Xem mẫu
- MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................8
1.1. TÊN DỰ ÁN..................................................................................................8
1.2. CHỦ DỰ ÁN.................................................................................................8
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.....................................................................9
1.4. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................9
1.4.1. Qui mô của dự án.........................................................................................9
1.4.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật.............................................................................12
1.4.3. Thiết kế công trình.....................................................................................13
1.4.4. Tổ chức xây dựng......................................................................................19
1.4.5. Khối lượng xây dựng công trình và nguồn nguyên vật liệu..................24
1.4.6. Tổng các mức đầu tư và phân kỳ đầu tư.................................................26
1.4.7. Tổng tiến độ thi công...............................................................................27
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ
HỘI......................................................................................................................... 28
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.........................................28
2.1.1. Vị trí địa lý..................................................................................................28
2.1.2. Đặc điểm địa hình vùng đầu mối.............................................................28
2.1.3. Đặc điểm khí hậu và thủy văn ................................................................29
2.1.4. Đặc điểm địa hình, địa mạo......................................................................42
2.1.5. Điều kiện địa chất ....................................................................................43
2.1.6. Đặc điểm địa chất thuỷ văn......................................................................46
2.1.7. Hiện trạng môi trường sinh thái...............................................................47
2.1.8. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí.........................................51
2.1.9. Hiện trạng về độ ồn, rung........................................................................53
2.1.10. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt......................................53
2.1.11. Hiện trạng chất lượng môi trường đất.................................................53
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI.............................................................55
2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội khu vực Dự án ...............................................55
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG....................................60
1
- 3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG.......................................................................60
3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG................................................60
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................................61
3.3.1. Chiếm dụng đất và tái định cư ...............................................................61
3.3.2. Tác động đến chất lượng môi trường không khí....................................63
3.3.3. Tác động đến chất lượng nước................................................................66
3.3.4. Tác động đến môi trường địa chất, địa mạo...........................................66
3.3.5. Tác động đến môi trường đất và quá trình xói lở, sụt lở đất................67
3.3.6. Tác động đến hệ sinh thái.........................................................................67
3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG..........................................71
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA
VÀ ỨNG PHÓ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG......................................................72
4.1. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN CHIẾM DỤNG ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ....................................................................................................................... 72
4.2. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ.........72
4.3. GIẢM THIỂU ĐỘ ỒN RUNG..................................................................72
4.3.1. Giảm thiểu tiếng ồn do các máy móc, thiết bị và các hoạt động thi
công.........................................................................................................................72
4.3.2. Giảm thiểu tiếng ồn trong hoạt động nổ mìn.........................................72
4.4. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC....................72
4.4.1. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước và thay đổi chế độ thủy văn do việc
thu dọn lòng hồ:.....................................................................................................72
4.4.2. Giảm thiểu ô nhiễm nước do việc đổ thải các chất thải rắn..............72
4.4.3. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước do nước thải từ các trạm trộn, nước
rửa cốt liệu, thi công khoan..................................................................................72
4.4.4. Giảm thiểu ô nhiễm nước hồ trong giai đoạn tích nước và vận hành
công trình................................................................................................................72
4.4.5. Biện pháp giảm thiểu tác động do thay đổi chế độ dòng chảy trong giai
đoạn tích nước hồ và vận hành công trình..........................................................74
4.4.6. Biện pháp giảm thiểu tác động do sạt lở, tái tạo bờ hồ; bồi l ắng lòng
hồ............................................................................................................................74
4.5. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VÀ ĐA
DẠNG SINH HỌC.............................................................................................74
2
- 4.5.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến thảm thực vật........................74
4.5.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với động vật...........................74
4.6. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG. .74
4.6.1. Tác động do cháy nổ..................................................................................74
4.6.2. Tác động do vỡ đê quai, vỡ đập...............................................................74
4.7. BiỆn pháp an toàn công trình....................................................................74
4.8. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH THI
CÔNG ................................................................................................................74
CHƯƠNG 5. CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG...............................................................................................75
5.1. CAM KẾT THỰC HIỆN THEO CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI
TRƯỜNG...........................................................................................................75
5.2. CAM KẾT THỰC HIỆN GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG VIỆC CHIẾM
DỤNG ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ.......................................................................75
5.3. CAM KẾT THỰC HIỆN GIẢM THIỂU TỚI CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ỒN.....................................................................75
5.4. CAM KẾT THỰC HIỆN GIẢM THIỂU TỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC 75
5.5. CAM KẾT GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT....75
5.6. CAM KẾT GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG THỰC VẬT
VƯỜN QUỐC GIA ...........................................................................................75
CHƯƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG........................................................76
CHƯƠNG 7. CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ...............................................................................77
7.1. NGUỒN CUNG CẤP TÀI LIỆU...............................................................77
7.1.1. Chất lượng không khí................................................................................77
7.1.2. Tiếng ồn, độ rung......................................................................................78
7.1.3. Môi trường nước........................................................................................78
7.1.4. Chất lượng môi trường đất......................................................................79
7.1.5. Kinh tế xã hội.............................................................................................79
7.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
LẬP BÁO CÁO .................................................................................................79
7.2.1. Phương pháp luận .....................................................................................79
3
- 7.2.2. Phương pháp đánh giá................................................................................80
4
- MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Dự án thuỷ điện Thu Cúc dự kiến xây dựng trên sông Bứa thuộc địa phận xã Thu
Cúc huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ.
