Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
(Lập trình Window)
Bùi Thị Khánh Linh
Giáo viên hướng dẫn:
Những người thực hiện:
Trần Văn Đại – Nguyễn Xuân Hảo – Nguễn Văn Quy
Nguyễn Viết Phương – Dương Văn Phong
Hà Nội- 2011
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
PHẦN MỀM QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN
LỰC
(Lập trình Window)
Hà Nội-2011
_ 2_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU ................................ ................................ ................................ ................................ ..................... 4
PHẦN 1 ................................ ................................ ................................ ................................ .............................. 5
NẮM BẮT YÊU CẦU................................ ................................ ................................ ................................ ........... 5
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN................................ ................................ ................................ .. 5
I. BÀI TOÁN ................................ ................................ ................................ ......................... 5
II. THỰC TRẠNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT................................ .................... 6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................ ................................ ............................... 8
I. KHÁI NIỆM................................ ................................ ................................ ....................... 8
II. NGÔN NGỮ THIẾT KẾ ................................ ................................ ................................ .... 8
PHẦN 2................................. ................................ ................................ ................................ ............................. 10
PHÂN TÍCH-THIẾT KẾ ................................ ................................ ................................ ................................ .....10
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH................................ ................................ ................................ ............10
I. CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH. ................................ ................................ ..10
II. CÁC CHỦ THỂ SỬ DỤNG, THAO TÁC VÀ TÁC DỤNG CỦA TỪNG THAO TÁC .....11
III. CÁC THÔNG TIN VỀ QUẢN LÝCHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................................ .13
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ ................................ ................................ ................................ ...............15
I. MÔ HÌNH THIẾT KẾ ................................ ................................ ................................ .......15
II. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ................................ ................................ ......................... 21
Bảng Môn học (MonHoc) ................................ ................................ ................................ ..21
Bảng Chi tiết môn học (ChiTietMonHoc) ................................ ................................ ..........21
Bảng Tiến trình (TienTrinh) ................................ ................................ ............................... 22
Bảng Ngành (Nganh) ................................ ................................ ................................ .........22
Bảng Khoa................................ ................................ ................................ ......................... 22
Bảng Hệ (He) ................................ ................................ ................................ ....................22
III. THIẾT KẾ GIẢI THUẬT................................ ................................ ................................ ....23
IV. GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH................................ ................................ .......................... 24
V. HƯỚNG DẪN MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN CHƯƠNG TRÌNH.......................... 31
PHẦN 3................................. ................................ ................................ ................................ ............................. 34
TỔNG KẾT ................................ ................................ ................................ ................................ ........................ 34
_ 3_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
LỜI NÓI ĐẦU
Tên đề tài: “ Xây dựng phần mềm quản lý chương trình đào tạo của trường Đại
học Điện Lực”.
Quản lý chương trình đào tạo gồm ba phân ngành chính là Chính quy, Liên thông
và Tại chức. Ở mỗi phân ngành gồm có các loại hình Đại học, Cao đẳng, Trung cấp.
Để tiện nghiên cứu chúng em chỉ xây dựng chương trình với loại hình đào tạo Chính
quy gồm cả ba loại hình Đại học, Cao đẳng và Trung cấp.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô bộ môn đã tận tình giảng dạy em
trong suốt thời gian học tập vừa qua. Nhờ có sự chỉ dạy tận tình của cô Bùi Thị Khánh
Linh trực tiếp hướng dẫn giảng dạy, cùng sự giúp đỡ của thầy Vũ Văn Định trong thời
gian qua giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô!
_ 4_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
PHẦN 1.
NẮM BẮT YÊU CẦU
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ BÀI TOÁN
I. BÀI TOÁN
Chương trình đào tạo là một quá trình vạch sẵn chi tiết các hoạt động học tập của
từng khối ngành cụ thể bao gồm môn học, số tiết học, thời gian học, tiến trình học.
