , G_Name , G_Address , G_Phone , Fax , G_Type , Company Mô tả: Mỗi khách hàng gồm có Mã khách hàng , Tên khách hàng , Địa chỉ , Số điện thoại , Quốc tịch, số fax và đến từ công ty nào. 6.Thực thể EMPLOYEE : Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong khách sạn . Các thuộc tính : E_ID , E_Name , E_Birthday, Phonenumber, Address, Department . Mô tả: mỗi nhân viên sẽ có mã nhân viên, tên , năm sinh, số điện thoại, địa chỉ … 7.Thực thể ROOMTYPE : Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại phòng . Các thuộc tính : Roomtype_ID, Roomtype_Name, Price, Descriptions. Mô tả :Mỗi loại phòng sẽ trang thiết bị và giá cả khác nhau của phòng. 12
  13. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn 8.Thực thể ROOM : Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng. Các thuộc tính: Room_ID, Room_No, Room_Status, Price. Mô tả:Mỗi phòng sẽ có mã phòng,số phòng,loại phòng,giá… 9. Thực thể SERVICE : Mỗi thực thể tượng trưng cho một dịch vụ. Các thuộc tính: S_ID, S_name, S_price. Mô tả:Mỗi dịch vụ sẽ có mã dịch vụ,tên dịch vụ,giá dịch vụ. 10.Thực thể SALARY : Mỗi thực thể tượng trưng cho mức lương của nhân viên. Các thuộc tính:Salary_ID, Benefit, Basicsalary, S_total. Mô tả:Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên ,bao gồm lương cơ bản và tiển thưởng dựa trên doanh thu của khách sạn . 11. Thực thể : POSITION : Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức vụ. Các thuộc tính:P_ID, P_name, Basicsalary Mô tả:Mỗi chức vụ sẽ có một mức lương khác nhau. 13
  14. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn 3.2. Mô hình ERD: PAYMENTREPORT INVOICE INVENTORY I_ID (0,1) (0,n) (0,n) PR_ID INVENTORY_ID Kiểmkê I_DATE PR_REASON DATE (0,n) ROOMCHARGE (0,1) TOTAL (0,n) RECEIPT_TOTAL SERVICECHARGE PR_TOTAL I_TOTAL (0,n) (1,1) Kiểmkê Thanh toán GUEST (1,1) EMPLOYEE RESERVATIONFORM G_ID E_ID G_NAME E_NAME (0,n) G_ADDRESS RES_ID (1,1) (1,1) E_BIRTHDAY G_PHONE Đăng kí RES_DATE PHONENUMBER FAX QUANTITY ADRESS G_TYPE ARRIVAL_DATE DEPARTMENT COMPANY Thanh toán A_TIME P_NAME NATIONLATY DEP_DATE D_TIME (1,n) (1,1) Lập (1,1) ROOMTYPE Nâng cấp (0,n) ROOM (0,1) ROOMTYPEID SERVICE (0,n) ROOMTYPENAME ROOM_ID PRICE (0,n) (1,n) (1,1) ROOM_STATUS S_ID DESCRIPTIONS Thuộc PRICE S_NAME Sử dụng S_PRICE Có (1,1) SALARY POSITION (0,n) SALARY_ID (1,1) (0,n) (0,n) Trả lương P_ID Xét BENEFIT P_NAME BASICSALARY BASICSALARY S_TOTAL 14
  15. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn Mô tả các thực thể 3.3. • Mô tả thực thể GUEST Thuộc tính Diễn giải Mã số KH #G_ID G_NAME Tên KH Địa chỉ G_ADDRESS Số điện thoại G_PHONE Số Fax FAX Loại khách G_TYPE COMPANY Công ty Quốc tịch NATIONLATY • Mô tả thực thể ROOM Thuộc tính Diễn giải Số phòng #ROOM_ID Tên loại ROOMTYPENAME Hiện trạng ROOM_STATUS PRICE Giá • Mô tả thực thể ROOMTYPE Thuộc tính Diễn giải Mã loại # ROOMTYPEID Tên loại ROOMTYPENAME PRICE Giá Chi tiết về CSVC DESCRIPTIONS • Mô tả thực thể EMPLOYEE Thuộc tính Diễn giải #E_ID Mã NV E_NAME Tên NV E_BIRTHDAY Năm sinh Số ĐT PHONENUMBER Địa chỉ ADRESS Bộ phận DEPARTMENT P_NAME Tên CV 15
