Xem mẫu
- Sinh Lý Học Thực Vật
QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Ở VI KHUẨN
ĐỀ TÀI:
CẤU TRÚC ĐỀ TÀI.
A.PHẦN MỞ
ĐẦU………………………………............................................2
1. Lý do chọn đề tài………………………………………………..…….….…
2
2. Mục đích nghiên cứu …………………………………………………....
….2
3.Đối tượng nghiên
cứu……………………………………………………......2
Phạm
4. vi nghiên
cứu........................................................................................2
Phương cứu
5. pháp nghiên
……………………………………………….......2
B.PHẨN NỘI DUNG.....………………………………………..........….....
….3
I.Nguyên lý chung…………………………………..................……………....3
II.Quá trình quang hợp ở Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (Green sulfure
bacteria)..............................................................................................................
5
III.Quá trình quang hợp ở Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple
bacteria).........7
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 1
- Sinh Lý Học Thực Vật
IV.Quá trình quang hợp ở Vi khuẩn Heliobacteria………………….…...……
9
V. Quá trình quang hợp ở Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía (Nonsulfure
purple bacteria)……………………………………………………………….11
C.KẾT LUẬN………………....……………………….…………………….12
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………...…….12
A.MỞ ĐẦU :
1. Lý do chọn đề tài :
- Quang hợp là phương thức dinh dưỡng của các sinh vật có kh ả năng
chuyển hóa quang năng thành hóa năng tích trong các ch ất hữu cơ. Quang
hợp không chỉ là phương thức dinh dưỡng đặc trưng cho tảo và thực vật mà
còn có ở các vi khuẩn quang hợp như : vi khuẩn lưu huỳnh màu lục(Green
sulfure bacteria)
- Tuy nhiên trong chương trình ta chỉ học quá trình quang h ợp ở th ực v ật vì
vậy tôi chọn đề tài “ Quá Trình Quang Hợp Ở Vi Khuẩn “ làm đề tài nghiên
cứu.
2. Mục đích nghiên cứu :
Tìm hiểu được quá trình quang hợp của vi khuẩn
3. Đối tượng nghiên cứu :
Nghiên cứu về quá trình quang hợp của vi khuẩn
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 2
- Sinh Lý Học Thực Vật
4. Phạm vi nghiên cứu :
Một số loài vi khuẩn quang hợp tiêu biểu
5. Phương pháp nghiên cứu :
* Phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết :
Thu thập thông tin thông qua internet, giáo trình, sách……..
* Phương pháp thực nghiệm :
Thông qua việc thực hành quan sát ở phòng thí nghiệm.
B.NỘI DUNG :
I.Nguyên lý chung :
- Đối với tảo và thực vật, sắc tố quang hợp chủ yếu là clorophyl, carotenoit
và xantophyl ở tảo và tv bậc thấp.
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 3
- Sinh Lý Học Thực Vật
`
Hình 1. Quang phổ hấp thụ của clorophyl
- Ở vi khuẩn lưu quang hợp thì sắc tố là bacteriorodopxin, bacterioclorophyl
và bacteriopheophitin
+ Chúng thuộc loại tự dưỡng quang năng, có thể sử dụng CO2 làm nguồn
cacbon tổng hợp nên chất hữu cơ của cơ thể, dưới tác động của năng
lượng ánh sáng mặt trời. Phương trình có thể biểu diễn như sau:
2CO2 + H2S + 2H2O ... (CH2O) + H2SO4
- Trong quá trình oxi hóa H2S, lưu huỳnh được tích lũy. Sau đó S được
chuyển hóa thành SO4 và dần dần ra ngoài. Vi khuẩn cũng có thể dùng đồng
thời H2S như chất cho H trong cả quá trình quang hợp.
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 4
- Sinh Lý Học Thực Vật
- Tất cả các vi khuẩn quang hợp đều ch ứa s ắc t ố quang h ợp. S ắc t ố quang
hợp ở khuẩn được gọi
vi là bacteriochlorophyll. Chlorophyll
vàbacteriochlorophyll còn được gọi là chất diệp lục và chất khuẩn lục.
+ Chất diệp lục, chất khuẩn lục và huyết sắc tố có cấu trúc t ương t ự nh ư
nhau. Đó là một vòng pocphiril do 4 nhân pirol liên kết với nhau. Lơi c ủa
chất diệp lục và chất khuẩn lục là Mg, còn lơi của huyết s ắc t ố là Fe, ch ất
diệp lục a khác với chất khuẩn lục a,b,c,d,e ở 7 gốc R (từ R1 đến R7)
+ Ngoài các loại chlorophyll vi khuẩn tự dưỡng quang nãng còn có ch ứa
một số các sắc tố thuộc loại carotenoit. Carotenoit ở vi khuẩn không giống
với carotenoit ở tảo hoặc thực vật.
