Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP_HCM
(227 NGUYỄN VĂN CỪ)
0
-------O O-------
Môn:
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề Tài:
(Báo cáo lần 3
- NMCNPM
BÁO CÁO CHƯƠNG TRÌNH
I. MAN HÌNH CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1 Màn hình chính của chương trình:
2 Danh sách các biến cố:
STT Biến Cố Mô Tả Xử Lý
1 Nhẫn vào Label Khi rê chuột vào Thực hiên mở màn
tạo mới phòng Label thì Text sẻ hinh tạo mới phòng
chuyển sang màu đỏ
2 Nhấn vào label (kiểu dạng Web) Thực Hiện Mở màn
Xoá phòng nhăm giúp người hình Xoá Phòng
3 Nhấn vào label dùng biết được minh Thực hiện mở màn
Tiếp Nhận đang chọn mục hình tiếp nhận khách
Khách
4 Nhấn vào label Thực hiện mở mà
1
- NMCNPM
Trả phòng hình trả phòng
5 Nhấn vào label Thực hiện mở màn
Tra Cứu Phòng hinh tra cứu
6 Nhân vào label Thực hiện mở màn
Báo cáo doanh hinh báo cáo doanh
thu thu
7 Nhấn vào Label Thực hiên Xử lý trả vê
Quản Trị màn hình quản trị
8 Nhấn vào label Thực hiên mở màn
Giới thiệu về hinh giói thiệu vè
chương trinh chương trinh
9 Nhấn vào label Thực hiện đóng màn
Đóng chương hinh và kết thúc
trinh chương trình
10 In ngày giờ hiện tại
trên mfn hình chính
II. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG
1 Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn
2.1 Biểu mẫu liên quan
Biểu mẫu 2 Danh mục phòng
STT Phòng Loại phòng Đơn giá Ghi chú
2
- NMCNPM
2.2 Sơ đô luồng dữ liệu
D1: loạiphong,phong,Dongia
D2: Không có.
D3: Danh sách các thông tin về qui dinh 2 (có 3 loại phong và giá tương
ứng) từ bộ nhớ phụ
D4: Lưu D1 +D3 xuống bộ nhớ phụ
D5: không có
D6: D4
Thuật toán:
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4: Xuất dữ liêu có được B3 (D3) ra thiết bị xuất.
B5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B6: Kết thúc.
2.3 Các thuộc tính mới
Tenphong, Loaiphong,Dongia,Ghichu
3
- NMCNPM
2.4 Sơ đồ lớp
PHONG
Maphong
Tenphong
Loaiphong
Dongia
Ghichu
2.5 Thuộc tính trừu tượng
Maphong
2.6 Sơ đồ logic.
2 thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá
2.1. Qui định liên quan
Có ba loại phòng A,B,C với giá tương ứng (150000,170000,200000)
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.3. Các thuộc tính mới
Tenloaiphong
4
- NMCNPM
2.4. Sơ đồ lớp
2.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maloaiphong
2.6. Sơ đồ logic
5
- NMCNPM
3 Thiết Kế màn hình lập danh mục phòng
3.1. Thiết kế mà hình tạo mới phòng
3.2. Danh sách các biến cố:
STT BIẾN CỐ XỬ LÝ
1 Nhập vào Textbox Tên
Phòng Mới
2 Chọn Combobox Maloại Mã loại phòng được load tử cơ sơ
phòng dữ liêu đưa vào, khi chọn mã loại
phong phát sinh sự kiên
Combobox_Change() lấy giá tiền
tương ứng của loại phòng đó đưa
vào cơ sở dữ liệu
3 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng
sẽ có một tên phòng nhất định và
được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
4 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng
6
- NMCNPM
sẽ có một giá nhất định và được
lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
5 Nhấn vào Buttom Lưu Khi nhấn vào Button Lưu sẽ xuất
hiện Message gồm ba buttom
Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì
dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở
dữ liệu, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ
không được lưu, Nhấn Cancel sẽ
không lam gì cả (Chú ý ở đây
default la Yes)
6 Nhấn vào Buttom Xoá Khi nhấn vào Button Xoá sẽ xuất
hiện Message gồm hai buttom
Yes,No, Nếu nhấn Yes nội dung
các textbox,Combobox sẽ được
xoá, Nếu nhấn No thì sẽ không
lam gì cả (Chú ý ở đây default là
No)
7 Nhấn vào Button Thoát Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất
hiện Message thông báo bạn có
muốn lưu không gồm ba buttom
Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì
dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở
dữ liệu và đóng màn hình, Nếu
nhấn No dữ liệu sẽ không được
lưu và đóng màn hinh , Nhấn
Cancel sẽ không lam gì cả (Chú ý
ở đây default la Yes)
