Xem mẫu

  1. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên Báo cáo môn học Quản trị mạng HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 1
  2. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên Mục Lục LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................................... 4 PHẦN I : CÁC VẤN ĐỀ CÀI ĐẶT, CẤU HÌNH PHẦN MỀM............................................ 6 Chương 1 .......................................................................................................................... 6 A. A. THÀNH PHẦN SỬ DỤNG CHO HỆ THỐNG MẠNG BOOT-ROM ............ 6 B. PHƯƠNG PHÁP BẤM DÂY NỐI MẠNG .......................................................... 7 Chương 2 .......................................................................................................................... 8 CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH CHO MÁY CHỦ.................................................................. 8 Chương 3 ........................................................................................................................ 10 SƠ LƯỢC-CÀI ĐẶT-THIẾT LẬP CÁC DỊCH VỤ CỦA VIRTUAL LAN DRIVE 1.0 TRÊN MÁY CHỦ ........................................................................................................... 10 C. PHẦN MỀM 3COM VIRTUAL LAN DRIVE ( ĐĨA ẢO MẠNG CỤC BỘ) ..... 10 D. LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG VIRTUAL LAN DRIVE ............................................ 10 E. MẶT HẠN CHẾ CỦA VIRTUAL LAN DRIVE ................................................ 11 F. CẤU HÌNH- CHỨC NĂNG CỦA CÁC DỊCH VỤ TRONG VIRTUAL LAN DRIVE ........................................................................................................................ 11 Chương 4 ........................................................................................................................ 13 CẤU HÌNH CHO MÁY CHỦ VÀ MÁY TRẠM ............................................................ 13 G. YÊU CẦU PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM ...................................................... 13 H. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM TRÊN MÁY CHỦ ........................................................ 13 Chương 5 ........................................................................................................................ 14 THIẾT LẬP CÁC CẤU HÌNH DỊCH VỤ ....................................................................... 14 TRÊN MÁY CHỦ ........................................................................................................... 14 I. 1. CẤU HÌNH CHO 3COM PXE :...................................................................... 14 J. 2. CẤU HÌNH CHO 3COM TFTP ...................................................................... 15 K. 3. CẤU HÌNH CHO 3COM BOOTP .................................................................. 15 L. 4. CẤU HÌNH CHO VLD LOGIN SERVICE :................................................... 16 M. 5. CẤU HÌNH CHO BOOTSTRAP FILE : ......................................................... 16 N. CẤU HÌNH CHO VIRTUAL LAN DRIVE IO SERVICE : ............................... 17 O. CẤU HÌNH CHO ADMINISTRATOR .............................................................. 18 Chương 6 ........................................................................................................................ 19 PHƯƠNG PHÁP TẠO TÀI KHOẢN ............................................................................. 19 CHO MÁY TRẠM .......................................................................................................... 19 Chương 7 ........................................................................................................................ 