- Ở vi khuẩn tự dưỡng quang nãng có hai loại phosphoryl hóa quang hợp:
+ Phosphoryl hóa quang hợp tuần hoàn
+ Phosphoryl hóa quang hợp không tuần hoàn.
- Quá trình quang hợp ở vi khuẩn lưu huỳnh màu lục có những nét khác biệt
so với thực vật bậc cao:
+ Chất cho điện tử là H hay các h ợp chất S ở d ạng kh ử đ ều là nh ững
chất khử mạnh hơn H2O và các hợp chất hữu cơ.
CO2 + 2H2S (ánh sáng) CH2O + 2S + H2O
+ Trung tâm phản ứng là P840
+ Quá trình phosphoryl hóa quang h ợp liên quan tới NAD ch ứ không ph ải
NADP như ở thực vật bậc cao.
+ Được tiến hành trong điều kiện yếm khí, quá trình khử CO 2 được gắn
liền với quá trình oxy hóa của thực thể vô cơ hoặc h ữu cơ. Quá trình này
không thải khí O2 mà cũng không hút CO2. Vai trò của ánh sáng chỉ là để tạo
ATP
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 5
- Sinh Lý Học Thực Vật
II.Quá trình quang hợp ở Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (Green sulfure
bacteria) :
- Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục(Green sulfure bacteria) kỵ khí bắt buộc, có
khả năng quang tự dưỡng vô cơ
(photolithoautotroph), tế bào có
chứa chlorophyll a cùng với b , c
hoặc e, chứa caroten nhóm 5
- Hệ thống quang hợp liên quan
đến các lục thể (chlorosom) và
độc lập đối với màng sinh chất.
Để dùng làm nguồn cho điện tử
(electron donors) trong quang
hợp thường sử dụng H2, H2S
hay S . Hạt lưu huỳnh tích luỹ
bên ngoài tế bào không có khả
năng di động , một số loài có túi
khí; tỷ lệ G+C là 48-58%.
Hình 2. Sơ đồ quang hợp vi khuẩn lưu
- Đặc trưng của quang hợp ở vi
huỳnh màu lục(Green sulfure bacteria)
khuẩn lưu huỳnh màu lục(Green
sulfure bacteria) là quá trình
quang hợp bắt đầu từ trung tâm phản ứng P840 dưới tác động c ủa ánh sáng
electron được vận chuyển ngược chiều điện trường (từ +0,25V đến >-1V ),
electron được chuyển đi theo chuỗi chuyển vận electron bắt đầu t ừ
P840(Eo= -1.5V) → Chla(Eo= -1V) → Fes(Eo= -0,75V) → Fd (Eo= -O,4V)
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 6
- Sinh Lý Học Thực Vật
→ Q(Eo= 0V) → Cytbc1 (Eo= 0.10V) → Cytc553(Eo= 0.20V) → P840(Eo=
0.25V) → P840(Eo= -1.5V).
- Trong điều kiện kỵ khí vi khuẩn lưu huỳnh màu lục(Green sulfure
bacteria) quang hợp có thể sử dụng năng lượng của ánh sáng để thực hiện
phản ứng phosphoryl hóa sản sinh ra ATP. Electron từ bacteriochlorophyll
được tách ra dưới tác dộng của ánh sáng, sau đó tham gia vào chu ỗi hô h ấp
tuần hoàn và quay trở lại Bchl. Trên đường đi đã sản sinh ra ATP. Việc sinh
ra ATP được thực hiện riêng rẽ với việc sinh ra [H] có năng lực kh ử. [H] có
năng lực khử được sinh ra từ các chất vô cơ cho hydrogen (như H2S...).Quá
trình quang hợp
này không sản sinh ra oxi.
- Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục(Green sulfure bacteria) có thể sử dụng các
hợp chất lưu huỳnh như là nhà tài trợ điện tử cũng như các nhà tài trợ hydro
hữu cơ.Trung tâm phản ứng của vi khuẩn lưu huỳnh màu xanh lá cây t ương
tự như các quang tôi phản ứng trung tâm của các sinh vật oxy. Các trung
tâm FeS ở trung tâm phản ứng có thể làm giảm NAD + (hoặc NADP +) b ởi
ferredoxin và ferredoxin-NAD (P) + oxidoreductase enzyme, do đó vi khuẩn
lưu huỳnh màu xanh không nhất thiết phải phụ thuộc vào dòng điện tử
ngược lại để giảm carbon. Hệ thống ăng ten của vi khuẩn lưu huỳnh màu
xanh lá cây là bao gồm các bacteriochlorophyll và carotenoids và được ch ứa
trong khu phức hợp được biết đến như một chlorosomes được gắn vào bề
mặt của màng tế bào quang hợp. Sự sắp xếp này ăng-ten tương tự như các
phycobilisomes của vi khuẩn. Green vi khuẩn lưu huỳnh có th ể sửa ch ữa
CO2 mà không RuBisCO. Nó đã được đề xuất rằng họ thực hiện điều này
bằng cách sử dụng các chuỗi hô hấp thường bị ôxi hóa carbon (gọi là chu kỳ
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 7
- Sinh Lý Học Thực Vật
Krebs), dẫn đến việc phát hành CO2. Với năng lượng đầu vào của quá trình
này có thể được chạy theo hướng ngược lại, dẫn đến s ự h ấp thu, gi ảm khí
CO2.
Hình 3. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục (Green sulfure bacteria)
III.Quá trình quang hợp
ở Vi khuẩn lưu huỳnh
màu tía (Purple bacteria)
Hình 4. SơLđồ quang Sinh –ở vi khuẩn lưu 8
ớp: ĐHSP hợp KTNN K09
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch
huỳnh màu tía (Purple bacteria)
- Sinh Lý Học Thực Vật
- Thuộc nhóm này là các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc, có kh ả nãng quang t ự
dưỡng vô cơ
(photolithoautotroph), tế
bào có chứa chlorophyll a
hoặc b , hệ thống quang
hợp chứa các màng hình
cầu hay hình phiến
(lamellar) gắn với màng
sinh chất.
- Để dùng làm nguồn cho điện tử (electron donors) trong quang h ợp th ường
sử dụng H2, H2S hay S . Có
khả nãng di động với tiên
mao mọc ở cực, có loài chu mao, tỷ lệ G+C là 45-70%.
- Đặc trưng của quang hợp ở vi khuần lưu huỳnh màu tía (Purple bacteria) là
quá trình quang hợp bắt đầu từ trung tâm phản ứng P870 dưới tác đ ộng c ủa
ánh sáng electron được vận chuyển ngược chiều điện trường từ +0.5V đến
-0.9V .
- Chuỗi vận chuyển điện tử bắt đầu từ trung tâm phản ứng P870 ở đi ện
thế Eo = +0.5V dưới tác động của ánh sáng electron được chuy ển đ ến P870
ở điện thế Eo = - 0.9V → BChlBPh (Eo= -0.75V) → QCytbc 1+ NADH (Eo=
0.10V) → Cytc2 (Eo= 0.40V)→ trung tâm phản ứng P870 (Eo= 0.5V).
- Điện tử đang vận chuyển từ quinone thông qua một loạt các protein s ắt-
lưu
huỳnh (FeS) và cytochromes (Cyt) trở lại trung tâm ph ản ứng (P870). Đây là
bC1 cytochrome phức tạp tương tác với các hồ bơi quinone trong dòng đi ện
tử quang như là một động lực proton (PMF) được sử dụng để lấy được
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 9
- Sinh Lý Học Thực Vật
tổng hợp ATP. Bên cạnh ATP, NADP hoặc NADPH cũng đ ược s ản xu ất
bởi vi khuẩn màu tím sử dụng H 2S (cũng S2032-, S0 và thậm chí Fe2 +) như
các nhà tài trợ điện tử bên ngoài. Khi H 2S là nhà tài trợ điện tử, các giọt lưu
huỳnh được lưu trữ bên trong các tế bào của vi khuẩn tím.
- Một dòng điện tử đảo ngược hoạt động trong vi khuẩn tím để gi ảm NAD
+ để NADH. Các H2S giảm hoặc H2SO32-(thiosulphate) được oxy hóa bởi
cytochromes và electron từ họ cuối cùng đã kết thúc trong hồ bơi quinone.
Tuy nhiên, tiềm năng năng lượng của quinone là không đủ tiêu cực đ ể giảm
NAD + trực tiếp. Do đó, các điện tử từ các hồ bơi quinone buộc lạc h ậu để
Hình 5. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía (Purple bacteria)
giảm NAD + để NADH. Quá trình này đòi hỏi năng lượng điện tử được gọi
là đảo ngược dòng chảy.
