Xem mẫu

  1. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(35).2009 PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN TRỰC TIẾP MÔMEN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA A DIRECT TORQUE CONTROL OF THREE-PHASE INDUCTION MOTORS Võ Như Tiến, Nguyễn Đức Quận Trường Cao đẳng Công nghệ, ĐHĐN TÓM T ẮT Bài báo nhằm giới thiệu những nghiên cứu về phương pháp điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha bằng cách điều khiển trực tiếp mô men. Phương pháp này được xem như là m hướng mới trong điều khiển động cơ không đồng bộ trong tương lai. Trong điều ột khiển trực tiếp mô men, từ thông và mô men có thể được điều khiển trực tiếp bằng cách lựa chọn véc tơ điện áp thích hợp. Phương pháp này cũng có yêu cầu nghiên cứu sâu hơn để cải tiến sự hoạt động của động cơ, ngày càng đáp ứng tốt hơn cho yêu cầu của công nghiệp. ABSTRACT This article is mainly concerned with the investigation into a new control method for three-phase induction motor speed by means of the Direct Torque Control (DTC). DTC is said to be one of the future ways in the control of the induction machine. It is possible to control directly the stator flux and torque by selecting an appropriate inverter state. This method still requires a futher research so as to improve the motor performance, which tends to be more and more significantly practical in current industries. 1. Đặt vấn đề Phương pháp điều khiển trực tiếp mô men (DCT) là dựa trên tác động trực tiếp của các véc tơ điện áp lên véc tơ từ thông móc vòng stator, làm thay đổi trạng thái của vec tơ từ thông stator dẫn đến thay đổi trực tiếp tới mô men điện từ của động cơ. Đây là phương pháp điều khiển đơn giản, ít phụ thuộc vào các thông số động cơ, đáp ứng mô men nhanh, linh hoạt. 2. Mô hình trạng thái động cơ không đồng bộ (KĐB) trên hệ tọa độ αβ Mục đích của việc mô hình hóa nhằm xây dựng các thuật toán điều chỉnh Phương trình điện áp stator viết trên hệ thống cuộn dây stator: λ dψ s = Ri + s s s u (1) s ss dt R s : Điện trở Stator; ψ s : Từ thông stator s Phương trình điện áp rotor trên hệ thống cuộn dây rotor ngắn mạch: λ 55
  2. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(35).2009 dψ r = Ri + rr 0 (2) rr dt R r : Điện trở rotor; ψ r : Từ thông rotor; 0: Vec tơ rỗng r Phương trình từ thông λ = Ls i s + Lmi r ψs  L = Lm + Lσs với  s  (3) = Lmi s + Lr i r ψr  Lr = Lm + Lσr L m : Hỗ cảm; L s , L r : điện cảm phía stator, phía rotor. L σs , L σr : điện cảm tản phía stator, phía rotor. J dω Phương trình chuyển động: mM = mW + (4) λ z p dt m M , m W : Mômen động cơ, mômen tải, z: Số đôi cực; J: Mômen quán tính; ω : Tốc độ góc cơ học của rotor 3. Điều khiển trực tiếp mô men (DTC) động cơ KĐB ba pha Mômen điện từ trong động cơ KĐB ba pha có thể được biểu diễn như sau: 3 m M = z Pψ s × is (5) 2 Trong đó ψ s là từ thông stator, is là dòng điện stator (cả hai được gắn với hệ tham chiếu cố định gắn với stator) và z P là số đôi cực từ. Phươ ng trình trên có thể được biến đổi và biểu diễn như sau: 3 z P ψ s . is .sin(α s − ρ s ) = (6) mM 2 Trong đó ρ s là góc từ thông stator và α s góc của dòng điện stator, cả hai đều được tính theo trục ngang của hệ tham chiếu cố định gắn với stator. Nếu độ lớn của từ thông stator được giữ không đổi và góc ρ s được thay đổi nhanh thì mô men điện từ được điều khiển một cách trực tiếp. Lm 3 ψ r × ψ s .sin( ρ s − ρ r ) = (7) mM zP 2 Ls Lr − L2 m Vì hằng số thời gian rotor là lớn hơn hằng số thời gian stator, từ thông rotor thay đổi chậm hơn so với từ thông stator, thực tế từ thông rotor có thể được coi như là không đổi. Chỉ cần độ lớn của từ thông stator được giữ không đổi, sau đó mô men điện từ có thể được thay đổi và điều khiển nhanh chóng bằng việc thay đổi góc ρ s − ρ r . Nếu sụt áp trên điện trở được bỏ qua cho đơn giản, thì điện áp stator tác động trực tiếp tới từ thông stator theo đúng phương trình sau: 56