21 TẠO ĐĨA CỨNG ẢO GÁN CHO MÁY TRẠM ............................................................. 21 Chương 8 ........................................................................................................................ 22 FORMAT ĐĨA ẢO VÀ CÀI HỆ ĐIỀU HÀNH CHO MÁY TRẠM ............................... 22 Chương 9 ........................................................................................................................ 24 PHẦN MỀM BXP 2.5 .................................................................................................... 24 PHẦN II : CÁC VẤN ĐỀ VỀ INTERNET ......................................................................... 34 HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 2
  3. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên Chương 10....................................................................................................................... 34 DHCP.............................................................................................................................. 34 HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 3
  4. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên LỜI NÓI ĐẦU A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI : Với một niềm say mê và định hướng cho tương lai, với đề tài mà em nghiên cứu phần lớn đã nói lên được niềm say mê nghiên cứu, tìm hiểu HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 4
  5. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên những công nghệ mới ngày một phát triển để áp dụng trong công nghệ thông tin trong cuộc sống. Em chọn đề tài vì : - Định hướng cho tương lai. - Tìm hiểu công nghệ mới áp dụng vào lĩnh vực tin học trong cuộc sống. - Có niềm say mê nghiên cứu. B. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU : Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là công nghệ BOOT- ROM để hiểu biết quy trình hoạt động của nó. Bên cạnh đó, em còn nghiên cứu thêm về Internet, các giao thức . . . C. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : Với đề tài của em do không có tài liệu hướng dẫn nên em đã nghiên cứu bằng các phương pháp sau: - Dịch phần HELP trong phần mềm Virtual Lan Drive để thực hành - Tìm tài liệu trên các trang Web - Tìm thông tin để khảo sát thực tế D. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU : Thời gian làm đề tài là một tháng rưỡi. Trong đó, thời gian nghiên cứu BOOT-ROM và các ứng dụng khác là một tháng, thời gian còn lại để đánh bài báo cáo và làm power point. Tuy một tháng để nghiên cứu về BOOT-ROM thì vẫn còn nhiều hạn chế. E. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI : - Với phần mềm Virtual Lan Drive 1.0 sử dụng cho windows 98 thì vẫn còn nhiều hạn chế : chưa truy cập được dữ liệu từ máy chủ và các máy khác, chưa nối kết được internet. - Với phần mềm BXP 2.5 đã hồn thành đủ mọi chức năng. Bây giờ chưa có trục trặc gì, tuy nhiên vẫn còn phải xem xét xem có lỗi gì phát sinh sau này hay không. Công nghệ thông tin là một ngành được ứng dụng từ lâu. Nhưng vào những năm cuối của thế kỷ 20 và đến nay, công nghệ thông tin thực sự phát triển mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực. Công nghệ thông tin không những phát triển ở các nước có nền kinh tế phát triển mà ngay cả các nước có nền kinh tế đang phát triển hoặc chưa kịp phát triển thì cũng có sự thâm nhập và phát triển của công nghệ thông tin ở đó. Công nghệ thông tin không những chỉ phát triển về phần mềm hoặc những công nghệ mới, mà song song đó thì công nghệ mạng máy tính đóng một vai trò quan trọng không kém. Nhờ công nghệ mạng máy tính mà mọi người trên thế giới có thể trao đổi dữ liệu, tin tức cho HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 5
