Xem mẫu
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
LUÂN VĂN TỐT NGHIỆP
̣
Đề tài : Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách sạn
LỜI NÓI ĐẦU
1
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
Ngày nay trên thế giới, du lịch đã trở thành nhu cầu cần thiết và phổ biến của mọi
người, chính đây là cơ hội rất lớn cho ngành du lịch phát triển, đóng góp ngày càng lớn vào
thu nhập của toàn cầu và của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, ngành
du lịch mới thực sự phát triển về quy mô cũng như ảnh hưởng của nó trong các lĩnh vự
kinh tế xã hội ngày càng được mở rộng. Trong bối cảnh đó, việc xây dựng chương trình
quản lý khách sạn cho ngành du lịch là vô cùng cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh cũng như chất lượng phục vụ khách hàng. Và đồ án “ Phân tích thiết kế hệ thống
Quản lý khách sạn” được thực hiện không ngoài mục đích đó.
Chúng em xin cảm ơn Thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền dạy những kiến thức
cần thiết và bổ ích trong học phần “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin” để chúng em có
kiến thức về lĩnh vực phân tích thiết kế và thực hiện tốt đồ án này. Tuy nhiên , do sự hiểu
biết của chúng em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc nên chắc chắn sẽ có nhiều sai sót ,
chúng em mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em .
Xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, ủng hộ và tạo những điều kiện thuận
lợi nhất để chúng em có thể hoàn thành đồ án này.
TP Hồ Chí Minh Tháng 5/2008
Nhóm thực hiện
Nguyễn Thị Lam Phương
Hồ Nam Trân
2
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
MỤC LỤC
Mô tả bảng tổng kết quan hệ.................................................................................... 23
3.6 Chuẩn hoá các quan hệ......................................................................................... 23
3.7 Thiết kế Form........................................................................................................ 24
3.8 Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu:................................................................................... 29
Giải thuật cho ô xử lý tìm phòng cho khách thuê...................................................... 37
....................................................................................................................................... 37
5. ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM................................................................................. 51
5.1. Ưu điểm.................................................................................................................. 51
5.2. Khuyết điểm.......................................................................................................... 51
3
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
1.MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI
1.1 MỤC TIÊU:
Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ
phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý
việc kính doanh một khách sạn bao gồm các chức năng:
- Quản lý nhân sự.
- Quản lý danh mục hệ thống (phòng ở, trang thiết bị, dịch vụ, đơn giá,…).
- Quản lý khai thác sử dụng (đặt phòng và sử dụng các dịch vụ).
- Quản lý khách hàng.
- Quản lý doanh thu.
1.2 PHẠM VI ĐỀ TÀI:
Đồ án được thực hiện theo phạm vi yêu cầu của môn Phân tích thiết kế hệ thống
-
thông tin và những mục tiêu nêu trên.
Đồ án chỉ thực hiện trên cơ sở lý thuyết chưa phát triển thành một ứng dụng hoàn
-
chỉnh.
4
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
2.KHẢO SÁT
Để thực hiện đồ án này chúng em đã tiến hành khảo sát và thu thập thông tin tại Khách sạn
Equatorial Hồ Chí Minh, địa chỉ 242 Trần Bình Trọng P4 Q5. Ngoài ra, chúng em còn tham
khảo một số thông tin và hình ảnh của khách sạn tại trang web www.equatorial.com.
2.1 Giới thiêu sơ lược về khách sạn :
Khách sạn Equatorial với 30 năm kinh nghiệm trong ngành dịch vụ và đã thiết lập
-
được một hệ thống khách sạn hàng đầu trong Châu Á. Khách sạn đầu tiên được mở
vào năm 1969 và hiên tại đã lên tới 8 khách sạn. Trong đó, 2 khách sạn ở Trung
Quốc, 5 khách sạn ở Malaysia và 1 ở Việt Nam.
Khách sạn Equatorial Hồ Chí Minh tọa lạc ngay khu người Hoa với quy mô 11 tầng ,
-
333 phòng, 2 nhà hàng, 1 khu tập thể dục, spa, hồ bơi, beauty salon và 1 khu business
centre .