Trước đây việc lưu trữ xây dựng chương trình đào tạo được thực hiện hầu hết bằng tay
và được xây dựng ở hầu hết các trường đại học, cao đẳng.
Trường Đại học Điện Lực gồm 10 khoa đào tạo, ngành đào tạo. Trong đó có đào tạo
chính quy, tại chức, liên thông. Chương trình đào tạo gồm hàng trăm môn học được
phân chia theo từng ngành học, hệ đào tạo… Việc quản lý những môn học trở nên khó
khăn nếu như chúng ta sử dụng phương pháp nhập thủ công sẽ mất nhiều thời gian và
công sức. Hơn nữa việc sao lưu, phục hồi hệ thống trở nên khó khăn khi có sự cố xảy
ra.
Việc tra cứu, tìm hiểu về môn học trước khi đào tạo chính thức rất quan trọng đối
với mỗi sinh viên. Tạo sự chủ động, hứng thú học tập để sinh viên đạt hiểu quả tốt
nhất. Tuy nhiên hiện nay, việc đó trở nên ít phổ biết một phần cũng là do việc quản lý
đào tạo không đáp ứng được sự tiện dụng trong khi sử dụng. Để tìm hiểu những môn
học của một ngành học nào đó ta cần phải tra cứu trong một quyển sổ tay sinh viên
gây tốn thời gian và tiền bạc. Vì vậy, việc đưa chương trình đào tạo vào quản lý sẽ
giúp chúng ta tiết kiệm thời gian, chi phí từ đó sẽ thực hiện quản lý tốt hơn các hoạt
động đào tạo của trường.
_ 5_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
II. THỰC TRẠNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
1. Cơ cấu tổ chức
2. Loại hình đào tạo
- Theo cấp bậc: Trung cấp, Cao đẳng, Đại học
- Theo hệ đào tạo: Hệ chính quy, Hệ tại chức vừa học vừa làm
3. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo trên mỗi hệ được phân chia ra thành nhiều khoa, mỗi khoa
gồm có các ngành học khác nhau, mỗi ngành học quản lý môn học thuộc ngành đó.
Môn học gồm có các môn cơ bản , môn chuyên ngành và môn nghiệp vụ đối với từng
chuyên ngành cụ thể. Ngoài ra, các ngành thuộc cùng một nhóm ngành có chung một
khối lượng kiến thức cơ bản nhất định được gọi là kiến thức cơ bản chung của nhóm
ngành.
_ 6_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
4. Hoạt động trong quản lý chương trình đào tạo
Công việc quản lý chương trình đào tạo do phòng đào tạo trực tiếp thực hiện cùng
với sợ hỗ trợ của các phòng ban, khoa khác. Mỗi phòng ban có có chức năng và nhiệm
vụ khác nhau, tuy nhiên công việc quản lý chương trình đào tạo chủ yếu gồm những
công việc sau:
Quản lý chương trình học của ngành học
Quản trị
Quản lý Môn học, các thông tin về Môn học
Cập nhập
Tra cứu tìm kiếm
Báo cáo, thống kê
Ngoài các công việc nêu trên, quản lý chương trình đào tạo có thể gồm các hoạt
động khác như đưa ra một chương trình học cụ thể, hợp lý… Chương trình đào tạo
quyết định những kiến thức cần thiết cho sinh viên giúp cho sinh viên sau khi ra
trường có được các khả năng làm việc tốt vì vậy nó rất quan trọng, đòi hỏi một hệ
thống tin học hỗ trợ quản lý chương trình đào tạo một cách chính xác, kịp thời.
5. Các vấn đề cần giải quyết
Thực hiện đầy đủ các chức năng của công tác quản lý chương trình đào tạo
Hỗ trợ môi trường giao tiếp thân thiện
Đáp ứng được quy chế đào tạo mới
Đảm bảo hỗ trợ các chuẩn
An toàn dữ liệu
Để thực hiện được các vấn đề này cần phải phân công trách nhiệm với mỗi người
tham gia tức là phân quyền truy cập đối với CSDL.