  6. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên nhau khi họ tham gia vào hệ thống mạng. Và cũng nhờ vào mạng máy tính mà mỗi người chúng ta tiết kiệm được sức lực, thời gian, tiền của . . . Với hệ thống mạng sử dụng công nghệ BOOT-ROM, một phần đã làm cho công nghệ mạng máy tính có những nét mới mẻ, một phần nó còn là một kỹ thuật chuyên môn của những người luôn bị cuốn hút trong công nghệ này. Công nghệ BOOT-ROM chưa được sử dụng rộng rãi vì chức năng của công nghệ này chưa được khai thác hết. Do đó, chúng ta cảm thấy công nghệ BOOT-ROM khó sử dụng và trông có vẻ xa lạ đối với những người bước đầu làm quen với công nghệ mạng máy tính sử dụng BOOT-ROM. Theo đà phát triển của công nghệ thông tin, hiện nay đã có những phần mềm và những BOOT-ROM rất mạnh như là : phần mềm Virtual Lan Drive 2.0 sử dung ROM PXE chạy hệ điều hành win2k, windowns XP , hoặc phần mềm Ventucom sử dụng ROM BXP 2.5 chạy hệ điều hành win2k, windowns XP. Ngồi ra còn có các phần mềm như : Litenetx.114, Litenetx.115, Citrix Client, Citrix Metaframe 1.8 for win2k cũng mạnh không kém. Nếu chúng ta nghiên cứu sâu hơn về công nghệ BOOT-ROM, thì công nghệ BOOT- ROM thật là tuyệt vời trong lĩnh vực mạng máy tính. PHẦN I : CÁC VẤN ĐỀ CÀI ĐẶT, CẤU HÌNH PHẦN MỀM Chương 1 A. A. THÀNH PHẦN SỬ DỤNG CHO HỆ THỐNG MẠNG BOOT-ROM  Phần mềm Windows 2000 Server .  Phần mềm Windows Windows 98, windows XP, windows 2000 pro  Phần mềm 3Com Virtual Lan Drive 1.0, BXP 2.5  Các phần mềm liên quan  Hub hoặc Switch  Rom PXE (Preboot eXecution Enviroment)  Card mạng Linkpro 1839(x)  Cáp mạng UTP (thường là loại 5, có 8 màu phân biệt)  Đầu nối RJ45  Kìm bấm cáp mạng HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 6
  7. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên B. PHƯƠNG PHÁP BẤM DÂY NỐI MẠNG a) Cáp mạng gồm có một lớp nhựa trắng bao bọc ở bên ngồi, bên trong gồm có 8 sợi: cáp nhỏ xoắn đôi với nhau thành 4 cặp. - Cặp thứ nhất: Xanh lá + trắng xanh lá. - Cặp thứ hai: Xanh dương + trắng xanh dương. - Cặp thứ ba: Cam + trắng cam. - Cặp thứ tư: Nâu + trắng nâu b) Để dễ thuận tiện trong việc bấm cáp, người ta chia chúng thành hai chuẩn sau : - Chuẩn A theo thứ tự sau : + Trắng cam, cam, trắng xanh lá, xanh dương, trắng xanh dương,xanh lá, trắng nâu,nâu - Chuẩn B theo thứ tự sau : + Trắng xanh lá, xanh lá, trắng cam, xanh dương, trắng xanh dương, cam, trắng nâu, nâu - Nếu nối giữa Hub với Hub hoặc giữa máy tính với máy tính. Một đầu của đầu cáp ta sử dụng chuẩn A để nối,đầu còn lại ta dùng chuẩn B. - Nếu nối giữa máy với Hub, ta sử dụng chuẩn B cho mỗi đầu cáp. chuẩn A chuẩn B Hình chuẩn bị bấm cáp : HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 7
  8. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên Hình cáp đã được bấm : Chương 2 CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH CHO MÁY CHỦ Hệ điều hành cho máy chủ phải là windows server NT hoặc là windows server 2000, vì các hệ điều hành này có các tính năng đầy đủ về mạng. + Các phương pháp tiền hành : + Khởi động vô CMOS của máy tính bằng việc nhấn DEL , F1 hoặc F2 ( tuỳ theo chức năng của từng loại máy mà ta vào CMOS) + Chọn chế độ First Boot Device [ CDROM ] ưu tiên khởi động trước vì trong đĩa windows server có chế độ khởi dộng. + Nhấn F10, sau đó chọn YES để lưu lại cấu hình. + Cho đĩa windows server vào, máy sẽ tự động khởi động. Khi khởi động ,màn hình có dòng chữ : Boot From CD… Press Any Key to Continous . . Ta nhấn một phím bất kỳ để cài đặt, ta chờ trong ít phút để máy chép các tập tin vào ổ cứng. + Sau đó, màn hình xuất hiện với dòng thông báo: + Cài đặt windows 2000, nhấn Enter. + Sửa chữa việc cài đặt windows 2000, nhấn R (nếu đã cài Server rồi) + Không muốn cài nữa, nhấn F3 + Ơ đây ta chọn cài đặt windows 2000, Nhấn Enter +Khi nhấn Enter xong, một bảng thông báo cho ta biết về thông tin của hệ điều hành mà ta đang tiến hành cài đặt. Nếu ta muốn cài đặt, nhấn F8, không muốn cài đặt , nhấn ESC. + Tiếp theo, sẽ xuất hiện bảng thông báo về dung lượng đĩa: HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 8