7
- NMCNPM
3.3. Thiết kế màn hình Xoá phòng
3.4. Danh sách các biến cố.
STT Biến Cố Xử Lý
1 Nhấp chuột vào Các giá trị trong Combobox được Load
Combobox để chọn lên từ cơ sở dữ liệu, khi click vào
mã loại phòng Combobox chọn mã loại phòng sẽ phát
(cmbMaloaiphong) sinh ra sự kiện
CmbMaploaihong_Change() sự kiện
này dùng để add Tên loại phòng tương
ứng vao Textbox tên phòng
(txtTenphong), và add danh sách các
mã phòng tương ứng với lo phòng đó
vào cmbBox Mã phòng (cmbMaphong)
2 TextBox (txtTenloaiphong) ở trang thái
visible
3 Clich vào Combobox Khi Click vào đây sẽ phát sính sự kiện
(cmbMaphong) để cmbMaphong_Change() sự kiện này sẽ
chọn phòng Xoá add Tên phòng tương ứng với phòng và
loai phong vào textBox (txtTenphong)
8
- NMCNPM
4 Textbox Tên Phòng (txtTenphong) ở
trạng thái visible
5 Click vào Buttom Khi nhấn vào Button THỰC HIỆN sẽ
Thực hiện xuất hiện Message gồm hai button
Yes,No, Nếu nhấn Yes thì phòng này sẽ
được xoá, Nếu nhấn No sẽ không lam gì
cả (Chú ý ở đây default là No)
6 Click vào Buttom Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện
Đóng Message thông báo “bạn có muốn Đóng
màn hình này không ?” gồm hai button
Yes,No Nếu nhấn Yes thì màn hình Xoá
phòng sẽ được đóng đóng màn hình,
Nếu nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý
ở đây default là No)
III. XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ
PHÒNG)
1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
1.1. Biểu mẫu liên quan
Phiếu thuê phòng
Phòng: Ngày bắt đầu thuê Phòng:
Stt Khách hàng Loại khách CMND Địa chỉ
9
- NMCNPM
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
1.1.1. Sơ đồ luông dữ liệu cho yêu cầu kiểm tra phòng trống
D1: Mã phòng, Mã loại phòng,Thời gian muiốn kiểm tra phòng
D2: Không có
D3: Tinh trạng phòng: Ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc, tình trạng phòng
(Phòng có người ở, phòng đã được đặt trước).
D4: Không có.
D5: Không có.
D6: Phòng có thể cho thuê , hoặc phong có thể cho thuê.
Thuật toán
Bước 1: Nhận D1
Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Với D1 nhận vào, và D3 nhận được thực hiện kiểm tra: Nếu trong
thời gian kiểm tra tinh trạng phòng khách với: Phòng có người ở, phòng
được đặt trước.thì trả về D6 phòng có thể cho thuê. Ngược lại D6 là phòng
không thể cho thuê.
Bước 5: Xuất D6 ra màn hình.
Bước 6: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 7: Kết thúc.
10
- NMCNPM
1.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệ cho yêu câu lập phiếu thuê phòng
D1: phòng,tên khách hàng,loại khách hàng,CMND,địa chỉ ,diện thoại,giói
tính.
D2: Không có.
D3: Danh sách các loại khách,và số người tối đa trong 1 phòng.
D4: D1+Ngày thuê phòng.
D5: D4
D6: D4
Thuật toán:
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2:Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Dọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Kiểm tra phòng có còn trống hay không
Bước 5: Tính xem số người tối da trong 1 phong.
Bước 6: nếu thoả mãn bứơc 3 và 4 thì sang bước 7 ngược lại thi theo bước
nào đó.
Bước 7: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 8: Xuất D5 ra máy in
Bước 9: Xuất D6 về phía người dùng
Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11K Kết thúc
1.3. Các thuộc tính mới
Ngaybatdauthue,Tenphong,Loaiphong,CMND,Diachi
11
- NMCNPM
1.4. Sơ đồ lớp
1.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maphieuthue,Machitietphieuthue,Makhachhang
1.6. Sơ đồ logic
12
- NMCNPM
2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá
2.1. Qui định liên quan
Có 2 loại khách ( Nội địa ,nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa ba khách.