_ 7_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM
1. Cơ sở dữ liệu
_ Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao cho cấu
trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là tách biệt với chương
trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng như nhiều ứng
dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẽ một cách chọn lọc lúc cần.
_ Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông tin quản lý.
Một thực thể xác địn tên và các thuộc tính.
_ Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của thực thể ấy.
_ Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính
_ Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ quan hệ gồm các
thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề rang buộc.
_ Các phép toán tối thiểu:
o Tìm kiếm dữ liệu theo tiêu chuẩn đã chọn, không làm thay đổi trang thái
cơ sở dữ liệu.
o Thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu
o Thay đổi nội dung cơ sở dữ liệu
2. Quan hệ cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu được tổ chức theo mô hình quan hệ. Trong đó
các đối tượng dữ liệu và các quan hệ giữa các đối tượng quan hệ đó được tổ chức
thành các thực thể. Mỗi thực thể bao gồm một tập hợp các thuộc tính. Mỗi thể hiện của
một thực thể là một bộ các giá trị tương ứng với các thuộc tính của các thực thể đó.
II. NGÔN NGỮ THIẾT KẾ
1. Microsoft SQL 2005
Microsoft SQL 2005 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử dụng
chạy trên môi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ chức và tìm
kiếm thông tin, các qui tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu của
_ 8_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
Microsoft SQL 2005 hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Quản lý được khối lượng dữ liệu lớn
với tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các dịch vụ trực tuyến và đảm bảo các yêu
cầu về an toàn dữ liệu. Với việc hỗ trợ các chuẩn CSDL sẽ giúp hệ thống dữ liệu mạnh
hơn với khả năng kết nối, nâng cấp và bảo trì.
2. Visual Basic 6.0
Visual Basic là ngôn ngữ hoàn thiện và hoạt động theo kiểu điều khiển bởi sự
kiện (Event – Driven programming language) nhưng lại rất giống ngôn ngữ theo kiểu
có cấu trúc (Structured programming languae)
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình thông dụng trên Windows, hỗ trợ quản lý Cơ sở
dữ liệu và Internet, đặc biệt là quản lý cơ sở dữ liệu.
Visual Basic có nhiều tính năng mới, các điều khiển mới cho phép ta viết các
chương trình ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và tính năng của Office 2003
và trình duyệt Web Internet Explorer, ngoài ra khi dùng Visual Basic sẽ tiết kiệm thời
gian và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (Visual), nghĩa là khi thiết
kế chương trình ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương
trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác.
Bên cạnh đó, Visual Basic còn hỗ trợ tính năng kết nối môi trường dữ liệu Access,
SQL, việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách. Trong đó thiết kế
DataEnvironment là một điểm mới trong VB 6.0, dùng để quản lý một cách trực quan
việc kết nối một cơ sở dữ liệu. Nghĩa là khi ta có một thiết kế DataEnvironment trong
ứng dụng thì ta có thể quản lý tất cả các thông tin gắn liền với kết nối ở một nơi, chứ
không phải như những kỹ thuật cổ điển nhúng thông tin kết nối trong CSDL trong
chương trình.
_ 9_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
PHẦN 2.
PHÂN TÍCH-THIẾT KẾ
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH
Theo tiến trình phát triển và đặc thù của công việc thì CNTT cần được áp dụng để
giải quyết các vấn đề phức tạp trong công tác quản lí và lưu trữ, các báo cáo môn học.
Ngoài việc xử lý nhanh chóng, dễ dàng hơn, hệ thống tin học mới sẽ giúp thầy cô
quản lý môn học chặt chẽ, việc tra cứu cũng trở nên dễ dàng hơn. Người sử dụng tra
cứu, tìm kiếm gồm cả nhân viên văn phòng khoa và sinh viên tạo sử chủ động trong
làm việc cũng như trong học tập, đào tạo.