  3. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(35).2009 dψ s = us dt Hoặc: ∆ψ s =us ∆t Điều khiển mô men và đ lớn từ thông stator có thể thực hiện bằng cách tác ộ động trên thành tiếp tuyến và hướng tâm tương ứng của véc tơ không gian độ liên kết từ thông stator trong quỹ đạo của nó. Hai t hành phần đó tỉ lệ trực tiế p với các thành phần của cùng véc tơ không gian điện áp trong cùng hướng. Các véc tơ đi n áp được chọn lựa dựa trên sai lệch của từ thông stator và mô ệ men điện từ với các giá trị đặt. Tuỳ thuộc vào trạng thái sai lệch của từ thôn g và mô men điện từ, một véc tơ điện áp tối ưu đã định trước được chọn để điều chỉnh đại lượng về đúng với lượng đặt. Một biến tần ba pha đơn giản có thể cung cấp 8 véc tơ điện áp chuẩn, trong đó có 2 véc tơ module 0 và 6 véc tơ module khác 0. Biểu diễn quỹ đạo động của từ thông stator và nó có sự thay đổi khác nhau phụ thuộc vào việc chọn trạng thái VSI. Quỹ đạo được chia thành sáu sector khác nhau: Hình 1. Quỹ đạo từ thông stator và tác dụng các vec tơ điện áp đóng ngắt FD: từ thông giảm. FI: từ thông tăng. TD :mô men giảm. TI: mô men tăng. Tương ứng với hình 1, có thể lập bảng 1. Từ bảng 1 có thể thấy trạng thái Vk và Vk+3 không đư ợc xem xét trong mô men bởi vì chúng vừa có thể tăng (trong 30 độ đầu tiên) hoặc giảm (trong 30 độ sau) mô men tại cùng m ột sector phụ thuộc vị trí từ thông stator. Bảng 1. Bảng chọn cho điều khiển trực tiếp mô men, với “k” là số sector Vec tơ điện áp Tăng Giảm Từ thông stator V k ,V k+1 ,V k-1 V k+2 ,V k-2 ,V k+3 Mô men V k+1 ,V k+2 V k-1 ,V k-2 57
  4. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(35).2009 Bảng 2. Bảng chọn véctơ điện áp cho phương pháp điều khiển trực tiếp mô men Φ τ S1 S2 S3 S4 S5 S6 TI V2 V3 V4 V5 V6 V1 FI T= V0 V7 V0 V7 V0 V7 TD V6 V1 V2 V3 V4 V5 TI V3 V4 V5 V6 V1 V2 FD T= V7 V0 V7 V0 V7 V0 TD V5 V6 V1 V2 V3 V4 FI/FD:từ thông tăng/giảm, TD/=/I: mô men giảm/bằng/tăng, S x : sector từ thông stator, Φ : sai số độ lớn của từ thông stator, τ : sai số mô men. Td Bảng chọn ĐC Bộ véc tơ KĐB biến tần điện áp Ψd Udc 3 2 Tính Uα Uβ Vị trí véc tơ từ thông stator Tính toán biên độ và góc quay từ thông ΨT Tính toán mô men TT Hình 2. Sơ đồ cấu trúc điều khiển trực tiếp mô men động cơ không đồng bộ Phương pháp điều khiển trực tiếp momen sử dụng vectơ từ thông stator là nhân tố điều khiển chính. Các thành phần toạ độ của vector từ thông stator trong hệ tọa độ tĩnh d-q chỉ có thể xác định gián tiếp theo giá trị dòng điện và điện áp pha. Quan hệ từ thông stator, điện áp pha và dòng điện pha: dψ s = is Rs + us dt = ∫ (u s − i s Rs )dt ⇒ψs Công thức (11 ) thuận tiện và đơn giản trong việc ước lượng từ thông stator vì chỉ cần duy nhất điện trở pha stator và phép tính tích phân thực. 58
  5. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(35).2009 Hình 3. Mô hình Simulink cho cấu trúc điều khiển trực tiếp mô men Kết quả mô phỏng của phương pháp điều khiển trực tiếp mô men a. Đáp ứng từ thông b. Qu ỹ đạo từ thông c. Đáp ứng mô men và tốc độ Hình 4. Đáp ứng điều khiển trực tiếp mô men động cơ KĐB 3 pha 4. Kết luận Động cơ không đồng bộ được dùng trong nhiều ứng dụng mà đòi hỏi đáp ứng mô men nhanh và th hiện truyền động chất lượng cao. Điều khiển trực tiếp mô men ực cho động cơ không đồng bộ ba pha là phương pháp điều khiển trực tiếp lên mô men 59
  6. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 6(35).2009 điện từ, trong đó tốc độ là đại lượng điều khiển gián tiếp. Phương pháp này đạt một số ưu điểm sau: - Ít phụ thuộc tham số của máy điện, chủ yếu phụ th uộc vào điện trở dây quấn stato của động cơ - Không sử dụng bộ điều khiển dòng điện và bộ điều biến độ rộng xung PWM - Không cần biết vị trí rotor, kết cấu đơn giản, thời gian tác động nhanh TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Võ Như Tiến, Điều khiển động cơ đồng bộ nam châm vĩnh cửu không cần cảm biến, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng – Số 4/2005. [2] Võ Như Tiến, Bùi Quốc Khánh, Điều khiển trực tiếp mô men động cơ đồng bộ nam châm v c ửu bằng phương pháp logic mờ, Hội nghị toàn quốc lần thứ VI ĩnh (VICA 6), Hà Nội 12-14/4/2005. [3] Võ Như Tiến, Nghiên cứu ứng dụng vi xử lý tín hiệu số (DSP) điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ, Đề tài NCKH cấp Bộ mã số B2008-ĐN 06-05. [4] Nguyễ n Phùng Quang, Andreas Ditrich, Truyền động điện thông minh, NXB Khoa học Kỹ thuật, 2004. [5] M.R. Zolghadri, C. Pelisson, D. Poye (1996), Star Up of a Global Torque Control Systerm, IEEE Trans. on Power Electronics, pp.370-374. [6] Nash J. (1997), Direct Torque Control, Induction Motor Vector Control without an Encoder, IEEE Trans. on Ind. Applications, Vol.33, No.2 pages 333-341. 60
nguon tai.lieu . vn