Xem mẫu

  1.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐIỆN TỬ Đề Tài ĐỀ CƯƠNG CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  2.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 2 - MỤC LỤC I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ................................................................................................. 4 III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 5 B - NỘI DUNG................................................................ .................................................. 6 I. DAO ĐỘNG CƠ ........................................................................................................... 6 1. Dao động điều hòa ................................................................ ........................................ 6 2. Con lắc lò xo ................................................................................................................. 9 3. Con lắc đơn ................................................................................................................. 11 4. Dao động cưởng bức, cộng hưởng .............................................................................. 15 5. Tổng hợp các dao động điều hoà cùng phương cùng tần số ......................................... 16 II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM................................ .......................................................... 17 1. Sóng cơ ................................ ........................................................................................ 17 2. Giao thoa sóng ............................................................................................................ 18 3. Sóng dừng ................................................................................................................... 20 4. Sóng âm ...................................................................................................................... 22 III. DÒNG Đ IỆN XOAY CHIỀU .................................................................................... 22 IV. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ ............................................................................................. 26 V. TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG. .................................................................... 29 VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG ......................................................................................... 31 C - KẾT LUẬN ................................ .............................................................................. 36 Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  3.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 3 Tên học phần: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Mã học phần:1162010 A - PHẦN MỞ ĐẦU Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  4.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 4 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Hiện nay, khi mà hình thức thi trắc nghiệm được áp dụng trong các kì thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng thì yêu cầu về phương pháp giải nhanh và tối ưu các câu hỏi trắc nghiệm, đặc biệt là các câu hỏi trắc nghiệm định lượng là rất cấp thiết để các em có thể đạt kết quả cao trong các kì thi đó. Để giúp các em học sinh nắm được một cách có hệ thống các công thức trong chương trình Vật Lý 12 Cơ bản từ đó suy ra một số công thức, kiến thức khác dùng để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm định lượng, tôi tập hợp ra đây các công thức có trong sách giáo khoa theo từng phần, kèm theo đó là một số công thức, kiến thức rút ra được khi giải một số bài tập khó, hay và điển hình. Hy vọng rằng tập tài liệu này giúp ích được một chút gì đó cho các quí đồng nghiệp trong quá trình Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  5.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 5 giảng dạy và các em học sinh trong quá trình kiểm tra, thi cử. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 1) Đối tượng sử dụng đề tài: Học sinh học lớp 12 ôn thi tốt nghiệp và thi tuyển sinh đại học, cao đẳng. 2) Phạm vi áp dụng: Toàn bộ chương trình Vật Lý 12 – Ban Cơ bản. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xác định đối tượng học sinh áp dụng đề tài. Tập hợp các công thức trong sách giáo khoa một cách có hệ thống theo từng phần. Đưa ra một số công thức, kiến chưa ghi trong sách giáo khoa nhưng được suy ra khi giải một số bài tập điển hình. Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  6.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 6 Kiểm tra sự tiếp thu của học sinh bằng các đề ôn luyện. Đánh giá, đưa ra sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. B - NỘI DUNG I. DAO ĐỘNG CƠ 1. Dao động điều hòa Li độ (phương trình dao động): x = Acos(t + ). Vận tốc: v = x’ = - Asin(t + ) = Acos(t +  +  ). 