Xem mẫu
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Báo cáo: Kế toán
nguyên vật liệu -
công dụng dụng cụ
trong doanh nghiệp
Đức Thường
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :1/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
MỤC LỤC
PHẦN 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐỨC TRƯỜNG 3
1. Khái quát sơ lược về CÔNG TY TNHH ĐỨ C TRƯỜNG .......................... 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................... 3
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty ............................... 5
1.3. Một số chỉ tiêu khác........................................................................... 11
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ở
CÔNG TY TNHH ĐỨ C TRƯỜ NG ................................................................. 19
2.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật
liệu - công cụ dụng cụ ................................ .................................................. 19
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL.................................... 19
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ d ụng cụ .................. 19
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ...................... 20
2.2. Phân lo ại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ ...................... 20
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ................................... 20
2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ....................................... 21
2.3. K ế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ ................................ 25
2.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ...................................................... 25
2.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ d ụng cụ
................................................................................................................. 26
2.4. K ế toán tổ ng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ............. 29
2.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên ....................................... 29
2.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................ 35
2.5. Một số trường hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ ............ 37
2.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ .................. 37
2.5.2. Kế toán nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê .. 38
2.5.3. Kế toán cho thuê công cụ d ụng cụ .................................................. 38
PHẦN 3: THỰC TRẠNG V Ề VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU NGUYÊN V ẬT LIỆU
– CÔNG CỤ DỤ NG CỤ Ở CÔNG TY TNHH ĐỨC TRƯỜNG...................... 40
3.1. K ế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Đức Trường. ....................... 40
3.1.2 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHH Đ ức Trường:
................................................................................................................. 40
3.1.3 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Đức Trường.. 40
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :2/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
3.2. Kế toán công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Đức Trường .................. 61
PHẦN 4: NH ẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 72
4.1. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu .................................. 72
4.1.1. Đánh giá thực trạng ................................ ........................................ 72
4.2. Kiến nghị ........................................................................................... 74
PHẦN 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
ĐỨC TRƯỜNG
1. Khái quát sơ lược về C ÔNG TY TNHH ĐỨC TRƯỜNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
* Quá trình hình thành công ty
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :3/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Trong giai đo ạn hiện nay nền kinh tế của đất nước ngày càng phát triển nên
đòi hỏi có càng nhiều cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, thủy lợi kiên cố
để đáp ứng cho nhu cầu phát triển của đất nước và phục vụ cho nhu cầu của con
người trong xã hội. Xuất phát từ yêu cầu đó nên Công ty TNHH Đức Trường ra
đời.
Công ty được thành lập ngày 22 tháng 10 năm 2007, giấy chứng nhận đăng
kí kinh doanh số 3802000297 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Kon Tum cấp. Với
số vốn điều lệ 1,2 tỷ đồ ng. Đ ịa chỉ TDP 1 – TT Đăk Hà – Huyện Đăk Hà – Tỉnh
Kon Tum.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: Xây dựng nhà các loại; xây d ựng công
trình đường bộ; xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng ( thủy lợi, thủy điện,
điện, cấp thoát nước ).
* Quá trình phát triển công ty
Công ty TNHH Đức Trường mặc dù m ới thành lập được hơn hai năm trong
quá trình ho ạt độ ng sản xuất kinh doanh ban đầu công ty gặp không ít khó khăn
nhưng với quyết tâm phấn đ ấu vươn lên dưới sự lãnh đạo của Ban lãnh đạo
Công ty luôn đưa ra những phương thức ho ạt động ngày càng quy mô và phát
triển mạnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Công ty góp phần giải quyết công ăn việc
làm cho nhiều lao động ở đ ịa phương.
Công ty sau một thời gian hoạt động chưa lâu nhưng đã tạo ra được niềm
tin, sự tín nhiệm của đối tác. Ngoài ra, công ty còn tham gia xây dựng các công
trình giao thông phục vụ cho việc đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh K on
Tum và mộ t số địa phương khác.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Đ ức Trường
1.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH Đức Trường
- Công ty ho ạt độ ng theo định hướng phát triển của nhu cầu con người, đô
thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Công ty nhận thi công xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, thủy
điện, san mặt b ằng, xây d ựng cơ sở hạ tầng, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Kon
Tum, thành phố Kon Tum và mộ t số địa phương khác.
- Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phương thức mới nhằm nâng
cao quá trình thi công, đảm bảo chất lượng cho các công trình.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH Đức Trường
- Tổ chức điều hành kế toán sản xuất kinh doanh của đơn vị thực thi tiến độ
phân kỳ của kế ho ạch. Đồng thời, có nghĩa vụ thực hiện đ ầy đủ các báo cáo tài
chính thố ng kê theo quy định của pháp luật.
- V ề công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng công trình cũng được thực
hiện theo đúng quy định của công ty.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :4/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
- Khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả đầu tư hoạt động kinh doanh.
- Mở rộng quan hệ đối tác trong nước và ngoài nước
- Thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản nguồn thu cho ngân sách nhà
nước, không ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty
1.2.1. Đặ c điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Đức Trường
Công ty TNHH Đ ức Trường là một doanh nghiệp chuyên về xây dựng
công trình. Vì thế, phải có một quy trình sản xuất chặt chẽ, cơ cấu tổ chức nhất
định và có hệ thố ng. Được biểu hiện như sau:
* Quy trình sản xuất
Tập kết máy Tập trung vật
Khảo sát kiểm
móc, thiết bị, tư về kho công
tra hiện trường
nhân lực trình
N ghiệm thu
Q uyết toán tài Sản xuất thi
toàn bộ đưa
chính công
vào sử dụng
* Giải thích
Sau khi kí hợp đ ồng tiến hành nhận thầu thi công xây dựng công trình:
Điều đầu tiên đó là phải kiểm tra, khảo sát nơi công trình như thế nào để đ ưa ra
một phương án phù hợp với công trình.
Tiếp theo là tập kết máy móc, thiết b ị, nguồ n nhân lực về nơi công trình để
chuẩn bị tiến hành thi công.
Những vật tư nào liên quan hoặc cần dùng cho quá trình thi công thì phải
tập trung về kho công trình và tiến hành sản xuất thi công, trong một thời gian
nào đó mà kế ho ạch đã đưa ra để hoàn thành công trình.
Sau đó người chủ thuần sẽ nghiệm thu toàn bộ và giao cho bên giao thầu
đưa vào sử dụng.
Cuối cùng là khâu quyết toán tài chính. Là bên giao thầu tiến hành thanh
toán toàn bộ chi phí cho bên nhận thầu
* Cơ cấu tổ chức sản xuất
Ban chỉ huy công
trình
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :5/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
- Chức năng nhiệm vụ các đội:
+ Ban chỉ huy công trường: Chỉ đạo quản lý thi công
+ Độ i thi công công trình giao thông: thi công các công trình giao thông
+ Độ i thi công dân dụng và công nghiệp: Thi công các công trình dân dụng
và công nghiệp.
+ Độ i thi công cơ giới: Vận chuyển vật tư, san nền, san mặt b ằng
1.2.2. Đặ c điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.2.2.1. Đặc điểm chung
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là xây dựng, thi công
các công trình giao thông dân dụng, thủy lợi, cơ sở hạ tầng.
Về nguồn lực: Tổng số nhu cầu lao động là 150 người, trong đó lao động
còn lại là cán bộ nhân viên. Ngoài ra, công ty còn thuê thêm lao động ở b ên
ngoài.
1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quả n lý tại Công ty TNHH Đức Trường
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Tổ ng giám đốc
Phó giám đốc G iám đốc
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :6/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Phòng kỹ Phòng kế Phòng tổ Phòng tài
hoạch chức hành chính kế
thuật
nghiệp vụ chính toán
Đội thi công Đội thi công Đội thi
công cơ
công trình công trình
giới
giao thông DD-CN
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng
Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
a. Tổng giám đốc
Là người đại diện cho toàn thể công nhân viên trong công ty, là người trực
tiếp điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt đ ộng của công ty trước cơ quan
pháp luật, các tổ chức có thẩm quyền.
b.Giám đốc
Là người trợ giúp giám đốc trong quá trình sản xuất kinh doanh, xử lý các
công việc khi giám đốc đi vắng, giám sát về mặt kỹ thuật và kiểm tra chất lượng
sản phẩm của các công trình đồ ng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh
vực được phân công phụ trách.