Thiết kế một hệ thống quản lí môn học, hệ thống phải được ứng dụng thực tế và
hiệu quả bổ sung được các yêu cầu đặt ra trong thời kì mới .
Cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác
Xem, sửa, xoá một cách dễ dàng và khoa học.
Tìm kiếm thông tin nhanh chóng và chính xác.
Thông tin có thể xuất ra màn hình theo hai hướng : in ra màn hình và in
ra máy in….
Tự động hóa các công tác mà từ trước tới nay làm bằng tay
Thực hiện các chức năng hỏi đáp nhanh
Tìm kiếm và truy xuất các thông tin một cách nhanh chóng
Xây dựng hệ thống quản lý môn học của phòng Đào tạo, ứng dụng vào tra cứu tìm
kiếm môn học, truy xuất danh sách môn học theo yêu cầu của người sử dụng…
I. CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH.
- Cập nhật Môn học, Ngành học, Hệ đào tạo, Khoa, Học kì, Tiến trình học
- Thêm
- Sửa
- Xóa
_ 10_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
- Tìm kiếm chương trình học cho một ngành học cụ thể, ngoài ra có thể tìm
kiếm để dễ dàng thêm xóa sửa cập nhật.
- In báo cáo
- Sao lưu dữ liệu
Sơ đồ phân cấp chức năng
II. CÁC CHỦ THỂ SỬ DỤNG, THAO TÁC VÀ TÁC DỤNG CỦA TỪNG
THAO TÁC
Chủ thể Thao tác Bảng dữ liệu Tác dụng
Môn học Thêm môn học vào CSDL
Người
Thêm Hệ đào tạo Thêm hệ đào tạo vào CSDL
quản lý
Ngành học Thêm ngành học vào CSDL
_ 11_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
Chi tiết môn học Thêm chi tiết khi có thêm một môn mới.
Tiến trình Thêm tiến trình học khi có một ngành
mới mở.
Khoa Thêm khoa mới vào CSDL
Môn học Xóa môn học khỏi CSDL, khi đó chi tiết
môn học sẽ bị xóa
Hệ đào tạo Xóa hệ đào tạo, khi đó các khoa ngành,
môn học thuộc hệ sẽ bị xóa
Ngành học Xóa ngành học khỏi CSDL, tiến trình
hoc trên ngành sẽ bị xóa
Xóa
Chi tiết môn học Xóa Chi tiết môn học khỏi CSDL
Tiến trình Xóa tiến trình học, khi một ngành học bị
xóa
Khoa Xóa một khoa, khi đó các thông tin liên
quan đến khoa sẽ bị xóa.
Môn học Sửa thuộc tính của môn học
Hệ đào tạo Sửa thuộc tính của hệ đào tạo
Ngành học Sửa thuộc tính của ngành học
Sửa Chi tiết môn học Sửa các thành phần chi tiết của môn học
Tiến trình Thay đổi chương trình học của ngành
học
Khoa Thay đổi thuộc tính của khoa
Cập Một hay nhiều
Cập nhật các thay đổi trong CSDL
nhật bảng trên CSDL
Các bảng trên
In Đưa ra báo cáo hoặc in dữ liệu tìm kiếm
CSDL
Một bảng hoặc Tìm kiếm các thông tin cần thiết đến
Tìm
nhiều bảng chương trình đào tạo, như chương trình
kiếm
học, các môn học trong ngành.