Dòng chính sông Bứa, bắt nguồn từ sườn nam của ngọn núi Ong có cao độ 1175m
thuộc dãy núi cao phía nam xã Tân Lang huyện Phù Yên tỉnh Phú Thọ. Từ th ượng
nguồn lòng sông nhỏ, dòng chảy quanh co giữa các triền núi theo hướng cơ bản
Tây Nam lên Đông Bắc, có dòng nhánh lớn gia nhập tại Ngã Hai, từ hợp lưu này
lòng sông được mở rộng, đổi hướng sang Tây Bắc xuống Đông Nam đ ến xóm
Tang lại có nhánh lớn gia nhập có tên gọi là suối Cúc, từ đây đ ộ dốc lòng sông
giảm dần, lòng sông tương đối rộng và duy trì hướng chảy đến Ngọc Châu lại đổi
hướng đột ngột theo hướng Tây Nam lên Đông Bắc từ đoạn này chảy đến Thị
trấn Thanh Sơn hướng chảy tiếp tục thay đổi từ Nam lên Bắc gia nhập với sông
Hồng tại cửa ra Mỹ Họ Phà có chiều dài là 100km.
Với mục đích khai thác nguồn thủy năng thiên nhiên để phát triển kinh tế, xã hội,
Công ty Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây lắp sông Đà được làm chủ đầu tư dự án
xây dựng công trình thủy điện Thu Cúc. Xây dựng thuỷ điện Thu Cúc sẽ mang lại
các lợi ích sau đây:
- Đáp ứng một phần nhu cầu điện năng đang ngày một tăng nhanh của tỉnh Phú
Thọ.
- Cung cấp điện năng cho lưới ở cuối nguồn, vùng sâu, vùng xa, làm tăng chất
lượng điện năng vốn đang rất thấp ở khu vực dự án.
- Khai thác nguồn tài nguyên thủy năng của đất nước đã lãng phí nhiều năm qua để
phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước.
- Cải thiện môi trường xã hội khu vực dự án đây là khu vực dân trí thấp, việc xây
dựng nhà máy sẽ có tác động nâng cao dân trí cho vùng dự án.
- Góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, khu vực vùng dự án.
- Tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh Phú Thọ và mang lại lợi nhuận cho nhà Đ ầu
tư.
Từ những lợi ích trên cho thấy: việc đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện Thu Cúc
là việc làm cần thiết và cấp bách.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
5
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Thủy điện Thu Cúc” nhằm thực
hiện những quy định của pháp luật và căn cứ kỹ thuật sau:
2.1 Căn cứ pháp luật:
- Luật Bảo vệ Môi trường 2005 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2006);
2.2 Căn cứ kỹ thuật::
• Các tài liệu thống kê về điều kiện địa lý, tự nhiên, khí tượng, thủy văn, tình
hình kinh tế xã hội của địa điểm thực hiện dự án là xã Thu Cúc, huyện Tân
Sơn, Phú Thọ.
• Tài liệu thuyết minh của dự án thủy điện Thu Cúc.
• Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trường tại khu vực dự án.
• Cục Bảo vệ Môi trường. Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi
trường dự án công trình thuỷ điện, Hà Nội, 2001.
• Tài liệu hướng dẫn đánh giá nhanh của WHO (Rapid Assessment).
• Các tài liệu về công nghệ xử lý và giảm thiểu chất ô nhiễm (nước, khí và chất
thải rắn) trong và ngoài nước.
2.3 Các văn bản liên quan đến dự án:
• Niên giám thống kê Tỉnh Phú Thọ năm 2003 - 2006.