c. Phó giám đố c
Là người phụ giúp giám đốc trong công tác quản lý về mặt vật tư, đồng
thời vạch ra kế ho ạch sản xuất kinh doanh cho công ty, và là người trực tiếp theo
dõi việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
d. Phòng kỹ thuật
Dựa vào những hợp đồng đã kí kết, phòng kỹ thuật tiến hành khảo sát địa
bàn thi công. Từ đó lên b ản vẽ, lập kế hoạch thiết kế và d ự toán cho công trình.
e. Phòng kế hoạch vật tư
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :7/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
lập kế ho ạch cung ứng và quản lý tình hình sử dụng vật tư, tổ chức quản lý
kho vật tư.
f. Phòng tổ chức hành chính:
Có trách nhiệm giúp ban giám đốc có trách nhiệm giúp ban giám đốc trong
việc quản lý nhân sự, đào tạo tuyển dụng lao động, bố trí sắp xếp đội ngũ lao
động, xét khen thưởng, kỷ luật … Quản lý công tác hành chính văn phòng, an
toàn người lao động và các chế độ bảo hiểm đố i với người lao độ ng.
g. Phòng tài chính - kế toán
Theo dõi, quan sát thu, chi, cân đ ối thu chi, hạch toán giá thành, hạch toán
kết quả sản xuất kinh doanh. Phân tích các hoạt động kinh tế tài chính, tham
mưu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán.
h.Các đội thi công:
Trực tiếp thi công các công trình:
1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Đ ức Trường
1.2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ cơ cấ u tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
(K ế toán tổ ng hợp)
K ế toán công Kế toán ngân K ế toán vật tư Thủ q uỹ kiêm
kiêm thủ kho kế toán tiền
nợ thanh toán hàng
Quan hệ chứặtnăng
mc
Q uan hệ chỉ đ ạo
Ghi chú:
Chức năng và nhiệm của mỗi nhân viên tại công ty TNHH Đức
Trường
a. K ế toán trưởng kiêm kế toán tổ ng hơp:
Là người có trách nhiệm, quyền hạn cao nhất tại phòng kế toán chịu trách
nhiệm trực tiếp phân công, chỉ đ ạo công tác kế toán tại công ty. Yêu cầu các bộ
phận cung cấp đủ số liệu trong hợp đồng kinh tế.
Tổ chức luân chuyển chứng từ, thiết kế mẫu sỗ kế toán sao cho phù hợp với
yêu cầu quản lý, giám sát hoạt động, ký duyệt soạn thảo hợp đồng mua bán, lập
kế hoạch vay vốn và kế hoạch chi tiền mặt tiền lương.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :8/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Cuối mỗi tháng mỗi quý kế toán trưởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các
báo cáo gửi về công ty.
b.Kế toán công nợ thanh toán:
Là thành viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, theo dõi các
phiếu thu tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng. H ạch toán các nghiệp vụ p hát
sinh công nợ và các khoản cho cán bộ nhân viên theo chế độ của công ty.
c. K ế toán vật tư kiêm thủ kho:
Thuộc quyền quản lý của phòng vật tư theo dõi tình hình Nhập- Xuất -Tồn
vật tư hằng ngày.Lập phiếu nhập kho, xuất kho, thanh toán, tính giá vật tư dùng
cho thủ công, xây dựng.
Cuối tháng lên bảng tổng hợp Nhập- X uất- Tồn nguyên vật liệu. Ngoài ra,
kế toán vật tư còn tham gia vào công tác kiểm kê vật liệu, công cụ, dụng cụ định
kỳ.
d. K ế toán ngân hàng:
Theo dõi tiền gửi Ngân hàng, căn cứ cứ vào giấy báo N ợ, báo Có, tiền tạm
ứng, các khoản tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản chi phí khác ở
công ty. Cuối tháng, lên bảng kê để đố i chiếu số liệu với các bộ phận liên quan.
e. Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt:
Theo dõi, quản lý tiền mặt tại công ty, tình hình thu chi tiền mặt vào sổ quỹ
là người liên hệ, giao nhận và lưu trữ chứng từ, tín phiếu có giá trị theo lệnh của
kế toán trưởng và giám đốc Công ty.
1.2.3.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty TNHH Đức Trường
Sơ đồ tổ chức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :9/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Chứng từ kế Phần mềm kế Sổ kế toán
toán toán
*sổ tổng hợp
*sổ chi tiết
Máy vi tính
Bảng tổng hợp *báo cáo tài
chứng từ kế chính
toán cùng loại *báo cáo kế
toán quản trị
*ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
Định kỳ hoặc cuối tháng
*Đặc trưng cơ b ản của hình thức kế toán trên máy vi tính: là kế toán được thực
hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc b ảng tổ ng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đ ược kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mền kế toán.