  9. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên - Nếu đĩa đã được chia trước rồi thì tâ không cần chia đĩa lại nữa mà chỉ cần chọn ổ đĩa để cài đặt mà thôi. - Nếu muốn tạo phân vùng lại, ta nhấn phím C - Xố phân vùng, ta nhấn phím D + Khi tạo xong phân vùng, ta chọn ổ đĩa để cài đặt hệ điều hành, thông thường chọn ổ đĩa C. Nhấn Enter. + Tiếp tục một bảng thông báo nữa xuất hiện: - Nếu tiếp tục cài đặt, nhấn phím C - Nếu chọn phân vùng khác để cài, nhấn phím ESC + Khi nhấn phím C để cài đặt, một bảgng thông báo xuất hiện cho biết vê dung lượng ổ đĩa chủan bị format, đồng thời có 2 dòng thông báo: - Format the partition using the NTFS file system : định dạng phân vùng sử dụng hệ thống tập tin NTFS. - Format the partition using the FAT file system : định dạng phân vùng sử dung hệ thông tập tin FAT. + ở đây ta chọn NTFS vì nó có tính bảo mật tốt hơn. Sau khi hcon NTFS, ta format đĩa băng cách nhấn phím F. chờ một khoảng thời gian để máy định dạng ổ đĩa. Khi format xong, ta khởi động lại máy. + Sau khi khởi động lại, máy chạy thẳng vào giao diện của windows server 2000 và tự động cài các phasfn tiếp theo + Trong quá trình cài, một bảng thông báo xuất hiện bắt điền tên của người sử dụng và tên tổ chức vào ( phần này ta có thể điền tượg trưng, nhưng nếu không điền vào máy sẽ không cho cài tiếp.). khi điền đầy đủ, nhấn Next. + Một bảng thông báo nữa xuất hiện, ta có thể để tên máy tính mặc định cũng được. Nhưng phần mật khẩu chúng ta nên điền vào. Khi điền vào đầy đủ, nhấn Next. + Kế tiếp theo là một bảng liệt kê các dịch vụ mạng xuất hiện. Ta cần dịch vụ nào cho mạng thì đánh dấu check vào dịch vụ đó. Quan trọng nhất là nên chọn mục Networking Service ( vì trông dịch vụ này chứa các cấu hình cần thiết cho hệ thống mạng.). Nếu muốn xem chi tiết ta chọn details. Sau khi chọn xong, ta nhấn Next để cho máy tiếp tục cài đặt các dịch vụ này. + Tiếp theo là ta thiết lập hệ thống ngày, giờ cho máy. Next + Sau đó, một bảng thông báo nữa xuất hiện. Tại bảng này ta chojn miền cho máy tính, ta nên chọn miền cho máy tính là WORKGROUP vho máy tính. Tuy không mang tính bảo mật bằng DOMAIN nhưng thuận lợi cho việc đăng nhập vào máy tính. Nhấn Next. + Tiếp theo, máy báo cho ta biết là phải tạo cho máy một địa chỉ IP tĩnh ( Bắt buộc phần này ta phải thiết lập IP cho máy, nếu không sau này ta ADD máy tính vào DHCP để HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 9
  10. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên quản lý máy con, nó sẽ không tìm thấy Ip máy chủ và thay vào đó địa chỉ loopback 127.0.0.0 ( địa chỉ này không hợp lệ). Để cài IP cho máy chủ, ta nhấn kép vào Internet Protocol( TCP/IP) để thiết lập IP. Khi khai báo xong, ta nhấn OK. + Sau đó, máy sẽ cài các phần còn lại như : - Install start menu item - Registers componént - Saves setting - Removes any temporary files used  Công việc cài đặt windows server 2000 hồn tất. Chương 3 SƠ LƯỢC-CÀI ĐẶT-THIẾT LẬP CÁC DỊCH VỤ CỦA VIRTUAL LAN DRIVE 1.0 TRÊN MÁY CHỦ C. PHẦN MỀM 3COM VIRTUAL LAN DRIVE ( ĐĨA ẢO MẠNG CỤC BỘ)  Phần mềm 3Com Virtual Lan Drive cho phép các nhà quản trị mạng tạo và quản lý các tập tin (file) ổ đĩa cứng ảo cho các máy khách (client) chạy các hệ điều hành windows 95 hoặc hệ điều hành windows 98.  