Xem mẫu

  1. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................ .................................... 1 CHƯƠNG I: N HỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM - BÁN HÀNG VÀ XÁC Đ ỊNH K ẾT QUẢ BÁN HÀNG ...... 6 I. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG V Ề THÀNH PHẨM, BÁN HÀNG VÀ Ý NGH ĨA CỦA CÔNG TÁC BÁN HÀNG ......................................................... 6 1.1. Khái niệm về thành phẩm ................................................................ ...... 6 1.2. Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm .............................. 7 1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả b án hàng. ......... 10 1.4. Các phương thức b án hàng và phương thức thanh to án nên viết theo doanh nghiệp thương mại ........................................................................... 11 1.5. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................. 16 1.6. Chứng từ kế toán và các phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm. ............ 17 1.7. K ế toán tổng hợp thành phẩm .............................................................. 20 1.8. K ế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán. ......... 22 1.8.1. Các tk sử d ụng ................................................................ .............. 22 1.8.2. K ế to án bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu. .......... 27 1.9. K ế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................... 30 1.9.1. K ế to án chi phí bán hàng .............................................................. 30 1.9.2. K ế to án chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... 33 1.9.3. K ế to án xác định kết quả bán hàng ............................................... 37 CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA ĐƠN V Ị ................... 38 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Gió Reo ...... 38 2.2.1. Kế toán thành phẩm .......................................................................... 46 2.2.1.1. Kế toán chi tiết thành phẩm ....................................................... 46 2 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  3. .2.2. Kế toán quá trình b án hàng ................................................................. 51 2.2.2.1. Các vấn đ ề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty TNHH Gió Reo ......................................................................... 51 2.2.2.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng ................................................................................................. 52 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ............................................... 63 2.2.3.1. Kế toán CFBH ........................................................................... 63 2.2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. ........................................... 63 CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ K IẾN NGH Ị V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA, BÁN HÀNG VÀ XÁC Đ ỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH G IÓ REO .......................................................................... 67 I. Những thành tựu và những hạn chế tồn tại của Công ty TNHH Gió Reo. ... 67 1. Những thành tựu Công ty đ ã đạt được. ................................................... 67 2. Những tồn tại hạn chế. ........................................................................... 68 II. Mộ t số giải pháp nhằm ho àn thiện và ý kiến đóng gó p của em trong thời gian thực tập tạ i Công ty TNHH Gió Reo. .......................................... 68 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 71 3 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  4. LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia dù lớn hay nhỏ không thể khô ng tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế đó . Đất nước ta cũng đang chuyển mình cùng với sự p hát triển kinh tế của khu vực và thế giới. Việt Nam đã và đang tham gia vào tiến trình này, đến nay chúng ta đã đạt được những thành tựu đ áng kể. có như vậy là do Đ ảng và Nhà nước ta đã xác định rõ hướng đi, chính sách cho riêng mình bằng công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, đưa đất nước tiến nhanh lên x ã hội chủ nghĩa. Bên cạnh đó , còn có sự đó ng góp không nhỏ của các doanh nghiệp đang tồn tại và hoạt động trên thị trường nước ta nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Đối tượng kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại là hàng hóa và hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là hoạt động bán hàng. Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp không ngừng vươn lên để tồn tại và khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Muốn làm được điều này, bản thân mỗi doanh nghiệp phải quyết đ ịnh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mộ t hoạt động không thể tách rời với quá trình bán hàng là xác định kết quả bán hàng. Thông qua kết quả bán hàng, doanh nghiệp có thể thấy đ ược hiệu quả kinh doanh của mình, từ đó có những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao các hiệu quả hoạt động kinh doanh. Qua những vấn đề trên, ta thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa - bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. Chính vì vậy m à trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, thì công tác bán hàng và xác đ ịnh kết quả bán hàng đòi hỏ i phải được củng cố và hoàn thiện cho phù hợp hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa - bán hàng và xác định kết quả b án hàng, cùng với kiến thức đ ã học tại trường THKT H à Nộ i và với thời gian thực tập tại Công ty TNHH Gió Reo, em đã 4 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  5. chọ n đ ề tài: "Kế toán bán hàng và xá c định kết quả bán hàng" ở Công ty TNHH Gió Reo cho b áo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Kết cấu của phần báo cáo, ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chương sau: Chương I: Những vấn đề lý luận chung về kế toán thành phẩm - bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng công công tác kế to án thành phẩm - bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty TNHH Gió Reo. Chương III: N hững nhận xét, đánh giá và kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty. Cuố i cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo, các cô chú, anh chị phòng Tài chính Kế to án và sự chỉ b ảo tận tình của cô giáo hướng dẫn: THS. Nguyễn Thị Thu Thủy đã giúp đỡ, góp ý cho em trong quá trình thực hiện đề tài này. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng, song do đ iều kiện thời gian hạn chế nên không tránh khỏ i những thiếu sót. Em mong sự đóng góp, giúp đ ỡ của thầy cô để b áo cáo thực tập của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. 5 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  6. Chương I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ K Ế TOÁN THÀNH PHẨM - BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG I. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THÀNH PH ẨM, BÁN HÀNG VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BÁN HÀNG 1.1. Khái niệm về thành phẩm - Thành phẩm là các lo ại vật tư, sản phẩm có hình thái hoặc không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. + Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm cũng là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy đ ịnh và đã nhận kho thành phẩm. + Trong ngành xây dựng cơ b ản: Thành phẩm chỉ là công trình đã hoàn thành bàn giao cho chủ đ ầu tư, còn sản phẩm bao gồm cả công trình đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư và công trình ho àn tành bàn giao theo điểm dừng kỹ thuật đ ã được quy ước. + Trong sả n xuất nông nghiệp: thì thường sản phẩm sản xuất cũng là t hành phẩm. * Phân biệt giữa thành phẩm và sản phẩm: - Xét về m ặt giới hạn: + Thành phẩm là kết quả cuối cùng củ quá trình sả n xuất gắn với 1 quy trình công nghệ sản xuất nhất đ ịnh trong phạm vi một doanh nghiệp. + Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ. - Xét về m ặt phạm vi: + Thành phẩm duy nhất là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuố i cùng của quá trình công nghệ sản xuất. + Sản phẩm bao gồm thành phẩm và nửa thành phẩm. 6 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  7. * Khái niệm b án hàng: - Bán hàng là quá trình b án sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào, cung cấp dịch vụ là thực hiện cô ng việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong 1 hoặc nhiều kỳ kế toán. Bản chất của quá trình bán hàng: - Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế b ao gồm 2 mặt: Doanh nghiệp đ em bán sản phẩm, hàng hó a, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Qúa trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và người mua trên thị trường hoạt động. - H àng hóa cung cấp nhằm để thỏa mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế khác, các cá nhân bên ngoài. Trong trường hợp hàng hóa cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng cô ng ty, tập đoàn..,. được gọi là bán hàng nội bộ. * Ý nghĩa của công tác bán hàng - Công tác b án hàng có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp bởi vì quá trình này chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị " tiền tệ", giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vố n để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp. 1.2. Các phương phá p xác định giá gốc của thành phẩm * Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm - Giá trị thành phẩm theo nguyên tắc phải được ghi nhận theo giá gốc (trị giá thực tế), trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì giá trị thành phẩm phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được. - Trong thực tế, doanh nghiệp thường sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt động nhập, xuất thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có sự biến động lớn do nhiều nguyên nhân, để phục vụ cho việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế toán thành phẩm còn có thể sử d ụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập, 7 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  8. xuất và ghi số kế toán chi tiết thành phẩm. * Giá gốc thành phẩm nhập kho - Thành phẩm do các b ộ phận sản xuất chính và bộ phận sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất phải được ghi nhận theo giá thành sản xuất thực tế, bao gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sản xuất chung để sản xuất thành phẩm. - Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được ghi nhận theo giá thành thực tế gia công chế biến , bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí; chi phí thuê gia công và các chi phí khác có hiệu quả trực tiếp đến quá trình gia công như chi phí vận chuyển, bốc gỡ khi giao nhận, gia công. * Giá gốc thành phẩm xuất kho - Phải tuân thủ nguyên tắc tính theo giá gố c, nhưng do thành phẩm được nhập từ các nguồn nhập và là hoạt động trong quá khứ của các kỳ kế toán khác nhau. Do đó để x ác định giá gốc của thành phẩm xuất kho, kế to án có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá hàng tồn kho. + Phương pháp tính theo giá trị đích danh (giá thực tế của từng lô nhập) + Phương pháp bình quân gia quyền (sau mỗ i lần nhập hoặc cuối kỳ). + Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) + Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO). * Phương pháp nhập trước - x uất trước - Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng sản xuất hoặc mua trước thì được xuất trước và hàng tồn kho cò n lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất gần thời đ iểm cuối kỳ. - Theo phương pháp này thì giá trị hàng hóa xuất kho được tính theo giá của lộ hàng nhập kho tại thời đ iểm đ ầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời đ iểm cuối kỳ hoặc gần cuố i kỳ còn tồ n kho. - Sử dụng phương pháp này sẽ cho phép tính toán giá vốn hàng xuất bán 8 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  9. tương đối hợp lý trong điều kiện giá cả ổn định và nhận diện được. * Phương pháp nhập sau - xuất trước - Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồ n kho được mua sau ho ặc sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua ho ặc sản xuất trước đó. - Pheo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị hàng tồng kho được tính theo giá của hàng nhập kho đ ầu kỳ đầu kỳ hoặc gần đ ầu kỳ còn tồn kho. - Sử dụng phương pháp này khi tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán phương án được trị giá của hàng ở thời đ iểm xuất b án và đảm bảo nguyên tắc thận trọ ng của kế toán. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi tính toán nhiều, phải theo dõi được đơn giá từng lần nhập. Phương pháp này thích hợp trong điều kiện có sự tăng giá của hàng hó a trên thị trường. * Phương pháp b ình quân gia quyền - G iá trị của lo ại hàng tồ n kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ (bình quân gia quyền cuố i kỳ). Giá trị trung bình có thể định tính theo thời kỳ ho ặc vào mỗi khi lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp (bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập). Gi¸ trÞ thùc tÕ; vËt t­ Sè l­îng vËt t­; hµng hãa xuÊt kho = x hµng hãa; xuÊt kho §¬n gi¸ b×nh qu©n; gia quyÒn - Trong đó , ĐVBQ có thể tính 1 trong các phương án sau: + Phương án 1: Tính theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ (còn gọ i là giá bình quân gia quyền toàn bộ luân chuyển trong kỳ). §¬n gi¸ b×nh; qu©n gia quyÒn; c¶ kú dù tr÷ = Error! + Ph ương án 2: Tính theo giá bình qu ân gia quyền sau mỗi lần nhập (còn gọi là bình quân gia quyền liên hoàn) 9 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  10. §¬n gi¸ b×nh; qu©n gia quyÒn;sai mçi lÇn nhËp = Error! - Phương pháp này áp dụng tính riêng cho từng loại sản phẩm. - Ưu điểm: là đơn giản, dễ tính. - Nhược điểm: là độ chính x ác không cao đồng thời trong phản ánh được tình hình hình biến độ của hàng hóa. 1.3. Khái niệm doanh thu b án hàng, các khoản giảm trừ doanh thu b án hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. * Khái niệm doanh thu: - Là tổ ng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đ ược trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần tưng vố n chủ sở hữu. * Điều kiện nghi nhận doanh thu - Thời điểm nghi nhận doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng được ghi nhận khi: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hó a. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu đ ược hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao d ịch bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Doanh thu b án hàng bao gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ. - Thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: + Doanh thu được xác định lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ. + Xác định phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán. + Xác định được chi phí p hát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành 10 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  11. giao dịch cung cấp d ịch vụ đó. Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia của doanh nghiệp: + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó . + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. * Khái niệm các kho ản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu hao thương mại: là kho ản doanh thu bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - H àng b án bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng b án đã xác định là b án hoàn thành b ị khách hàng trả lại và từ chối thanh to án. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách ho ặc lạc hậu thị hiếu. - Các loại thuế có tính vào giá bán: là thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế x uất khẩu, thuế G TGT, là khoản tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. 1.4. Các ph ương thức bán hà ng và phương thức thanh toán nên viết theo doanh nghiệp thương mạ i * Các phương thức bán: - Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp. + Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân x ưởng không qua kho) của doanh nghiệp.Khi giao hàng hay cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hóa đã được thực hiện vì vậy quá trình bán đã hoàn thành. Sơ đồ kế to án tổ ng hợp bán hàng theo phương thức trực tiếp 11 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  12. TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 111, 112, 131… TK 155, TK 521, 531, 532 154 ( ( ( ( ( TK 33311 ( - Trong đó :P (1): Giá gốc thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán trực tiếp. (2): Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. (3): Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh. (4): Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. 5) Kết chuyển doanh thu thuần của ho ạt động bán hàng và cung cấp d ịch vụ. (6): K ết chuyển giá vốn hàng bán của hoạt động bán hàng và dịch vụ cung cấp. - Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đ i cho khách hàng. + Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đ ược chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hóa đã đ ược thực hiện và là thời điểm b ên b án đ ược ghi nhận doanh thu bán hàng. 12 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  13. Sơ đồ kế toá n tổng hợp phương thức g ửi hàng đ i bán TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 155, TK 154 5111,112,131 (2. (2. ( ( ( 1) 2) TK 311 - Trong đó : (1): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán (2.1): Doanh thu của hàng gửi bán đã thu được tiền hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán. (2.2): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đ ã bán. (3): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. (4): Cuối kỳ kết chuyển giá vố n hàng bán để x ác định kết quả kinh doanh. - K ế toán b án hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi b án đúng giá hưởng hoa hồng. + Phương thức bán hàng gửi đ ại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương thức b ên giao đ ại lý (chủ hàng) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý) để bán hàng cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đú ng giá bán đã quy định và đ ược hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng. Sơ đồ kế toán tổng h ợp hàng g ửi bán đạ i lý, ký gửi TK 511 TK 157 TK 632 TK 911 TK131 TK 641 TK 154, 155 (2. (3) (2. ( ( ( 2) 1) TK 333111 13 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  14. - Trong đó : (1): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi. (2.1): Ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán đại lý ký gửi. (2.2): Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đ ại lý ký gửi. (3): Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý ký gửi. (4): Cuối kỳ kết chuyển giá gốc hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. (5): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp + Bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức b án hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả d ần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu 1 tỷ lệ lãi xuất nhất định. Xét về bản chất hàng hóa b án trả chậm, trả góp vẫn thuộc quyền chủ sở hữu của đơn vin b án, nhưng quyền kiểm so át tài sản và lợi ích kế toán sẽ thu được của tài sản đã được chuyển giao cho người mua. V ì vậy, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá b án trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên kho ản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời đ iểm ghi nhận doanh thu được xác định. (Sơ đồ 1 ) 14 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  15. Sơ đồ 1: Kế to án theo phương thức trả chậm, trả gó p TK TK 511 511 Doanh thu bán hàng trả Tiền trả chậm lần đầu trả góp chưa có thuế TK TK TK 3387 3387 515 Từng k ỳ kết chuyển doanh Chênh lệch giữa tổ ng giá bán trả Số n tiền cò n thu chậm với giá b án trả ngay chưa thuế nợ trả d ần tiền lãi theo cam kết trả GTGT TK 33311 Thuế GTGT đầu ra 15 Trầ n Đức Minh Lớp: K40A