Theo duy đ ịnh của phần mền kế toán, các thông tin được tự độ ng nhập vào
sổ kế toán tổng hợp ( Sổ cái ho ặc nhật ký sổ cái…)và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
(2) Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đố i chiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đ ảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin được nhập trong kỳ> Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đố i chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy.
Thực hiện các thao tác đ ể in báo cáo tài chính theo quy định.Cuối tháng,
cuố i năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :10/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
1.2.3.3 Tổ chức các phầ n hành kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ.
Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy tính thông qua phần mền kế toán do
nhóm nhân viên của công ty tự viết, nên các loại chứng từ, sổ sách đều được tạo
sẵn trên phần mền. Khi cần sử d ụng nhân viên kế toán chỉ cần nhập những thông
tin cần thiết vào và in ra khi cần đối chiều, ký duyệt…
Kế toán tăng vật tư và công cụ dụng cụ:
Nhà cung cấp KT vật tư, K T tổng hợp sổ
hóa đơn bán phiếu nhập kho, cái TK 152
bảng ke số 4
K T tiền, phiếu thu, phiếu KT công nợ, sổ chi tiết
công nợ TK 331
chi
Giải thích:
- Căn cứ vào tính hình xây d ựng mà doanh nghiệp quyết định mua nguyên
vật liệu từ các nhà cung cấp hoặc các đại lý.
- V ật liệu được nhập về kho sau đó vào kế toán tổ ng hợp vào sổ cái tài
khoản 152, kế toán công nợ theo dõi công nợ hoặc kế toán tiền theo dõi
việc thu chi.
1.3. Một số chỉ tiêu khác
1.3.1. Tổ chức hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH Đức
Trường
Hệ thống tài khoản thố ng nhất hiện hành tại công ty không có gì thay đổi
với hệ thố ng tài kho ản đã học.
STT Số hiệu tài khoả n Tên tài khoản
Cấ p 1 Cấ p 2 Cấ p 3
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :11/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Tiền m ặt tại qu ỹ
1 111
Tiền việt nam
1111
Tiền gửi ngân hàng
2 112
Tiền việt nam
1121
Đầu tư chứng khoán dài hạn
3 121
Ph ải thu khách hàng
4 131
Thuế GTGT đ ầu vào
5 133
Thuế GTGT khấu trừ h àng hóa, dịch vụ
1331
Thuế GTGT khấu trừ TSCĐ
1332
Ph ải thu nội bộ
6 136
Ph ải thu khác
7 138
Dự phòng phải thu khó đòi
8 139
Tạm ứng
9 141
Chi phí trả trước ngắn hạn
10 142
Ký cược,ký qu ỹ ngắn h ạn
11 144
Hàng mua đang đi trên đường
12 151
Nguyên vật liệu
13 152
Công cụ dụng cụ
14 153
Chi phí dở dang cuố i kỳ
15 154
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
16 159
TSCĐ hữu hình
17 211
2112 MMTB
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2113
TSCĐ khác
2118
TSCĐ vô hình
18 213
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :12/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Ph ần mềm máy vi tính
2135
TSCĐ khác
2138
Hao mòn TSCĐ
19 214
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2141
Hao mòn TSCĐ vô h ình
2143
Xây dựng cơ bản dở dang
20 241
Mua sắm TSCĐ
2411
Xây dựng cơ bản
2412
Vay ngắn hạn
21 311
Ph ải trả n gười bán
22 331
Thuế và các kho ản ph ải nộp Ngân Sách
23 333
Thuế GTGT phải nộp
3331
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3334
Thuế nộp khác
3338
Trả công nhân viên
24 334
Trả nộ i bộ
25 336
Ph ải trả, phải nộp khác
26 338
Kinh phí công đoàn
3382
Bảo hiểm xã hộ i
3383
Bảo hiểm y tế
3384
Ph ải trả, phải nộp khác
3388
Vay dài hạn
27 341
Nguồn vồn kinh doanh
28 411
Qu ỹ đầu tư pháp triển
29 414
Qu ỹ dự phòng tài chính
30 415
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :13/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
Lợi nhu ận chưa phân phối
31 421
Lợi nhu ận năm trước
4211
Lợi nhu ận năm nay
4212
Qu ỹ khen thưởng phúc lợi
32 431
Qu ỹ khen thưởng
4311
Qu ỹ phúc lợi
4312
Nguồn vốn đầu tư và xây dựng cơ bản
33 441
Doanh thu bán hàng và d ịch vụ
34 511
Doanh thu hoạt động tài chính
35 515
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
36 621
Chi phí nhân công trự c tiếp
37 622
Chi phí sử dụng máy thi công