Khách sạn có 7 loại phòng với mức độ tiện nghi và dịch vụ từ thấp đến cao là phòng
-
Deluxe, Executive Deluxe, Club Deluxe, Club Executive Deluxe,Senator Suite và
President Suite. Mô tả sơ lược các loại phòng:
5
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
Deluxe Room
Size: 32 sq metres
•
Bedtypes available: 1 king size beds or 2 adjoining single beds
•
(Hollywood twin)
Amenities: Standard room amenities
•
Smoking and nonsmoking rooms available
•
Executive Deluxe
Size: 38 sq metres
•
Bedtypes available: 1 king size beds or 2 adjoining single beds
•
(Hollywood twin)
Amenities: Standard room amenities available
•
Smoking and nonsmoking rooms available
•
Executive Suite
Size: 70 sq metres
•
Bedtypes available:1 king size bed
•
Amenities: Premium room amenities
•
Features: Guests are entitiled to full club facilities and services
•
Smoking and nonsmoking rooms available
•
Senator Suite
Size: 102 sq metres
•
Bedtypes available: 1 king size bed
•
Amenities: Premium room amenities
•
Features: Guests are entitled to full club facilities and services
•
Only smoking rooms available
•
Presidential Suite
Size: 128 sq metres
•
Bedtypes available: 1 king size bed
•
Amenities: Premium room amenities
•
Features: Guests are entitled to full club facilities and services
•
Only smoking rooms available
•
6
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
2.2 Sơ đồ tổ chức và quy trình hoạt động:
General Manager
Finance HR Security Engineer
Sale & F&B
Director
controler
Marketing
of room
Fitness House FO Sale Banquet PR Res& Bar Banquet Chief
center keeping sale
Reservation Operator Concierg
Reception
e
7
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
• Greneral Manager :
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn
đều phải thông qua Greneral Manager và có quyền quyết định tất cả mọi
thông tin xử lý trong khách sạn.
• Director of room :
Director of room chiu trách nhiệm quản lý Fitness center, House keeping và
Front office. Trong đó:
Fitness center :bộ phận quản lý các dịch vụ thư giãn và chăm sóc cá
nhân phục vụ nhu cầu của khách nghỉ tại khách sạn cũng như nhu
cầu của khách bên ngoài , bao gồm Beauty Salon,Spa, Phòng tập thể
dục , hồ bơi….
House keeping :chịu trách nhiệm về việc dọn dẹp phòng cho khách,
vệ sinh chung của khách sạn và giặt giũ drap mền, đồng phục nhân
viên,….
Front Office: là bộ phận tiền sảnh bao gồm Reception, Reservation,
Operator và Concierge.
Reservation tiếp nhận thông tin đặt phòng của khách hàng,
nhập thông tin vào hệ thống và truyền những thông tin cần
thiết cho các bộ phận khác.
Reception: nhận nhiệm vụ đón tiếp khách, thanh toán tiền,
tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ và phản hồi của khách
đồng thời truyền những thông tin cho các bộ phận khác. Ngoài
ra khi khách liên hệ trực tiếp thuê phòng tại Reception, thì bộ
phận này sẽ kiểm tra ngay trên hệ thống để tìm những phòng
còn trống sắp xếp cho khách.
Operator: là tổng đài, nhận các cuộc gọi từ bên ngoài và trong
nội bộ khách sạn, quản lý các cuộc gọi của khách hàng đang
lưư trú tại khách sạn để chuyển cho bộ phận Reception thanh
toán.
Concierge: bộ phận có nhiệm vụ khuân vác hành lý, cung cấp
các thông tin dịch vu giải trí thư giãn, xác nhận vé máy bay và
tour du lịch cho khách có nhu cầu .
Finance controler: là bộ phận kế toán, quản lý thông tin tài chính thu
chi trong khách sạn, theo dõi công nợ và lập báo cáo hàng tháng doanh
thu của khách sạn và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.
Sales & Marketing: Bộ phận quản lý và giới thiệu với khách hàng
những sản phẩm dịch vụ của Khách sạn.
F&B ( Food and Bevarage): co nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ ăn
uống, đãi tiệc của khách và nhân viên, bao gồm Restaurant & Bar,
Banquet và Chief.
HR: bộ phận Nhân sự quản lý thông tin nhân viên và tuyển dụng
thêm nhân viên khi cần thiết, tổ chức các khoá học đào tạo nâng cao
chuyên môn.
8
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
Security: nhân viên bao vệ có nhiệm vụ giữ gìn an ninh và trật tự
trong khách san.
Engineer: là bộ phận kỹ thuật chịu trách nhiệm bảo trì các trang
thiết bị trong khách sạn.