  16. - Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng + Phương thức bán hàng đổ i hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa để đổi lấy vật tư hàng hó a khác không trương tự của khách hàng. Giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hóa, vật tư tương ứng trên thị trường. * Phương thức thanh toán - H oạt động b án hàng hóa của doanh nghiệp thị trường có thể thực hiện theo 2 phương pháp: bán buô n và bán lẻ + Bán buôn: là bán hàng cho các đơn vị thương m ại khác hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của nghiệp vụ bán buô n là hàng hóa chưa đến tay người tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện đầy đủ. + Bán lẻ: là bán hàng cho người tiêu dùng, chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng hóa. - Thanh toán hàng tiền mặt + Vận chuyển thẳng có tham gia thanh to án: theo hình thức này hàng hóa được vận chuyển thẳng. V ề mặt thanh toán đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh toán tiền với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua. 1.5. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Y êu cầu của công tác quản lý thành phẩm đặt ra là phải quản lý về các mặt hiện vật và giá trị. Về mặt hiện vật được thể hiện cụ thể về số lượng, khối lượng và phẩm chất quy cách của sản phẩm. Về mặt giá trị, giá trị của thành phẩm được ghi nhận theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho hoặc xuất kho. - Ho ạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau, doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán khác nhau nhằm đ ẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch bán hàng và thu hồi nhanh tiền hàng tránh bị chiếm dụng vốn. Đ ể công tác quản lý q uá 16 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  17. trình bán hàng có hiệu q uả cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: + N ắm vững sự vận động của thành phẩm, vật tư, hàng hóa trong quá trình hạn chế các chỉ tiêu giá trị và hiện vậ t của từng lo ại thành phầm, vật tư, hàng hóa cũng như tình hình tổng quát. + Theo dõi chặt chẽ quá trình thực hiện từng phương thức bán hàng, phương thức thanh toán và tình hình thanh toán với từng khách hàng, đôn đốc thu hồi kịp thời các khoản nợ phải thu của khách hàng. Nhiệm vụ: - Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chật chẽ về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa về các mặt số lượng, quy cách, chất lượng và giá trị. - Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kịp thời các khoản chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động. - X ác định chính x ác kết quả của từng ho ạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và kiểm tra, giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh. Đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử d ụng thông tin liên quan. Đ ịnh kỳ tiến hành phân tích kinh tế đ ối với hoạt đ ộng b án hàng, kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận. 1.6. Chứng từ kế toán và các phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm. - Đ ể đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp, kế toán chi tiết hàng hóa phải được thực hiện theo từng kho, từng lo ại và phải được tiến hành đồng thời: ở kho và phòng kế to án trên cùng cơ sở chứng từ. - Mọi nghiệp vụ làm biến động đ ều phải được ghi chép, phản ánh vào chứng từ ban đầu phù hợp và theo đú ng nội dung, phương pháp ghi chép chứng từ kế toán đã quy định theo chế độ . - Các chứng từ kế toán chủ yếu gồm: 17 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  18. + Hóa đơn giá trị gia tăng: sử dụng cho đơn vị nộp thuế G TGT theo phương pháp khấu trừ. + Hóa đơn bán lẻ: Sử dụng cho đơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. + Hóa đơn tự có và chứng từ đ ặc thù. + Bảng kê b án lẻ hàng hóa, d ịch vụ. + Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi. + Các chứng từ trả tiền hàng. - Các phương pháp kế toán chi tiết. + Phương pháp thẻ song song (sơ đồ 2) + Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển (sơ đồ 3) + Phương pháp sổ số d ư (sơ đồ 4) Sơ đồ 2: Phương pháp ghi thẻ song song Thẻ kho Chứng từ Chứng từ xuất nhập Sổ chi tiết hàng hóa Bảng tổ ng hợp N - X - T G hi hàng ngày G hi cuối tháng Sổ tổng hợp 18 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  19. Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 3 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển Thẻ kho Phiếu nhập Phiếu xuất Bảng kê nhập Bảng kê xuất Sổ đối chiếu luân chuyển Sổ kế toán tổng hợp G hi hàng ngày G hi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra 19 Trần Đức Minh Lớp: K40A
  20. Sơ đồ 4 Phương pháp sổ số dư Thẻ kho Chứng từ Chứng từ nhập xuất Sổ số dư Bảng giao Bảng giao nộp chứng từ nộp chứng từ nhập xuất Sổ tổng hợp N-X-T Bảng lũy tế N - X - T G hi hàng ngày G hi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra 1.7. K ế toán tổng hợp thành phẩm * Tài khoản sử dụng: TK 155 - Thành phẩm - Đ ể phán ánh trị giá vốn thực tế thành phẩm hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm trong kho của doanh nghiệp. 20 Trần Đức Minh Lớp: K40A
nguon tai.lieu . vn