Xem mẫu

  1. Quản lý khách sạn Một khách sạn cần quản lý toàn diện trên máy vi tính. Sau khi khảo sát hiện trạng, phân tích viên nắm được những thông tin sau: Quản lý nhân viên khách sạn Mỗi nhân viên của công ty được quản lý các thông tin sau đây: Họ, tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh (Xã, huyện, tỉnh), địa chỉ (Xã, huyện, tỉnh. Nếu nhân viên ở đường phố thì quản lý thêm: Số nhà, đường), trình độ chuyên môn (tất cả chuyên môn mà nhân viên được đào tạo), ngoại ngữ (một ngoại ngữ cao nhất mà nhân viên biết được) đơn vị công tác, chức vụ (tất cả các chức vụ mà nhân viên đang giữ), ngày vào bắt đầu hợp đồng, quá trình lương (Bao gồm: Ngày lên lương, tiền lương).
  2. Quản lý khách hàng: Khách hàng lần đầu tiên ở khách sạn, tùy theo quốc tịch của khách hàng mà khách sạn lưu lại những thông tin sau đây: Nếu khách hàng là người Việt Nam thì lưu: Họ, tên, số chứng minh nhân dân (nếu có), ngày sinh, địa chỉ (tỉnh), số điện thoại (một số), cơ quan công tác (tên). Nếu khách hàng là người nước ngoài thì lưu: Họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu.
  3. Quản lý phòng của khách sạn: Khách sạn có nhiều phòng. Phòng của khách sạn được chia làm 4 loại, mỗi loại phòng có có số lượng khách quy định trước, đươc trang bị thiết bị nội thất giống nhau và có giá quy định khởi điểm giống nhau. Giá khởi điểm được phân làm hai loại: Khách Việt Nam và khách nước ngoài. Mỗi phòng được phân công cho một số nhân viên phục vụ trong một thời gian nào đó. Một nhân viên phải phục vụ nhiều phòng.
  4. Quản lý thuê phòng: Khi một khách hàng cần thuê phòng của khách sạn thì liên hệ bộ phận lễ tân để chọn phòng. Khách hàng có thể thoả thuận giá thuê phòng với lễ tân dựa trên giá khởi điểm. Mỗi phòng thuê, khách có thể ở thêm một người so với số người quy định của phòng, người ở thêm phải trả 20 % giá thuê phòng . Khi thuê phòng, khách hàng phải kê khai ngày dự kiến trả phòng. Trong quá trình ở, khách có thể sử dụng các dịch vụ trong khách sạn. Mỗi dịch vụ có đơn giá quy định sẵn.
  5. Trả phòng: Khi khách hàng trả phòng, bộ phận quản lý khách sạn kiểm tra tất cả các dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng để lập phiếu thanh toán. Khách hàng thanh toán thành 2 khoản riêng: Thanh toán tiền phòng và thanh toán dịch vụ. Yêu cầu: Mô hình hóa dữ liệu của hệ thống: Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu. Xây dựng mô hình tổ chức dữ liệu. Xây dựng mô hình thông lượng.
  6. C MÔN TỈNH ĐƠN VỊ NGOẠI NGỮ ĐƯỜNG -Mã C môn -Mã tỉnh -Mã đơn vị -Mã ngoại ngữ -Mã đường -Tên C môn -Tên tỉnh -Tên đơn vị -Tên ngoại ngữ -Tên đường (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) H-T NV-NN NV-CM H-T NV-ĐV (1,1) (1,n) CHỨC VỤ (1,1) (1,1) HUYỆN (1,1) (1,n) -Mã C vụ NHÂN VIÊN ĐCTT -Mã huyện -Tên C vụ -Mã nhân viên -Số nhà NV-ĐV -Tên huyện -Họ nhân viên (1,n) -Tên nhân viên (1,n) (1,1) QTL -Giới tính X-H -Ngày LL -Ngày sinh (1,n) Sinh -Ngày Bđầu HĐ -Tiền lương (1,1) (1,n) XÃ Quản lý khách sạn (1,1) -Mã xã Ở -Tên xã (1,n) (1,n) KH VIỆT NAM KHÁCH HÀNG KH N NGOÀI -Só CMND -Mã khách hàng Sinh -Ngày sinh -Họ khách hàng -Số hộ chiếu (1,1) -Số điện thoại -Tên khách hàng (1,1) (1,1) CƠ QUAN QUỐC TỊCH (1,n) (1,n) -Mã C quan KH-CQ -Mã Q tịch KH-QT -Tên C quan -Tên Q tịch
  7. NHÂN VIÊN Quản lý khách sạn (1,n) NV-P -Ngày BĐ - Ngày KT LOẠI PHÒNG (1,n) -Mã loại phòng (1,n) THIẾT BỊ (1,1) PHÒNG LP-TB -Tên loại phòng P-LP -Mã T bị -Số phòng (1,n) -Số lượng khách -Tên T bị (1,n) -S lượng -Giá Kđiểm KVN (1,n) -Giá Kđiểm KNN THUÊ -Ngày BĐT -Ngày DKT -Giá thuê -Số người DỊCH VỤ (1,n) (1,n) KH-QT -Mã dịch vụ (1,n) KHÁCH HÀNG -Tên dịch vụ -Ngày SD -Giá dịch vụ
nguon tai.lieu . vn