Qui trình hoạt động:
- Khách hàng có nhu cầu thuê phòng tại khách sạn sẽ liên lạc với bộ
phận Reservation đặt phòng và bộ phận này sẽ tiếp nhận và cập nhật
thông tin, lập phiếu đăng kí , sắp xếp phòng phù hơp với nhu cầu của
khách hàng.
Khi khách hàng đến thuê phòng trực tiếp tại Reception, bộ phận này sẽ
-
tiếp nhận, kiểm tra những phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách,
lập phiếu đăng kí, cập nhật thông tin về khách hàng vào hệ thống
quản lý.
Khi khách đến nhận phòng ,bộ phận Reception và Concierge có nhiệm
-
vụ đón tiếp khách , khuân vác hành lý và đưa khách lên nhận phòng.
Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, các bộ phận tương ứng sẽ cung
-
cấp dịch vụ cần thiết cho khách.
Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết
-
phiếu thanh toán cho khách và sau đó sẽ báo cáo lên bộ phận Kế toán .
Bộ phận Kế toán sẽ dựa vào tình hình thu chi của khách sạn tính doanh
-
thu đóng thuế, và tr ả .
General Manager sẽ chịu mọi trách nhiệm công viêc hoạt đông của
-
khách sạn và nhân viên.
9
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
Mẫu phiếu dăng ký :
10
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
Mẫu hoá đơn:
11
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU
3.
Phát hiện thực thể
3.1.
1.Thực thể PAYMENTREPORT :
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi.
Các thuộc tính: PR_ID, PR_reason, total.
Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn, cần lập chi tiết
phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi.
2.Thực thể INVOICE :
Mỗi thực thể tượng trưng cho một hoá đơn.
Các thuộc tính: I_ID, I_date, Roomcharge, Servicecharge, I_total.
Mô tả: Khi khách tới thanh toán tiền ta cần đưa cho khách hóa đơn .Trong hóa đơn
ta ghi chi tiết về tiền phòng và dịch vụ mà khách sử dụng.
3.Thực thể INVENTORY :
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê.
Các thuộc tínhI:nventory_ID, Date, Receip_total, PR_total.
Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định kì (theo tháng hoặc
năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận.
4.Thực thể RESERVATIONFORM :
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu đăng ký.
Các thuộc tính: Res_ID, Res_Date, Arrival_Date,A_Time, Dep_Date, Dep_Time
Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký. Khi lập
phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi,
số người ở trong phòng.
5.Thực thể GUEST :
Mỗi thực thể tượng trưng cho một người tới đăng kí đặt phòng.
Các thuộc tính : G_ID , G_Name , G_Address , G_Phone , Fax , G_Type , Company
Mô tả: Mỗi khách hàng gồm có Mã khách hàng , Tên khách hàng , Địa chỉ , Số điện
thoại , Quốc tịch, số fax và đến từ công ty nào.
6.Thực thể EMPLOYEE :
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong khách sạn .
Các thuộc tính : E_ID , E_Name , E_Birthday, Phonenumber, Address, Department .
Mô tả: mỗi nhân viên sẽ có mã nhân viên, tên , năm sinh, số điện thoại, địa chỉ …
7.Thực thể ROOMTYPE :
Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại phòng .
Các thuộc tính : Roomtype_ID, Roomtype_Name, Price, Descriptions.
Mô tả :Mỗi loại phòng sẽ trang thiết bị và giá cả khác nhau của phòng.
12
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
8.Thực thể ROOM :
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng.
Các thuộc tính: Room_ID, Room_No, Room_Status, Price.
Mô tả:Mỗi phòng sẽ có mã phòng,số phòng,loại phòng,giá…
9. Thực thể SERVICE :
Mỗi thực thể tượng trưng cho một dịch vụ.
Các thuộc tính: S_ID, S_name, S_price.
Mô tả:Mỗi dịch vụ sẽ có mã dịch vụ,tên dịch vụ,giá dịch vụ.
10.Thực thể SALARY :
Mỗi thực thể tượng trưng cho mức lương của nhân viên.
Các thuộc tính:Salary_ID, Benefit, Basicsalary, S_total.
Mô tả:Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên ,bao gồm lương cơ bản và tiển
thưởng dựa trên doanh thu của khách sạn .
11. Thực thể : POSITION :
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức vụ.
Các thuộc tính:P_ID, P_name, Basicsalary
Mô tả:Mỗi chức vụ sẽ có một mức lương khác nhau.