2 Gia tốc: a = v’ = - 2Acos(t + ) = - 2x; amax = 2A. Vận tốc v sớm pha so với li độ x; gia tốc a  2 ngược pha với li độ x (sớm pha so với vận tốc  2 v). Liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số của dao động:  = = 2f. 2 T Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  7.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 7 Công thức độc lập: A2 = x2 + v2 a2 v2 = .  2 4 2 Ở vị trí cân bằng: x = 0 thì |v| = vmax = A và a = 0. Ở vị trí biên: x =  A thì v = 0 và |a| = amax = 2A 2 = . vmax A Lực kéo về: F = ma = - kx. Quỹ đạo chuyển động của vật dao động điều hòa là một đoạn thẳng có chiều dài L = 2A. Trong một chu kì, vật dao động điều hòa đi được quãng đường 4A. Trong nữa chu kì, vật đi được quãng đường 2A. Trong một phần tư chu kì tính từ vị trí biên hoặc vị trí cân bằng, vật đi được quãng đường A, còn tính từ vị trí khác thì vật đi được quãng đường khác A. Quãng đường dài nhất vật đi được trong một phần tư chu kì là A, quãng đường ngắn nhất vật đi 2 được trong một phần tư chu kì là (2 - )A. 2 Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  8.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 8 Quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < t < T : vật có vận tốc 2 lớn nhất khi đi qua vị trí cân bằng và nhỏ nhất khi đi qua vị trí biên nên trong cùng một khoảng thời gian quãng đường đi càng lớn khi vật càng ở gần vị trí cân bằng và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên. Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều ta có:  = t; Smax = 2Asin 2 ; Smin = 2A(1 - cos 2 ). Để tính vận tốc trung bình của vật dao động điều hòa trong khoảng thời gian t nào đó ta xác định góc quay được trong thời gian này trên đường tròn từ đó tính quãng đường s đi được trong thời gian đó và tính vân tốc trung bình theo công thức vtb = . s t Phương trình động lực học của dao động điều hòa: x’’ + m x = 0. k Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  9.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 9 2. Con lắc lò xo Phương trình dao động: x = Acos(t + ). 2 a2 v2 Với:  = ; cos = (lấy ;A= = v  x0 k 2 x0   0   4 2   m A nghiệm "-" khi v0 > 0; lấy nghiệm "+" khi v0 < 0) ; (với x0 và v0 là li độ và vận tốc tại thời điểm ban đầu t = 0). Thế năng: Wt = 1 kx2 = 1 kA2cos2( + ). 2 2 Động năng: Wđ = 1 mv2 = 1 m2A2sin2( +) 2 2 = 1 kA2sin2( + ). 2 Thế năng và động năng của vật dao động điều hòa biến thiên tuần hoàn với tần số góc ’ = 2, với tần số f’ = 2f và với chu kì T’ = T . 2 Trong một chu kì có 4 lần động năng và thế năng bằng nhau nên khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng và thế năng bằng nhau là T . Động 4 Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  10.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 10 năng và thế năng của vật dao động điều hòa bằng nhau tại vị trí có li độ x =  . A 2 Cơ năng: W = Wt + Wđ = 1 kx2 + 1 mv2 = 1 kA2 = 2 2 2 m2A2. 1 2 Lực đàn hồi của lò xo: F = k(l – l0) = kl. Con lắc lò xo treo thẳng đứng: l0 = ;= . g mg l0 k Chiều dài cực đại của lò xo: lmax = l0 + l0 + A. Chiều dài cực tiểu của xo: lmin = l0 + l0 – A. Lực đàn hồi cực đại: Fmax = k(A + l0). Lực đàn hồi cực tiểu: Fmin = 0 nếu A  l0; Fmin = k(l0 – A) nếu A < l0. Độ lớn của lực đn hồi tại vị trí có li độ x: Fđh= k|l0 + x| với chiều dương hướng xuống. Fđh = k|l0 - x| với chiều dương hướng lên. Lực kéo về: F = - kx. Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  11.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 11 Lo xo ghép nối tiếp: . Độ cứng giảm, tần 11 1   ... k k1 k 2 số giảm. Lò xo ghép song song: k = k1 + k2 + ... . Độ cứng tăng, tần số tăng. 3. Con lắc đơn Phương trình dao động: s = S0cos(t + ) hay  = 0cos(t + ); với s = .l; S0 = 0.l (với  và 0 tính ra rad). Tần số góc, chu kì, tần số:  = ; T = 2 gl ; f = g l . 1 g 2 l Động năng: Wđ = 1 mv2 = mgl(cos - cos0). 2 Thế năng: Wt = mgl(1 - cos). Cơ năng: W = mgl(1 - cos0). Nếu o  100 thì: Wt = 1 mgl2; Wđ = 1 mgl( - 2 0 2 2 2); W = 1 mgl ;  và 0 tính ra rad. 2 0 2 Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  12.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 12 Cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa: W = Wd + Wt = mgl(1 - coso) = 1 mgl . 2 0 2 Vận tốc khi đi qua vị trí có li độ góc : v = . 2 gl (cos   cos  0 ) Vận tốc khi đi qua vị trí cân bằng ( = 0): |v| = vmax = . 2 gl (1  cos  0 ) Nếu o  100 thì: v = ; vmax = 0 ; và 0 gl ( 0   2 ) 2 gl tính ra rad. Sức căng của sợi dây khi đi qua vị trí có li độ góc : 2 T = mgcos + mv = mg(3cos - 2cos0). l TVTCB = Tmax = mg(3 - 2cos0); Tbiên = Tmin = mgcos0. Nếu 0  100: T = 1 +  - 3 2; Tmax = mg(1 +  ); 2 2 0 0 2  02 Tmin = mg(1 - ). 2 Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  13.