Sao lưu Toàn bộ bảng
Sao lưu dữ liệu để phục hồi khi cần thiết
dữ liệu trong CSDL
Người Tìm Một hay nhiều Tìm được các thông tin cần thiết về
dùng kiếm bảng ngành học môn học,tiến trình giảng
_ 12_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
dạy…
Một hay nhiều
In In dữ liệu tìm kiếm được
bảng
Một hay nhiều Biết được cấc thông tin cần thiết về môn
Xem bảng học hoặc chương trình học
III.CÁC THÔNG TIN VỀ QUẢN LÝCHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên bảng Trường thuộc tính Mô tả
Mã môn học Khóa chính
Tên môn học
Thông tin về Môn học
Mã khoa Khóa ngoại
Mã hệ Khóa ngoại
Mã môn Khóa chính
Thông tin Chi tiết môn
Mã hệ Khóa chính
học
Số tiết lý thuyết
Số tiết thực hành
Mã Ngành Khóa chính
Thông tin Tiến trình
Mã môn Khóa chính
Học kì
Mã ngành Khóa chính
Tên ngành
Thông tin Ngành học
Mã khoa Khóa ngoại
Mã hệ Khóa ngoại
_ 13_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
Mã khoa Khóa chính
Thông tin Khoa
Tên khoa
Mã hệ Khóa chính
Thông tin Hệ đào tạo
Tên hệ
Tên đăng nhập
Tài khoản
Mật khẩu
_ 14_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ
I. MÔ HÌNH THIẾT KẾ
1. Mô hình chức năng quản lý nói chung
XD Phòng đào tạo
CT
TT
DG
Tra cứu môn học
trả
lời
Quản lý chương trình
đào tạo ĐH Điện lực
Người sử dụng
TT
trả
Danh sách môn Y/c
lời
TT
môn
Quản trị viên
học
_ 15_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
2. Sơ đồ chức năng bao quát
Người sử dụng
Cập
Tài khoản nhật
Đăng
Thông
nhập
báo
2.Cập nhật
1.Quản trị
Tiiến trình giảng dạy
T ến trình
Chi T ết môn ọc
C ti môn h học
Môn học
3.Tra cứu, tìm kiếm
Yêu
cầu
TT
Yêu
Kết
trả
cầu
quả
lời
Phòng đào tạo
Yêu
Người sử dụng
Kết cầu Báo
quả cáo
Điều
4.Báo cáo, thống
kiện
kê
_ 16_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
3. Sơ đồ chức năng cụ thể
a. Sơ đồ chức năng “Quản trị”
1.1 Đăng ký
Thông
báo
Thông
báo
Nhập
Nhập
tài
TK
khoản Phòng đào tạo
Tài khoản
Thông
báo
Nhập
Nhập MK
Người sử dụng
mật
khẩu
Thông báo 1.2 Đăng nhập
_ 17_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
b. Sơ đồ chức năng “Cập nhật(CN)”
Quản trị viên
Cập Cập
Cập Cập
nhật nhật
nhật nhật
2.2. CN chi 2.4. CN khoa,
2.3. CN CT
2.1. CN môn
tiết môn học ngành
giảng dạy
học
Môn học CT môn học Tiến trình Khoa ngành
Báo
cáo
Phòng đào tạo
_ 18_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
c. Sơ đồ chức năng “Tra cứu, tìm kiếm(TK)”
Phòng đào tạo
Kết
Kết
quả Yêu
quả
cầu
3.1 TK theo môn 3.2 TK theo hệ
học đào tạo
Yêu
cầu CT môn học
Môn học
Người sử dụng
Tiến trình
Tiến trình
Kết
Yêu quả
cầu
3.3 TK theo 3.4 TK theo học
ngành học kì
Phòng đào tạo Phòng đào tạo
_ 19_
- Báo cáo bài tập lớn bộ môn Lập trình Window
d. Sơ đồ chức năng “Báo cáo, thống kê”
Phòng đào tạo
DS DS
Môn học
môn môn
Yêu
Tiến trình CT môn học
học học
cầu
4.2. Báo cáo
4.1. Báo cáo theo
Cập nhật
tra cứu, tìm kiếm
DS
môn
Yêu
học
Yêu
cầu
cầu
Môn học
Người sử dụng
CT môn học
_ 20_
nguon tai.lieu . vn