38 623
Chi phí sản xuất chung
39 627
40 635 Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
41 642
Chi phí mua văn phòng ph ẩm
6422
Trả tiền phí lệ phí khác
6425
Chi công tác phí tiếp khách
6428
Thu nh ập khác
42 711
43 811 Chi phí khác
Chi phí bất thường
44 821
Xác định lại lỗ
45 911
1.3.1.1. Tổ chức hệ thống chứng từ
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :14/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH CHẤT
HD (*)
BB(*)
I lao độ ng tiền lương
Bảng chấm công 01a-LĐTL
1 X
Bảng chấm công làm thêm giờ 01b- LĐTL
2 X
Bảng thanh toán tiền lương 02 - LĐTL
3 X
Bảng thanh toán tiền lương thưởng 03 - LĐTL
4 X
G iấy đi đường 04 - LĐTL
5 X
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công 05 - LĐTL
6 X
việc hoành thành
Bảng thanh toán tiền lương làm theo 06 - LĐTL
7 X
giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07 - LĐTL
8 X
H ợp đồng giao khoán 08 - LĐTL
9 X
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp 09 - LĐTL
10 X
đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo 10 - LĐTL
11 X
lương
Bảng phân bố tiền lương và bảo 11 - LĐTL
12 X
hiểm xã hội
II- H àng tồn kho
Phiếu nhập kho
1 01 -VT X
Phiếu xuất kho
2 02 -VT X
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công 03 -VT
3 X
cụ, sản phẩm, hàng hóa
Phiếu bào vật tư còn lại cuối kỳ
4 04 -VT X
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, 05 -VT
5 X
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :15/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
sản phẩm, hàng hóa
Bảng kê mua hàng
6 06 -VT X
Bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu, 07 -VT
7 X
công cụ, dụng cụ
III- Bán hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
1 01 -BH X
Thẻ quầy hàng
2 02 -BH X
Bảng kê mua lại cổ p hiếu
3 03 -BH X
Bảng kê bán cố phiếu
4 04 -BH X
IV -Tiền tệ
Phiếu thu
1 01 -TT X
Phiếu chi
2 02 -TT X
G iấy đề nghị tậm ứng
3 03 -TT X
G iấy thanh toán tiền tạm ứng
4 04 -TT X
G iấy đề nghị thanh toán
5 05 -TT X
Biên lại thu tiền
6 06 -TT X
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá 07 -TT
7 X
q uý
Bảng kiểm kê quỹ ( dùng cho VNĐ) 08a-TT
8 X
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại 08b-TT
9 X
tệ, vàng, bạc…)
Bảng kê chi
10 09 -TT X
V - tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ 01 -TSCĐ
1 X
Biên bản thanh lý TSCĐ 02 -TSCĐ
2 X
Biên b ản bàn giao TSCĐ sửa chữa 03 -TSCĐ
3 X
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :16/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04 -TSCĐ
4 X
Biên bản kiểm kê TSCĐ 05 -TSCĐ
5 X
Bảng tính và phân bố khấu hao 06 -TSCĐ
6 X
TSCĐ
B-CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
G iấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng
1 X
lương BHXH
D anh sách người nghỉ thưởng, trợ
2 X
cấp ốm đau, thai sản
Hóa đơn giá trị gia tăng
3 01GTKT-3LL X
Hóa đơn bán hàng thông thường
4 02GTGT-3LL X
Phiếu xuất kho kiêm vẩn chuyển nội 03 PKX -3LL
5 X
bộ
Phiếu xuất kho hàng đại lý
6 04 HDL-3LL X
Hóa đơn d ịch vụ cho thuê tài chính
7 05 TTC-LL X
Bảng kê mua hàng hóa mua vào 04/GTGT
8 X
không có hóa đơn
9 ………………………….. X
GHI CHÚ: (*)BB: Mẫu bắt buộc (*) HD: Mẫu hướng dẫn
1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Là công ty xây dựng, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nên công ty áp d ụng
phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.3.3. Phương pháp tính thuế g iá trị g ia tăng
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
1.3.4. Phương hướng hoạt động, chính sách, chiến lược phát triển sản
xuất trong tương lai
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp việt Nam chịu sự điều
tiết vĩ mô của nhà nước và chiệu sự chi phối của các quy luật khách quan trong
nền kinh tế thị trường,đòi hỏ i các doanh nghiệp phải quản lí mộ t cách có hiệu
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :17/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,sử dụng vốn mộ t cách tiết kiệm
nhất mà vẩn mang lại lợi nhuận tối đa.