13
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
3.2. Mô hình ERD:
PAYMENTREPORT INVOICE INVENTORY
I_ID
(0,1) (0,n) (0,n)
PR_ID INVENTORY_ID
Kiểmkê
I_DATE
PR_REASON DATE
(0,n)
ROOMCHARGE
(0,1) TOTAL (0,n)
RECEIPT_TOTAL
SERVICECHARGE
PR_TOTAL
I_TOTAL (0,n)
(1,1)
Kiểmkê
Thanh toán GUEST
(1,1)
EMPLOYEE
RESERVATIONFORM G_ID
E_ID
G_NAME
E_NAME
(0,n)
G_ADDRESS
RES_ID (1,1)
(1,1)
E_BIRTHDAY
G_PHONE
Đăng kí
RES_DATE PHONENUMBER
FAX
QUANTITY ADRESS
G_TYPE
ARRIVAL_DATE DEPARTMENT
COMPANY Thanh toán
A_TIME P_NAME
NATIONLATY
DEP_DATE
D_TIME
(1,n) (1,1)
Lập
(1,1)
ROOMTYPE Nâng cấp
(0,n)
ROOM
(0,1)
ROOMTYPEID
SERVICE
(0,n)
ROOMTYPENAME
ROOM_ID
PRICE (0,n)
(1,n) (1,1)
ROOM_STATUS S_ID
DESCRIPTIONS Thuộc
PRICE S_NAME
Sử dụng
S_PRICE
Có
(1,1)
SALARY
POSITION
(0,n)
SALARY_ID (1,1) (0,n)
(0,n)
Trả lương
P_ID
Xét
BENEFIT
P_NAME
BASICSALARY
BASICSALARY
S_TOTAL
14
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
Mô tả các thực thể
3.3.
• Mô tả thực thể GUEST
Thuộc tính Diễn giải
Mã số KH
#G_ID
G_NAME Tên KH
Địa chỉ
G_ADDRESS
Số điện thoại
G_PHONE
Số Fax
FAX
Loại khách
G_TYPE
COMPANY Công ty
Quốc tịch
NATIONLATY
• Mô tả thực thể ROOM
Thuộc tính Diễn giải
Số phòng
#ROOM_ID
Tên loại
ROOMTYPENAME
Hiện trạng
ROOM_STATUS
PRICE Giá
• Mô tả thực thể ROOMTYPE
Thuộc tính Diễn giải
Mã loại
# ROOMTYPEID
Tên loại
ROOMTYPENAME
PRICE Giá
Chi tiết về CSVC
DESCRIPTIONS
• Mô tả thực thể EMPLOYEE
Thuộc tính Diễn giải
#E_ID Mã NV
E_NAME Tên NV
E_BIRTHDAY Năm sinh
Số ĐT
PHONENUMBER
Địa chỉ
ADRESS
Bộ phận
DEPARTMENT
P_NAME Tên CV
15
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
• Mô tả thực thể POSITION
Thuộc tính Diễn giải
Mã chức vụ
#P_ID
P_NAME Tên CV
Bậc lương
BASICSALARY
• Mô tả thực thể SALARY
Thuộc tính Diễn giải
Mã lương
#SALARY_ID
Tiền thưởng
BENEFIT
Tiền lương
BASICSALARY
Tổng lương
S_TOTAL
• Mô tả thực thể INVOICE
Thuộc tính Diễn giải
Mã hoá đơn
#I_ID
Ngày lập
I_DATE
Tiền phòng
ROOMCHARGE
Tiền dịch vụ
SERVICECHARGE
Tổng tiền
I_TOTAL
• Mô tả thực thể PAYMENTREPORT
Thuộc tính Diễn giải
Mã phiếu chi
#PR_ID
PR_REASON Lý do chi
Tổng tiền
TOTAL
• Mô tả thực thể INVENTORY
Thuộc tính Diễn giải
Mã phiếu kiểm kê
#INVENTORY_ID
Ngày lập
DATE
Tổng thu
RECEIPT_TOTAL
Tổng chi
PR_TOTAL
• Mô tả thực thể RESERVATIONFORM
16
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
Thuộc tính Diễn giải
Mã phiếu ĐK
#RES_ID
RES_DATE Ngày ĐK
Số lượng
QUANTITY
Ngày đến
ARRIVAL_DATE
Thời gian đến
A_TIME
DEP_DATE Ngày đi
Thời gian đi
D_TIME
• Mô tả thực thể SERVICE
Thuộc tính Diễn giải
Mã dịch vụ
#S_ID
Tên dịch vụ
S_NAME
Giá dịch vụ
S_PRICE
17
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