Phần mềm Virtual Lan Drive chuyển dời những chức năng mà thông thường làm bằng tay trên những ổ đĩa vật lý cục bộ mà thay vào đó là quản lý các tập tin của các ổ cứng ảo trên các máy chủ(server) windows 2000 hoặc windows NT. Hệ điều hành, dữ liệu và các chương trình ứng dụng của máy khách được chứa trong tập tin ổ đĩa cứng ảo trên máy chủ (server) nhưng tất cả các ứng dụng cũng như hệ điều hành lại thi hành nhiệm vụ của chính nó trên máy khách khi chúng ta khởi động máy khách.  Mặc dù máy chủ có các chức năng để thực hiện đối với các tập tin ảnh của các ổ đĩa cứng ảo cũng giống như các tập tin thông thường nhưng máy khách sử dụng các tập tin ảnh của ổ đĩa cứng ảo giống như các ổ đĩa cứng thông thường là có thể định dạng (format), phân vùng, cấu hình và lưu trữ một cách bình thường. D. LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG VIRTUAL LAN DRIVE  Virtual Lan Drive thì rất hữu ích trong nhiều môi trường nơi mà mỗi máy khách có một sự thiết lập và cấu hình duy nhất. Virtual Lan drive cho phép : HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 10
  11. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên  Giảm chi phí trong việc quản lý cũng như việc đầu tư cho máy khách. Virtual Lan drive làm giảm thời gian quản lý và cài đặt bởi client.  Quản lý máy khách mà không cần đi đến từng máy và cũng chẳng cần khởi động máy khách lên.  Virtual Lan Drive chúng ta cập nhật hệ điều hành , các ổ đĩa, các tập tin và các phần mềm ứng dụng được sử dụng bởi máy khách một cách dễ dàng và nhanh chóng.  Virtual Lan Drive cung cấp cho một cơ cấu chứ tập trung do đó chúng ta có thể back up, điều khiển truy xuất dữ liệu, kiêmtra virus và duy trì những công việc cho tất cả dữ liệu của máy khách.  Tạo ra những ổ đĩa cứng ảo mà có thể được sử dụng như những ổ đĩa chính và ổ đĩa phụ ngay cả những ổ đĩa cứng vật lý tồn tại trên máy khách.  Bằng thao tác khởi động có trình tự và việc lên danh sách các tập tin ảnh của các ổ đĩa cứng ảo cho mỗi máy khách trong Virtual Lan Drive Administrator và sử dụng một sự thiết lập khác nhau của ứng dụng.  Khởi động mạng và máy khách nhanh chóng. Các nhà quản trị mạng có thể khởi động máy khách, thiết lập mạng mới với phần cứng như nhau bằng việc tạo ra tập tin ảnh chủ và sao chép trùng nhau để sử dụng cho các máy khách khác.  Cho phép một máy khách có tối đa 4 ổ đĩa ảo.  Ít bị virus tấn công, dễ dàng cài đặt lại cho máy khách khi máy khách bị trục trặc E. MẶT HẠN CHẾ CỦA VIRTUAL LAN DRIVE - Mỗi đĩa ảo chỉ có tối đa là 2000 MB về dung lượng chứa - Nếu hệ thống mạng có hơn 10 máy tính thì cần có một má chủ thật tốt. - Cần một nhà quản trị có kiến thức về công nghệ BOOT-ROM - Khi máy chủ bị trục trặc, thì tồn bộ hệ thống mạng không hoạt động được F. CẤU HÌNH- CHỨC NĂNG CỦA CÁC DỊCH VỤ TRONG VIRTUAL LAN DRIVE a. cấu hình Virtual Lan Drive 1.0 gồm: - Virtual Lan Drive Administrator - Virtual Lan Drive Clients File HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 11
  12. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên - Virtual Lan Drive Configuration Database - Virtual Lan Drive IO Service - Virtual Lan Drive Login Service - Bootstrap File - Boot Service - Bootptap Editor b. chức năng của mỗi cấu hình trong Virtual Lan Drive 1.0 : 1. Virtual Lan Drive Administrator (quản lý đĩa ảo mạng cục bộ): Virtual Lan Drive Administrator cho phép chúng ta tạo, sửa đỏi ,kiểm tra, xố và xác định đươc những mối quan hệ giữa các ổ đĩa cứng ảo, máy khách và máy chủ bao gồm trong mạng sử dụng đĩa ảo mạng cục bộ. 2. Virtual Lan Drive Client file :được cài đặt trên máy khách. Các tập tin của máy khách này có nhiệm vụ là lấy, chọn lọc các tập tin cần thiết trong quá trình cài đặt windows 95 hoặc windows 98 cài đặt trên ổ đĩa cứng ảo. Tất cả những tập tin này rất cần thiết cho việc kết nối mạng. 3. Virtual Lan Drive Configuration Database (cấu hình cơ sở dữ liệu đĩa ảo mạng cục bộ): sau (bên cạnh) Virtual Lan Drive Administrator thì Virtual Lan Drive Configuration Database có nhiệm vụ là lưu trữ máy kháck, thông tin của máy chủ (như là :tên máy khách, vị trí các tập tin ảnh, các địa chỉ MAC, các cổng UDP, tên người sử dụng, mật khẩu, địa chỉ IP). 