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 13 Con lắc đơn có chu kì T ở độ cao h, nhiệt độ t. Khi đưa tới độ cao h’, nhiệt độ t’ thì ta có: ; với T = T’ - T, R = 6400 km là bán T h t   T R 2 kính Trái Đất, h = h’ - h, t = t’ - t,  là hệ số nở dài của thanh treo con lắc. Với đồng hồ đếm dây sử dụng con lắc đơn: Khi T > 0 thì đồng hồ chạy chậm, T < 0 thì đồng hồ chạy nhanh. Thời gian chạy sai trong một ngày đêm (24 giờ): t = T .86400 . T' Con lắc đơn chịu thêm các lực khác ngoài trọng lực : Trọng lực biểu kiến: + F . Gia tốc rơi tự do =    P' P  biểu kiến: = g + . Khi đó: T = 2 gl ' . F   g' m Các lực thường gặp: Lực điện trường F = q E ; lực   = - m a ; lực đẩy acsimet (hướng thẳng quán tính:   F đứng lên) có độ lớn: F = mvg (mv và v là khối  mt v Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  14.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 14 lượng và khối lượng riêng của vật mt là khối lượng riêng của môi trường). Các trường hợp đặc biệt: có phương ngang thì g’ = . Khi đó vị trí F  g 2  ( )2 F m cân bằng mới lệch với phương thằng đứng góc  với: tan = F . P có phương thẳng đứng hướng lên thì g’ = g - m .  F F có phương thẳng đứng hướng xuống thì g’ = g  F + m. F Chu kì của con lắc đơn treo trong thang máy: Khi thang máy đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều: T = 2 g . l Khi thang máy đi lên nhanh dần đều hoặc đi xuống chậm dần đều với gia tốc có độ lớn là a ( a  hướng lên): T = 2 . l ga Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  15.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 15 Khi thang máy đi lên chậm dần đều hoặc đi xuống nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là a ( a hướng  xuống): T = 2 . l g a 4. Dao động cưởng bức, cộng hưởng Con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ ban đầu là A, hệ số ma sát : Quảng đường vật đi được đến lúc dừng lại: S = kA 2  2 A2 .  2mg 2g Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì: A = = . 4 mg 4 g 2 k A 2 Số dao động thực hiện được: N = . A Ak   A 4mg 4mg Vận tốc cực đại của vật đạt được khi thả nhẹ cho vật dao động từ vị trí biên ban đầu A: kA2 m 2 g 2 vmax = .  2 gA  m k Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi f = f0 hay  = 0 hoặc T = T0. Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  16.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 16 5. Tổng hợp các dao động điều hoà cùng phương cùng tần số Nếu: x1 = A1cos(t + 1) và x2 = A2cos(t + 2) thì x = x1 + x2 = Acos(t + ) với A và  được xác định bởi: A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1); tan = A1 sin  1  A2 sin  2 A1 cos  1  A2 cos  2 + Hai dao động cùng pha (2 - 1 = 2k): A = A1 + A2. + Hai dao động ngược pha (2 - 1)= (2k + 1)): A = |A1 - A2|. + Nếu độ lệch pha bất kỳ thì: | A1 - A2 |  A  A1 + A2 . Trường hợp biết một dao động thành phần x1 = A1cos(t + 1) và dao động tổng hợp là x = Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  17.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 17 Acos(t + ) thì dao động thành phần còn lại x2 = A2cos(t + 2) với A2 và 2 được xác định bởi: A = A2 + A - 2 AA1 cos ( - 1); tan = 2 2 2 1 . A sin   A1 sin 1 A cos   A1 cos 1 Trường hợp vật tham gia nhiều dao động điều hòa cùng phương cùng tần số thì ta có: Ax = Acos = A1cos1 + A2cos2 + A3cos3 + …; Ay = Asin = A1sin1 + A2sin2 + A3sin3 + … Ay và tan = A= . Ax2  Ay 2 Ax II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM 1. Sóng cơ Liên hệ giữa vận tốc, chu kì, tần số và bước sóng:  = vT = vf . Năng lượng sóng: W = 1 m2A2. 2 Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  18.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 18 Tại nguồn phát O phương trình sóng là u0 = acos(t + ) thì phương trình sóng tại M trên phương truyền sóng là: uM = acos(t +  - 2 OM )  = acos(t +  - 2  ). x Độ lệch pha của hai dao động giữa hai điểm cách nhau một khoảng d trên phương truyền:  = . 2d  2. Giao thoa sóng Nếu tại hai nguồn S1 và S2 cùng phát ra 2 sóng giống hệt nhau: u1 = u2 = Acost và bỏ qua mất mát năng lượng khi sóng truyền đi thì thì sóng tại M (với S1M = d1; S2M = d2) là tổng hợp hai sóng từ S1 và S2 truyền tới sẽ có phương trình là: uM = 2Acos  (d  d ) cos(t - ).  ( d 2  d1 ) 2 1  Độ lệch pha của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M là:  = . 2 ( d 2  d1 )  Người viết: Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thị Xuân, Bình Thuận
  19.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 19 Tại M có cực đại khi d2 - d1 = k; cực tiểu khi d2 - d1 = (2k + 1)  . 2 Số cực đại và cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai nguồn là số các giá trị của k (k  z) tính theo công thức (không tính hai nguồn): Cực đại: . Cực tiểu: :
  20.  Hệ thống công thức Lý 12 Cơ bản – Dùng để giải nhanh các câu trắc nghiệm định lượng  Trang 20 Cực đại: +
nguon tai.lieu . vn