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.3. Các thuộc tính mới
Tenloaikhach,Sokhachtoida
2.4. Sơ đồ lớp
2.5. Các thuộc tính trừu tượng
Maloaikhach
13
- NMCNPM
2.6. Sơ đồ logic
LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG
PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG
CHITIETPHIEUTHUE
14
- NMCNPM
3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp nhận khách
Danh sách các biến cố:
STT Biến Cố Xử Lý Biến Cố
1 Tiếp tân click vào Tât cả các loại phòng ở đây đã được
Combobox Load lên tư cơ sở dữ liệu,khi click
(cmbLoaiphong) dể chọn vào combobox loại phòng sẽ phát
mã phòng sinh sự kiện
cmbMaLoaiphong_Change() , sự
kiên nay giúp add vào Textbox giá
tiền (txtGia) tương ứng với loại
phong mà ta chọn., và add Tên Laoi
phòng vào TextBox
(txtTenloaiphong) và add danh sách
15
- NMCNPM
maphong tương ứng với loaiphong
vào cmbMaphong
2
Tên Loại Phòng (txtTenloaiphong )
ở trạng thái readonly, được load len
khi có sự kiện click vào
cmbMaloaiphong
3 Giá tiền Phòng (txtGia) ở trạng thái
readonly, được load lên khi có sự
kiện click vào cmbMaloaiphong
4 Tiếp tân click vào click vào combobox (cmbMaphong)
Combobox sẽ phát sinh sự kiện
(cmbMaphong) để chọn cmbMaphong_Change() , sự kiên
mã phòng nay giúp add vào Textbox Tên
Phòng (txtTenphong) tương ứng với
mã phong mà ta chọn
5 Chọn vào Combobox Ngày mặc dinh lây ngày giở hiện tại,
(cmbNgayo) để chọn người dùng chỉ có thể chọn ngày lớn
ngày ở . hơn hay bằng ngày hiện tại (Chường
trinh đã được ràng buộc).
6 Nhập số ngày ở để đăng xử lý ràng buộc chỉ cho nhập số
kí ngày ở >=1, lấy mặc định là 1
7 Nhập Họ tên khách hàng
vào Textbox
(txtKhachhang)
8 Nhập Địa chỉ khách hàng
vào Textbox (txtĐiachi)
9 Nhập Nghề nghiệp khách
hàng vào Textbox
(txtNghenghiep)
10 Nhập số CMND khách Ràng buộc chỉ cho nhập 9 số
hàng vào Textbox
(txtCMND)
11 Click chọ loại khách vào Loại khách được Load từ cơ sở dữ
cmbLoaikhach liệu lên.
12 Nhấn vào Buttom Đồng Sẽ thực hiện một loạt các kiểm tra
Ý Xem các thông tin về đăng kí phòng
đã nhập đầy đủ chưa,hoặclà phòng
16
- NMCNPM
còn trống không, nếu không hộp lệ
sẽ thông báo người dùng nhập
lại,ngược lại sẽ thông báo người
dùng Băng 1 mesg lưu thanh công.
13 Nhấn vào Buttom Xoá Kho nhấn vào Buttom Xoá se xuất
hiện 1 message thông báo gồm hai
Buttom Yes/No ? người dùng có
chắc chắn muốn xoá không , nếu
nhân Yes Thì nộ dung tất cả các
TextBox và Combobox sẽ được xoá.
ngược lại sẽ không làm gì hết.
14 Nhấn vào Buttom Thoát Đóng màn hinh ứng dụng Tiêp nhận
khách trọ.
15 Load tất cả cấc phòng ,loại phòng ,
và ngay đăng kí ở, ngay hết hạn,
tinh trạng của tất cả cấc phòng có từ
cơ sở dữ liệu ,chú ý ngày hết hạn có
thẻ thay đổi nêu như khác trả phòng
trước.
IV. XÉT YÊU CẦU TRA CỨU PHÒNG
1 Thiết kế dữ liệu với tính dúng đắn.
1.1. Biểu mẫu liên quan
Tra Cứu Phòng
Stt Phòng Loại phòng Dơn giá Tình trạng
17
- NMCNPM
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
D1: Tiêu chuẩn tra cứu phòng trọ: loại phòng,và thời gian ,phong
D2: không có
D3: Danh sách các khách trọ thoả mãn đối tượng tìm kiếm (D1)
D4: không có
D5: không có
D6: trả kết quả tìm kiếm cho người dùng bíêt.
Thuật toán:
Bước 1: Đọc D1 từ phía người dùng
Bước 2: Mở kết nối có sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4: Xuất kết qua tìm kiếm(D6) ra màn hình cho ngưòi dùng
Bước 5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6: Kết thúc.
1.3. Các thuộc tính mới
Loaiphong, Thoigian, Tinhtrangphong
18
nguon tai.lieu . vn