CHUYỂN ERD SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ
3.4
PAYMENT REPORT(#PR_ID, PR_Reason, Total)
INVOICE(#I_ID, I_Date, Roomcharge, Servicecharge, I_Total)
INVENTORY(#Inventory_ID, Date, Receip_Total, PR_Total)
RESERVATIONFORM(#Res_ID, Res_Date)
GUEST (#G_ID , G_Name , G_Address , G_Phone , Fax , G_Type , Company)
ROOM(#Room_ID, Room_No, Room_Status, Price)
ROOMTYPE(#Roomtype_ID, Roomtype_Name, Price, Descriptions)
SERVICE(#S_ID, S_Name, S_Price)
SALARY(#Salary_ID, Benefit, Basicsalary, S_Total)
POSITION(#P_ID, P_Name, Basicsalary)
EMPLOYEE (#E_ID,E_Name, E_Birthday, Phonenumber, Adress, Department,
P_Name)
18
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
Mô tả chi tiết quan hệ
3.5
Mô tả chi tiết quan hệ GUEST
Tên quan hệ: GUEST
Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số byte Miển giá Loại
STT Ràng
trị buộc
DL DL
Mã số KH Kiểu int
1 #G_ID S 2 B Pk
30 kí tự
2 G_NAME Tên KH C 30 B
Địa chỉ 50 kí tự
3 G_ADDRESS C 50 K
Số điện 10 kí tự
4 G_PHONE C 10 B
thoại 20 kí tự
5 FAX C 20 B
Số Fax 10 kí tự
6 G_TYPE C 10 K
Loại khách 50 kí tự
7 COMPANY C 50 K
20 kí tự
8 NATIONLATY Công ty C 20 B
Quốc tịch
Tổng cộng 192
Mô tả chi tiết quan hệ ROOMTYPE
Tên quan hệ: ROOMTYPE
Kiểu Số Miển Loại Ràng
Thuộc tính Diễn giải
STT
giá trị buộc
DL byte DL
Mã loại
1 # ROOMTYPEID S 2 >0 B Pk
Tên loại
2 ROOMTYPENAME C 10 K
3 PRICE Giá S 10 K
Chi tiết về
4 DESCRIPTIONS C 20 K
CSVC
Tổng cộng 32
Mô tả chi tiết quan hệ ROOM
Tên quan hệ: ROOM
Kiểu Số Miền Loạ Ràng
Thuộc tính Diễn giải
STT
giá trị buộc
DL byte i DL
Số phòng
1 #ROOM_ID S 2 >=0 B Pk
Tên loại
2 ROOMTYPENAME C 10 B Fk
Hiện trạng L
3 ROOM_STATUS 1 B
PRICE Giá S 8 >=0 Fk
Tổng cộng 21
19
- Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý Khách sạn
Mô tả chi tiết quan hệ POSITION
Tên quan hệ: POSITION
Kiể
Số Miền Loại Ràng
STT Thuộc tính Diễn giải u
giá trị buộc
Byte DL
DL
Mã chức vụ 4 kí tự
1 #P_ID C 4 B PK
20 kí tự
2 P_NAME Tên CV C 20 B
BASICSALARY Bậc lương Kiểu
3 S 8 B
long
Tổng cộng 32
Mô tả chi tiết quan hệ EMPLOYEE
Tên quan hệ: EMPLOYEE
Kiể
Số Miền giá Loạ Ràng
STT Thuộc tính Diễn giải u
trị i DL buộc
Byte
DL
8 Kí tự
1 #E_ID Mã NV C 8 B Pk
30 Kí tự
2 E_NAME Tên NV C 30 B
3 E_BIRTHDAY Năm sinh S 4 1940-1990 K
Số ĐT 10 Kí tự
4 PHONENUMBER S 10 K
Địa chỉ
5 ADRESS C 30 K
Bộ phận
6 DEPARTMENT C 20 B
7 P_NAME Tên CV C 20 B Fk
Tổng cộng 122
Mô tả chi tiết quan hệ SALARY
Tên quan hệ: SALARY
Kiểu Số Miền giá Loại Ràng
STT Thuộc tính Diễn giải
trị buộc
DL Byte DL
Mã lương 8 Kí tự
1 #SALARY_ID C 8 B Pk
Tiền thưởng Kiểu long
2 BENEFIT S 10 K
Tiền lương
3 BASICSALARY S 10 B Fk
Tổng lương
4 S_TOTAL S 10 B
Tổng cộng 38
20
nguon tai.lieu . vn