4. Virtual Lan Drive Input/ Output (IO) Servive (dịch vụ thiết bị xuất, nhập đĩa ảo mạng cục bộ): Virtual Lan Drive IO Servise đáp ứng những yêu cầu Virtual Lan Drive redirector hoạt đọng trên máy khách để truy cập tập tin ảnh ổ đĩa cứng ảo được lưu trữ trên máy chủ. Một cách cụ thể là, các kênh điều khiển Virtual Lan Drive IO Service có nhiệm vụ là đọc và viết các yêu cầu đén sector nơi mà tạo ra các tập tin ảnh. Cũng đều giống như các ổ đĩa cứng là giải quyết các truy xuất ngẫu nhiên về vấn đề thay đổi dữ liệu cũng như tồn bộ các thiết bị nhập xuất. Virtual Lan Drive IO Service ít nhất phải được cài đặt trên một máy chủ trên hệ thống mạng. Dịch vụ này có thể được khởi động hoặc dừng lại được sử dụng trong danh sách các dịch vụ có ích của Windows NT Server hoặc Windows 2000 Server. Nó có thể được tuỳ chỉnh vối ứng dụng Virtual Lan Drive IO Service Preference và có thể truy xuất thông qua Windows Start manu. 5. Virtual Lan Drive Login Service ( dịch vụ đăng nhập vào đĩa ảo mạng cục bộ): Cho phép kiểm tra user name và password khi cần. Nó còn cho phép thiết lập sự kết nối tới các ổ đĩa cứng ảo và Virtual Lan Drive IO Service. Sau khi cài HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 12
  13. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên đặt phần mềm 3Com Virtual Lan Drive lên Server thì Virtual Lan Drive Login Service xuất hiện trong danh sách các dịch vụ hữu ích trong windows NT server hoặc windows 2000 server. Nó có thể được tuỳ chỉnh vối ứng dụng Virtual Lan Drive IO Service Preference và có thể truy xuất thông qua Windows Start manu. 6. Boot Service (dịch vụ khởi động).Boot Service gồm có ba cấu hình là :TFTP, PXE, BOOTP. Các cấu hình này rất cần thiết để khởi động các máy khách từ xa. 7. Bootstrap Editor : có nhiệm vụ chèn các máy khách vào cơ sơ dữ liệu. Chương 4 CẤU HÌNH CHO MÁY CHỦ VÀ MÁY TRẠM G. YÊU CẦU PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM + Máy chủ ( Server ) : CPU Pentium, dung lượng Ram là 512 MB, dung lượng đĩa cứng từ 40 GB trở lên (tùy thuộc vào số lượng máy trạm), card mạng, hệ điều hành Windows NT hoặc Windows 2000 Server và dịch vụ DHCP (dịch vụ này đóng vai trò rất quan trọng cho Virtual Lan Drive hoạt động) +Máy trạm (client) : CPU Pentium, dung lượng Ram tối thiểu là 64 MB, card mạng có gắn Boot Rom PXE. Đặc điểm lưu ý khi chọn card mạng cho máy trạm : nếu sử dụng card mạng dùng chip của hãng 3Com 905c thì không cần Boot Rom ( vì đây là loại Boot Rom on card) , loại card này rất mắc tiền. Chúng ta có thể sử dụng các loại card rẻ tiền hơn như Linkpro/Cnet dùng chíp Realtek 8139 và gắn thêm Boot Rom. Phần mềm Virtual Lan Drive phiên bản 1.0 chỉ hỗ trợ cài đặt Windows 98 trên máy trạm, muốn cài đặt Windows 2000 hoặc cao hơn, thì phải sử dụng phiên bản 2.0 hoặc 2.5. H. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM TRÊN MÁY CHỦ + Phần mềm 3Com Virtual Lan Drive được lưu dưới dạng nén, ta cần phải giải nén phần mềm này trên đĩa cứng. Một màn hình tự động xuất hiện với giao diện có tên là 3Com Virtual Lan Drive xuất hiện, ta chọn run Virtual Lan Drive Installation để cài đặt. Ta có thể chạy tập tin SETUP.EXE để cài đặt. Quá trình cài đặt sẽ hỏi bạn một số thông tin như sau : số serial, kiểu cài đặt ta chọn Administrator and Server và để cho máy tự cài đặt cuối cùng ta bấm Next. Sau khi cài đặt HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 13