IV.Quá trình quang hợp ở Vi khuẩn Heliobacteria :
- Các heliobacteria
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 10
- Sinh Lý Học Thực Vật
được phototrophic , đó là
họ chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học bằng
quang ,sử dụng một loại hình trung
tâm phản ứng PSI. Các sắc tố chính tham gia là
bacteriochlorophyll g, mà là duy nhất cho nhóm và có phổ hấp thụ đặc bi ệt,
điều này cho phép các
heliobacteria thích hợp của môi trường.
- Đặc trưng của quang hợp ở vi khuần heliobacteria là quá trình quang hợp
bắt đầu từ trung tâm phản ứng P798 dưới tác động của ánh sáng electron
được vận chuyển ngược chiều điện trường từ +0.25V đến -1.3V.
- Chuỗi vận chuyển điện tử bắt đầu từ trung tâm phản ứng P798 ở đi ện
thế Eo = +0.25V dưới tác động của ánh sáng electron được chuyển đến
P870 ở điện thế Eo = - 1.3V → Chla-OH (Eo= -1.06V) → FeS(Eo= -0.75V)
+ Fd(Eo=-0.15V) → Q(Eo= -0.06V)→ Cytbc1(Eo=-0.04V) →
Cytc553(Eo=0.20V) → trung tâm phản ứng P789 (Eo= 0.25V).
Phototrophy diễn ra tại màng tế bào, mà không hình thành n ếp g ấp ho ặc
ngăn giống như trong vi khuẩn tím phototrophic. Mặc dù heliobacteria được
phototrophic, có thể phát triển mà không có ánh sáng bằng cách lên men c ủa
pyruvate.
Heliobacteria được photoheterotrophic , đòi hỏi nguồn carbon hữu cơ, và
được độc quyền kỵ khí . Cho đến nay heliobacte ria chỉ được tìm thấy
trong đất, và có vẻ phổ biến ở các vùng đất ngập nước của ru ộng lúa. Họ
là avid fixers nitơ và do đó có lẽ quan trọng trong kh ả năng sinh s ản c ủa
cánh đồng lúa.
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 11
- Sinh Lý Học Thực Vật
V. Quá trình quang hợp ở Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía
(Nonsulfure purple bacteria) :
- Vi khuẩn không lưu huỳnh màu tía là nhóm vi khuẩn quang d ị d ưỡng h ữu
cơ (photoorganoheterotrophs) thường kỵ khí bắt buộc, một số loài là quang
tự dưỡng vô cơ không bắt buộc (trong tối là hoá dị dưỡng h ữu cơ
(chemoorganoheterotrophs).
- Không vi khuẩn lưu huỳnh màu tía thường sử dụng một nhà tài trợ đi ện tử
hữu cơ, chẳng hạn như succinat hoặc malat, nhưng cũng có thể sử dụng khí
hydro. Vi khuẩn lưu huỳnh sử dụng một hợp chất lưu huỳnh vô cơ, như là
hydrogen sulfide là nhà tài trợ điện tử. Con đường duy nhất đ ể đ ịnh hình
carbon của vi khuẩn màu tím là chu trình Calvin. Vi khuẩn lưu huỳnh màu
tía phải sửa chữa CO2 để sinh sống, trong khi vi khuẩn không l ưu huỳnh
màu tía có thể phát triển aerobically trong bóng tối bằng cách hô hấp trên
một nguồn carbon hữu cơ.
Tế chứa
- bào
chlorophyl a hoặc b, hệ
thống quang hợp chứa
các màng hình cầu hay
phiến
hình (lamellar)
gắn với màng sinh chất.
Để dùng làm nguồn cho
điện tử (electron donors)
trong quang hợp thường
sử dụng chất hữu cơ,
Hình 7. Sơ đồ quang hợp ở vi khuẩn lưu
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 12
huỳnh màu tía (Purple bacteria)
- Sinh Lý Học Thực Vật
đôi khi sử dụng hợp chất lưu huỳnh dạng khử hoặc H2. Có kh ả nãng di
động với tiên mao mọc ở cực, hoặc không di động, một số loài có túi khí
(gas vesicles), tỷ lệ G+C là 61-72%.
- Đặc trưng của quang hợp ở vi khuần không lưu huỳnh màu tía (Nonsulfure
purple bacteria) là quá trình quang hợp bắt đầu từ trung tâm ph ản ứng P870
dưới tác động của ánh sáng electron được vận chuyển ngược chiều đi ện
trường từ +0.65V đến -0.90V.