  16. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn • Mô tả thực thể POSITION Thuộc tính Diễn giải Mã chức vụ #P_ID P_NAME Tên CV Bậc lương BASICSALARY • Mô tả thực thể SALARY Thuộc tính Diễn giải Mã lương #SALARY_ID Tiền thưởng BENEFIT Tiền lương BASICSALARY Tổng lương S_TOTAL • Mô tả thực thể INVOICE Thuộc tính Diễn giải Mã hoá đơn #I_ID Ngày lập I_DATE Tiền phòng ROOMCHARGE Tiền dịch vụ SERVICECHARGE Tổng tiền I_TOTAL • Mô tả thực thể PAYMENTREPORT Thuộc tính Diễn giải Mã phiếu chi #PR_ID PR_REASON Lý do chi Tổng tiền TOTAL • Mô tả thực thể INVENTORY Thuộc tính Diễn giải Mã phiếu kiểm kê #INVENTORY_ID Ngày lập DATE Tổng thu RECEIPT_TOTAL Tổng chi PR_TOTAL • Mô tả thực thể RESERVATIONFORM 16
  17. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn Thuộc tính Diễn giải Mã phiếu ĐK #RES_ID RES_DATE Ngày ĐK Số lượng QUANTITY Ngày đến ARRIVAL_DATE Thời gian đến A_TIME DEP_DATE Ngày đi Thời gian đi D_TIME • Mô tả thực thể SERVICE Thuộc tính Diễn giải Mã dịch vụ #S_ID Tên dịch vụ S_NAME Giá dịch vụ S_PRICE 17
  18. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn CHUYỂN ERD SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ 3.4 PAYMENT REPORT(#PR_ID, PR_Reason, Total) INVOICE(#I_ID, I_Date, Roomcharge, Servicecharge, I_Total) INVENTORY(#Inventory_ID, Date, Receip_Total, PR_Total) RESERVATIONFORM(#Res_ID, Res_Date) GUEST (#G_ID , G_Name , G_Address , G_Phone , Fax , G_Type , Company) ROOM(#Room_ID, Room_No, Room_Status, Price) ROOMTYPE(#Roomtype_ID, Roomtype_Name, Price, Descriptions) SERVICE(#S_ID, S_Name, S_Price) SALARY(#Salary_ID, Benefit, Basicsalary, S_Total) POSITION(#P_ID, P_Name, Basicsalary) EMPLOYEE (#E_ID,E_Name, E_Birthday, Phonenumber, Adress, Department, P_Name) 18
  19. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn Mô tả chi tiết quan hệ 3.5 Mô tả chi tiết quan hệ GUEST Tên quan hệ: GUEST Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số byte Miển giá Loại STT Ràng trị buộc DL DL Mã số KH Kiểu int 1 #G_ID S 2 B Pk 30 kí tự 2 G_NAME Tên KH C 30 B Địa chỉ 50 kí tự 3 G_ADDRESS C 50 K Số điện 10 kí tự 4 G_PHONE C 10 B thoại 20 kí tự 5 FAX C 20 B Số Fax 10 kí tự 6 G_TYPE C 10 K Loại khách 50 kí tự 7 COMPANY C 50 K 20 kí tự 8 NATIONLATY Công ty C 20 B Quốc tịch Tổng cộng 192 Mô tả chi tiết quan hệ ROOMTYPE Tên quan hệ: ROOMTYPE Kiểu Số Miển Loại Ràng Thuộc tính Diễn giải STT giá trị buộc DL byte DL Mã loại 1 # ROOMTYPEID S 2 >0 B Pk Tên loại 2 ROOMTYPENAME C 10 K 3 PRICE Giá S 10 K Chi tiết về 4 DESCRIPTIONS C 20 K CSVC Tổng cộng 32 Mô tả chi tiết quan hệ ROOM Tên quan hệ: ROOM Kiểu Số Miền Loạ Ràng Thuộc tính Diễn giải STT giá trị buộc DL byte i DL Số phòng 1 #ROOM_ID S 2 >=0 B Pk Tên loại 2 ROOMTYPENAME C 10 B Fk Hiện trạng L 3 ROOM_STATUS 1 B PRICE Giá S 8 >=0 Fk Tổng cộng 21 19
  20. Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn Mô tả chi tiết quan hệ POSITION Tên quan hệ: POSITION Kiể Số Miền Loại Ràng STT Thuộc tính Diễn giải u giá trị buộc Byte DL DL Mã chức vụ 4 kí tự 1 #P_ID C 4 B PK 20 kí tự 2 P_NAME Tên CV C 20 B BASICSALARY Bậc lương Kiểu 3 S 8 B long Tổng cộng 32 Mô tả chi tiết quan hệ EMPLOYEE Tên quan hệ: EMPLOYEE Kiể Số Miền giá Loạ Ràng STT Thuộc tính Diễn giải u trị i DL buộc Byte DL 8 Kí tự 1 #E_ID Mã NV C 8 B Pk 30 Kí tự 2 E_NAME Tên NV C 30 B 3 E_BIRTHDAY Năm sinh S 4 1940-1990 K Số ĐT 10 Kí tự 4 PHONENUMBER S 10 K Địa chỉ 5 ADRESS C 30 K Bộ phận 6 DEPARTMENT C 20 B 7 P_NAME Tên CV C 20 B Fk Tổng cộng 122 Mô tả chi tiết quan hệ SALARY Tên quan hệ: SALARY Kiểu Số Miền giá Loại Ràng STT Thuộc tính Diễn giải trị buộc DL Byte DL Mã lương 8 Kí tự 1 #SALARY_ID C 8 B Pk Tiền thưởng Kiểu long 2 BENEFIT S 10 K Tiền lương 3 BASICSALARY S 10 B Fk Tổng lương 4 S_TOTAL S 10 B Tổng cộng 38 20
nguon tai.lieu . vn