  14. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên xong, trong cửa sổ Control Panel có 3 biểu tượng 3Com PXE, 3Com BOOTP, 3Com TFTP. Khi đó các cấu hình cần thiết của Virtua Lan Drive nằm ở đường dẫn sau : Start  Programs  3Com Virtual Lan Drive. Chương 5 THIẾT LẬP CÁC CẤU HÌNH DỊCH VỤ TRÊN MÁY CHỦ I. 1. CẤU HÌNH CHO 3COM PXE : Từ biểu tượng control panel, nhấn đúp lên biểu tượng 3Com PXE. Khi đó một thông báo hiển thị nhắc nhở dịch vụ này(PXE service) chưa chạy, và hỏi bạn có muốn khởi động nó hay không, chọn Yes để đồng ý khởi động Từ hộp thoại 3Com PXE, chọn tab Options để kiểm tra xem tập tin BOOTPTAB có nằm trong thư mục C:\TFTPBOOT hay không(đây là tập tin dùng để khởi động BOOT- ROM), nếu không đúng, thì ta phải chọn đường dẫn lại sao cho đúng. Tiếp theo ta chọn Network Adapter và đánh dấu check vào địa chỉ IP của máy chủ HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 14
  15. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên Cuối cùng ta nhấn OK để lưu lại cấu hình J. 2. CẤU HÌNH CHO 3COM TFTP Tương tự: cũng từ cửa sổ control panel, nhấp đúp vào biểu tượng 3Com FTPT, ta chọn tab File Transfer, kế tiếp ta đánh dấu check vào mục Transmit secure mode, có đường dẫn lã : C:/TFTPBOOT. Bên tab của Network card, đánh dấu check vào địa chỉ IP (biểu tượng giống card mạng). Nhấp ok để lưu lại. K. 3. CẤU HÌNH CHO 3COM BOOTP Tương tự : cũng từ cửa sổ control panel, nhấp đúp vào biểu tượng 3Com BooTP. Ơû tab option, ta chọn đường dẫn là : C:\TFTPBOOT\BOOTPTAB. Đây đường dẫn mặc định trong quá HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 15
  16. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên trình cài phần mềm Virtual Lan Drive. Nếu đường dẫn bị sai, ta nhấn vào nút Browse để chỉnh lại cho đúng.Chọn tab Network Adapter, đánh dáu check vào ô địa chỉ IP của máy chủ. L. 4. CẤU HÌNH CHO VLD LOGIN SERVICE : Nhấn chọn start -> Programs ->3Com Virtual Lan Drive -> Login Service Preferences, hộp thoại Login Services Preferences hiện ra. Tại đường dẫn kiểm tra lại. Nếu đường dẫn là : C:\Programs files\3Com\Virtual Lan Drive\ VLD.MDB thì đúng. Nếu đường dẫn sai, ta nhấp Browse để chọn lại. Tiếp theo ta đánh dấu check vào mục : Add new clients to database . Vì mục này tự cập nhật các máy trạm vào cơ sở dữ liệu trong quá trình ta tạo tài khoản cho máy trạm theo phương pháp tự động. M. 5. CẤU HÌNH CHO BOOTSTRAP FILE : Từ cửa sổ Administrator, chọn Tools Configuration Bootstrap. Hộp thoại Configure Bootstrap xuất hiện. HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 16
  17. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên Nhấn Browse cho mục Path là : C:\TFTPBOOT\Vldrmil13.bin. Đánh dấu check vào mục : use BOOTP/DHCP Resolved. Đánh dấu check vào mục : use Database Values. Đánh dấu check vào mục Verbose Mode nếu ta muốn hiển thị thông tin chi tiết quá trình boot khi khởi động máy của client (ví dụ: IP của máy chủ, máy client, DHCP…). N. CẤU HÌNH CHO VIRTUAL LAN DRIVE IO SERVICE : Trên đĩa cứng của máy chủ ( có thể tạo phân vùng đĩa bất kỳ đã được định dạng theo chuẩn NTFS), tạo một thư mục để lưu các tập tin ảnh của đĩa cứng ảo. Phải chắc chắn rằng dung lượng đĩa còn trống để tạo ra các tập tin ảnh với dung lượng tối đa cho mỗi đĩa cứng ảo khoảng 2000 MB. Tiếp đến nhấn chọn start -> programs -> 3com Virtual Lan Drive -> IO service Preferences. Hộp thoại xuất hiện. Tại Virtual Disk Directory, ta chọn thư mục đã tạo ban đầu để chứa các tập tin đĩa ảo. Đánh dấu check vào địa chỉ IP của Server, nhấn ok để lưu lại cấu hình. HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 17