- Chuỗi vận chuyển điện tử bắt đầu từ trung tâm phản ứng P 870 ở điện
thế Eo = +0.65V dưới tác động của ánh sáng electron được chuyển đến
P870* ở điện thế Eo = - 0.90V → BPheo (-e) (Eo= -0.5V) → Q A(Eo= 0V) →
Q-pool(NADP+)(Eo= 0V)→ Cytbc1(Eo= -0.04V) → Cytc2(Eo= 0.25V) →
P870+(Eo= 0.65) → trung tâm phản ứng P870 (Eo= 0.65V).
- Việc xác định cấu trúc ba chiều của Trung tâm phản ứng của vi khuẩn
không lưu huỳnh màu tía, Rhodopseudomonas viridis và Rhodobacter
sphaeroides, đã cung cấp một cơ hội chưa từng có để hiểu được cấu trúc và
chức năng của trung tâm phản ứng quang hợp. Trung tâm phản ứng có bốn
bacteriochlorophyll và hai phân tử bacteriopheophytin. Hai trong s ố các mẫu
phân tử bacteriochlorophyll nhà tài trợ chính (P870). Hiện nay, có tranh cãi
về việc liệu một phân tử bacteriochlorophyll là một trung gian trong chuy ển
electron từ P870 để bacteriopheophytin. Tuy nhiên, có thỏa thuận rằng các
bước còn lại bao gồm hai phân tử quinone (QA và QB) và hai doanh thu c ủa
các kết quả trung tâm phản ứng trong bản phát hành của quinone giảm
(QH2) vào trong màng tế bào quang hợp. Mặc dù có một Fe không ph ải
heme giữa hai phân tử quinone, có bằng chứng thuyết phục rằng Fe này
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 13
- Sinh Lý Học Thực Vật
không tham gia trực tiếp trong việc chuyển một electron từ QA đ ể QB. B ởi
vì các nhà tài trợ chính (P870), bacteriopheophytin và ch ất nhận quinone c ủa
Trung tâm phản ứng màu tím vi khuẩn tương tự như trung tâm ph ản ứng
quang II, trung tâm phản ứng vi khuẩn được sử dụng như hướng dẫn để
hiểu được cấu trúc và chức năng của quang II.
- Chuyển hướng ánh sáng điện tử hiện tuần hoàn trong Rhodobacter
sphaeroides và vi khuẩn tím khác (hình trên). Trung tâm phản ứng sản xuất
giảm quinone, được oxy hóa bởi các phức tạp bc cytochrome. Điện tử từ
phức tạp bc cytochrome được chuyển giao cho hãng điện tử hòa tan,
cytochrome c2, làm giảm oxy hóa P870 nhà tài trợ chính. Các s ản ph ẩm c ủa
các phản ứng chuyển hướng ánh sáng điện tử là ATP. Các điện tử cho việc
giảm carbon được chiết xuất từ một nhà tài trợ hữu cơ, ch ẳng h ạn nh ư
succinat hoặc malat hoặc từ khí hydro, nhưng không phải bởi trung tâm
phản ứng. Năng lượng cần thiết để giảm NAD + được cung cấp bởi ánh
sáng giao thông dùng điện tử theo chu kỳ trong các hình th ức c ủa ATP. Con
đường năng lượng chuyển đổi rất phức tạp. Succinat bị oxy hóa bởi một
enzyme giới hạn màng (succinate dehydrogenase) để chuyển các electron để
quinone, đó là nguồn gốc của các điện tử cho việc giảm NAD +. Tuy nhiên,
electron chuyển từ quinone giảm NAD + là hăng hái lên trên. Bằng một cơ
chế mà chưa được hiểu rõ, một enzyme màng ràng buộc có th ể s ử d ụng
năng lượng được lưu trữ trong điện proton tiềm năng để lái xe điện tử từ
quinone giảm NAD +.
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 14
- Sinh Lý Học Thực Vật
C.KẾT LUẬN :
Vậy quá trình quang hợp ở vi khuẩn khác biệt với quá trình quang hợp ở
thực vật chủ yếu ở trung tâm phản ứng, chất tham gia và chất t ạo thành
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 15
- Sinh Lý Học Thực Vật
trong điều kiện khác nhau nhưng đều đáp ứng được nhu cầu cần thiết cho
mỗi loài.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Hoàng Minh Tấn. Sinh lí học thực vật . Nhà xuất bản Đại Học Sư
-
Phạm, năm 2006,trang 113,114.
http://www.vitinfo.com.vn
-
http://www.khoahoc.com.vn
-
http://www.vietbao.vn
-
- http://www.thuviensinhhoc.com
SVTH: Huỳnh Ngọc Thạch Lớp: ĐHSP Sinh – KTNN K09 16
nguon tai.lieu . vn