Về vấn đề trước mắt đặt ralà doanh nghiệp ho ạch toán đầy đủ chính xác
vật liệu, công cụ dụng cụ, một trong ba yếu tố cơ b ản của quá trình sản
xuất.
Tiếp tục mở rộng quan hệ, dành được nhiều hợp đ ồng kinh tế có giá trị
cao.
Bồ i dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ kỹ thuật
chuyên môn hóa cao.
Lấy chỉ tiêu, năng suất, chất lượng, an toàn, đảo bảo làm nền tảng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :18/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ
DỤNG CỤ Ở CÔNG TY TNHH ĐỨC TRƯỜNG
2.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán
nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL
2.1.1.1. Khái niệm
Nguyên vật liệu là mộ t trong những yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất
kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản
phẩm, thể hiện dưới dạnh vật hóa là cơ sở để hình thành nên sản phẩm mới và
ảnh hưởng trực tiếp đ ến chất lượng của sản phẩm được sản xuất.
2.1.1.2. Đặc điểm
- Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất thường có
xu hướng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.
- Về hình thái: Khi đưa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi
về hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà
sản phẩm do nguyên vật liệu tạo ra.
- Giá trị sử d ụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên
vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ
2.1.2.1. Khái niệm
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao độ ng không có đủ các tiêu chuẩn về
giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy, công cụ
dụng cụ được quản lý và hạch toán giống như nguyên vật liệu.
2.1.2.2. Đặc điểm
- G iá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ dụng cụ được
chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- H ình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- G iá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỉ lệ nghịch
với thời gian sử dụng.
- Theo quy định hiện hành những tư liệu sau đây không phân biệt theo tiêu
chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế k ế toán vẫn phải hạch toán như là công
cụ dụng cụ:
+ Các loại bao bì để dựng vật tư hàng hóa trong quá trình thu mua, b ảo
quản dự trữ và tiêu thụ.
+ Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :19/75
- Chuyên đề NVL - CCDC GVHD: Phạm Thị Thoa
+ Các lán trại tạm thời, đà giáo, ván khuôn, giá lắp, chuyên dùng cho sản
xuất lắp đặt.
+ Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, ho ặc quần áo, giày dép
chuyên dùng để lao động.
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
- Trên cơ sở những chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi chép, phản
ánh chính xác, kịp thời, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại từng
thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn tiến hành vào các sổ chi tiết
và bảng tổng hợp.
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
Hướng dẫn kiểm tra các bộ p hận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế đ ộ ghi chép ban
đầu về nguyên vật liệu, công cụ d ụng cụ.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật
liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa,
thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí.
- tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy
định của nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công
tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.
2.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
2.2.1. Phân lo ại nguyên vậ t liệu - công cụ dụng cụ
2.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu
Nếu căn cứ theo tính năng sử d ụng có thể chia nguyên vật liệu ra thành các
nhóm:
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu mà sau quá trình
gia công, chế biến cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. (Cũng có thể là
bán thành phẩm mua ngoài). Vì vậy, khái niệm nguyên vật liệu chính gắn liền
với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm nguyên, vật liệu chính, phụ. Nguyên
vật liêu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục
quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hàng hóa.
+ Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
không cấu thành nên thực thể vật chất c ủa sản phẩm mà có thể kết hợp với
nguyên, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, làm
tăng thêm chất lượng ho ặc giá trị của sản phẩm.
Vật liệu phụ cũng có thể được sử dụng đ ể tạo điều kiện cho quá trình chế
tạo sản phẩm được thực hiện bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ,
kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm Trang :20/75
nguon tai.lieu . vn