  18. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên O. CẤU HÌNH CHO ADMINISTRATOR + Ta chọn File -> new -> Server hoặc click vào biểu tượng new Server. Hộp thoại New IO Server xuất hiện. + Tại Name, ta điền tên của máy chủ ( tên này do ta đặt trong quá trình cài đặt hệ điều hành cho máy chủ). + Click vào Resolve, nếu đúng tên của máy chủ, mục IP Address sẽ tự động hiển thị IP của máy chủ (IP này do được đặt trước). + Cổng mặc định phải là 6911 + Tại Description, ta có thể điền vào để mô tả máy chủ hoặc để trống cũng được. + Nhấn ok để lưu lại cấu hình.  Khi tất cả các dịch vụ trên đã được cấu hình đúng và đẩy đủ thì ta bắt đầu cho cho chúng hoạt động để tạo đĩa ảo. Cho các dịch vụ hoạt động như sau : + Vào Start -> setting -> control panel -> chọn mục Administrator Tools -> chọn mục services. Một bảng các dịch vụ cần thiết xuất hiện. Các dịch vụ này luôn luôn nằm đầu danh sách. Các dịch vụ đó là : HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 18
  19. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên + 3Com BOOTP + 3Com PXE + 3Com TFTP + 3Com VLD IO Service + 3Com VLD Login Service  Ta sẽ cho các dịch vụ này hoạt động như sau : Click chuột vào từng dịch vụ, click phải chuột, chọn properties, bảng các thuộc tính của dịch vụ xuất hiện. Tại Startup type ta chọn chế độ Automatic, ta chọn tiếp nút start. Chờ trong giây lát để dịch vụ khởi động xong ta chọn ok, như vậy dịch vụ đã được khởi động ( các dịch vụ còn lại làm tương tự).  Khi tất cả các dịch vụ được khởi động, biểu tượng New Disk trong cấu hình Administrator của Virtual Lan Drive sẽ trở thành màu xanh lục. Lúc này ta mới có thể tạo đĩa Chương 6 PHƯƠNG PHÁP TẠO TÀI KHOẢN CHO MÁY TRẠM Khởi động máy khách, khi đó trên máy khách có dòng chữ : “ press shift-10 to config”. Ta phải thực hiện câu lệnh này để client khởi động chính xác hơn. Khi nhấn shift-10 thì có những dòng lệnh xuất hiện, ta phải khai báo cấu hình đó sao cho giống với lại cấu hình như sau: Network Boot Protocol PXE Boot Order PnP/BEV (BBS) Show Config Message Enable HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 19
  20. Tiểu luận thực tập tốt nghiệp GVHD : Trần Thành Kiên Show Message Time 3 Second Khi cấu khai báo xong, nhán F4 lưu lại và thốt khỏi cấu hình.  CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO TÀI KHOẢN CHO MÁY TRẠM : a. Phương pháp tạo tài khoản tự động : + Khởi động máy khách, nếu cấu hình trên máy chủ đúng thì ở máy khách sẽ hiện ra các thông báo như: Client IP ( địa chỉ IP, địa chỉ này do ta thiết lập trên máy chủ, khi máy khách khởi động thì DHCP cung cấp IP cho máy khách). MAC ADDRESS ( địa chỉ vật lý gồm 12 ký tự, điạ chỉ này không bao giờ trùng nhau trên mỗi card mạng). Server IP, DHCP IP. . . ngồi ra cũng có vài dòng thông báo cho ta biết về phần mềm tạo đĩa ảo mà ta đang sử dụng . . . + Tiếp theo là có dòng chữ xuất hiện : - Client name . . . . . Tại dòng Client name, ta đặt tên cho máy khách. Ví dụ : user1 Khi tạo xong , ta nhấn Enter. Một dòng chữ nữa xuất hiện: - Description . . . . . Tại dòng Description, ta có thể miêu tả gì đó cho máy khách vừa tạo hoặc để trống cũng được. Nhấn Enter, một thông báo nữa xuất hiện báo rằng: bạn hãy lên Server tạo đĩa ảo và gán cho máy khách này. Để kiểm tra xem máy khách đã được tạo chưa, ta lên máy chủ vào mục Start -> programs -> 3Com Virtual Lan Drive -> Administrator. Nếu máy khách đã được tạo thì bên dưới dòng chữ Client có tên của máy mà ta vừa tạo. a. Phương pháp tạo thủ công : + Khởi động máy khách, khi đó trên máy khách sẽ xuất hiện địa chỉ MAC. + Ghi địa chỉ này lại một cách cẩn thận ( mỗi máy một địa chỉ MAC khác nhau). + Lên máy chủ để tạo tài khoản cho máy khách. + Tại máy chủ, ta chọn Start -> Programs -> 3Com Virtual Lan Drive -> Administrator. Dịch vụ Administrator xuất hiện. + Tại đây, ta chọn file -> new -> disk (hoặc ta nhấn vào biểu tượng new disk) HSTH : Phạm Phi Hùng Trang 20
nguon tai.lieu . vn