Xem mẫu

  1. HÀM LƯỢNG THUỐC KHÁNG SINH NHÓM TETRACYCLIN TRONG SẢN PHẨM THUỶ SẢN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO GVHD: PH ÙNG VÕ CẨM HỒNG SINH VIÊN: TRẦN QUANG TUẤN MSSV:08139324
  2. Tổng quan I.Mức độ độc hại của tetracycline II.Phương pháp phân tích III.Đánh giá kết quả phân tích IV.Tài liệu tham khảo
  3. I.Mức độ độc hại của tetracycline Kháng sinh nhóm tetracyclin bao gồm 3 kháng sinh chính sau: tetracyclin (gọi tắt là TC), oxytetracyclin (gọi tắt là OTC) và clortetracyclin (gọi tắt là CTC). Tetracycline
  4. Oxytetracyclin
  5. Oxytetracyclin
  6. Tác dụng độc hại của tetracyclin: Phản ứng với đường tiêu hóa: + Thường gặp như ăn mất ngon, buồn nôn, nôn, đi lỏng, chứng nóng rát dạ dày. + Bội nhiễm nấm Candida albicans phải chữa trị với nystatin. + Viêm ruột do staphylocoque: thường nặng ở người già và trẻ em.
  7. Tai biến nhiễm độc gan: + Hiếm gặp nhưng rất nặng là thoái hóa mỡ gan do dùng liều cao và theo đường tĩnh mạch. + Ở bệnh nhân có thai 3 tháng cuối hoặc sau khi sinh con. + Ở người suy thận.
  8. Tai biến nhiễm độc thận: - Làm nặng thêm bệnh suy thận đã có từ trước. - Viêm gan - thận trong tình trạng thoái hóa m ỡ của gan. - Gây tổn thương ống thận.
  9. Tai biến về răng: Ở trẻ em dưới 8 tuổi, thuốc gây rối loạn đổi màu và làm hỏng men răng nếu dùng thuốc nhiều lần. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên dùng thuốc tetracyclin vì thuốc qua sữa sẽ làm hỏng răng, hỏng men răng của em bé, dễ gây hỏng chất xương của răng, trẻ em dễ bị sâu răng.
  10. DANH MỤC CÁC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THUỶ SẢN Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24 tháng 2 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản) TT Tên hoá chất, kháng sinh Dư lượng đối đa (MRL) (ppb) 27 Spectinomycin 300 28 Chlortetracycline 100 29 Oxytetracycline 100 30 Tetracycline 100 31 Sulfonamide (các loại) 100 32 Trimethoprim 50 33 Ormetoprim 50 34 Tricaine methanesulfonate 15-330
  11. • Long Xuyên, ngày 24 tháng 11 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH Ban hành quy chuẩn kỹ thuật: Chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn thực phẩm sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang
  12. II.Phương pháp phân tích 1.Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng kháng sinh nhóm tetracyclin trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (sau đây gọi tắt là HPLC).
  13. 2.Phương pháp tham chiếu Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa theo phương pháp số 995.09 Chlortetracyclin, Oxytetracycline, and Tetracycline trong phần ăn được của động vật, quyển I, chương 23, trang 19 - 23 (23.1.17), phương pháp chuẩn của Hiệp hội các nhà hoá học phân tích (AOAC) ban hành năm 1997.
  14. 3.Nguyên tắc
  15. Cột tách chiết pha đảo Sep - Pak Cartrige Dd đệm C18. Ph(4) SP E Đầu dò UV tại bước sóng 350 nm theo phương pháp ngoại chuẩn.
  16. 4. Thiết bị, dụng cụ, hoá chất, dung dịch chuẩn và dung dịch thử 4.1 Thiết bị, dụng cụ -Hệ thống HPLC với đầu dò UV. -Cột sắc ký pha đảo gồm có: a. Cột sắc ký pha đảo C8, kích thước cột L x ID : 250 x 4,6 mm, kích thước hạt 5 µm. b. Cột sắc ký pha đảo C18, kích thước cột L x ID : 250 x 4,6 mm, kích thước hạt 5µm. -Máy nghiền đồng thể tốc độ 10 000 vòng/phút. -Cân phân tích có độ chính xác 0,0001 g.
nguon tai.lieu . vn