•
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Đại diện chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư xây dựng Thuỷ Lợi -
Thuỷ Điện Thái Bình
Số điện thoại:
- Fax:
- Email:
Địa chỉ:
Cơ quan lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Là chủ đầu tư - Công ty
cổ phần Đầu Tư và Xây lắp Sông Đà, dưới sự tư vấn của Công ty Cổ phần Tư
vấn Đầu tư xây dựng Thuỷ Lợi - Thuỷ Điện Thái Bình , các thành viên tham gia
lập báo cáo ĐTM bao gồm
Danh sách thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM:
Họ và tên Cơ quan chuyên môn
6
- 7
- CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
“Thủy Điện Thu Cúc – xã Thu Cúc – Huyện Tân Sơn – Phú Thọ”
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Chủ đầu tư CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ
Trụ sở chính 202 Quang Trung, thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Nội
Người đại Ông Đinh Văn Nhân - Giám đốc
diện
Tel (84-4) 2128790
Fax (84-34) 3820461
8
- 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án thủy điện Thu Cúc thuộc xã Thu Cúc huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ dự kiến
khai thác nguồn thủy năng trên thượng nguồn dòng chính Sông Bứa tận dụng
nguồn thủy năng dồi dào và có độ chênh cao cột nước thích hợp. Vị trí đập PAII
nằm cách ngã ba quốc lộ 32B đi Phù Yên và quốc lộ 32 đi Nghĩa Lộ hơn 2km v ề
phía Nam Tây Nam. Công trình đầu mối được dự kiến xây dựng ở vị trí khoảng:
104053’05” kinh độ Đông.
21015’45” vĩ độ Bắc.
Lưu vực sông Bứa có tọa độ từ 104o45’đến 105o11’50’’ kinh độ đông và từ
22o11’30’’ đến 21o19’40’’ vĩ độ bắc, chiều dài lưu vực 76,9km, diện tích lưu vực
tính đến cửa ra là 1370km2 trong đó tỉ lệ đá vôi chiếm tỷ trọng 2,4% toàn lưu vực.
Độ cao bình quân lưu vực vào khoảng 302m, độ dốc bình quân lưu vực 22,2%, với
hệ số hình dạng 0,23 và hệ số uốn khúc 1,96. Lưu vực sông Bứa phía Tây và Tây
Nam giáp với các lưu vực sông nhánh cấp 1 của sông Đà, phía bắc giáp với các lưu
vực sông nhánh cấp 1 của sông Hồng.
1.4. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Qui mô của dự án
Bảng : Các thông số quy mô công trình
9
- TT Thông số Đơn vị Giá trị
(1) (2) (3) (4)
I Đầu mối
Đập dâng kết hợp tràn xả lũ
- Đập tràn tự do kiểu ôphixêrốp m 55
- Chiều dài diện tràn có cửa van m 160.0
- Cao trình ngưỡng tràn m 41.5
- Chiều cao mặt cắt sâu nhất m 4.63
- Cột nước tràn thiết kế m
- Kết cấu bê tông M150, BTCT M200 m 166.3
- Cao độ đỉnh tường không tràn
II Tuyến năng lượng
1 Cống lấy nước
- Kích thước cửa bxh m2 4x4.5
- Cao trình ngưỡng m 154.3
2 Kênh dẫn nước
Kích thước kênh BxH mxm 2.6x3.0
Chiều dài kênh dãn nước m 2637.72
3 Bể áp lực
Chiều rộng bể m 6
Chiều dài bể m 30
4 Đường ống áp lực
- Chiều dài m 70.36
- Đường kính trong ống m 2.3
- Số ống Đoạn 01
5 Nhà máy thuỷ điện
- Cao trình lắp máy m 111.66
- Cao trình sàn tuabin m 111.03
- Mực nước hạ lưu lớn nhất m 119.66
- Mực nước hạ lưu nhỏ nhất m 111.36
- Kích thước mặt bằng nhà máy m2 20.5x40.0
10
- 6 Kênh xả sau nhà máy
- Mặt cắt kênh hình chữ nhật
- Chiều dài kênh m 13.4
- Chiều rộng đáy kênh m 3.0
- Cao độ đáy đầu kênh m 110.03
III Trạm biến áp tăng 6.3/35KV
- Cao độ nền trạm m 120.1
- Trạm phân phối trong nhà máy
IV Tuyến đường dây tải điện
- Cấp điện áp kv 35
- Số mạch 01
- Chiều dài km 24
V Đường vận hành
- Chiều dài Km 5
- Chiều rộng m 7.5
VI Thiết bị chính
1 Tuốc bin
- Loại tuốc bin loại Francis–trục ngang
- Số tổ máy tổ 02
- Số vòng quay v/phút 272.6
2 Máy phát điện
- Loại loại 3pha trục ngang
- Số tổ máy tổ 2
11
- 1.4.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật
Tiêu chuẩn thiết kế chủ yếu trong thiết kế công trình thủy điện Thu Cúc là “công
trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế” TCXDVN 285-2002. Từ đó đã
xác định được các chỉ tiêu chủ yếu của công trình.
+ Cấp công trình: cấp III
+ Lũ thiết kế với: P=1,0%
+ Lũ kiểm tra: P=0,2%
+ Tần suất lưu lượng bảo đảm phát điện: P=85%
+ Dẫn dòng thi công với lưu lượng dẫn dòng: P=10%
Trong thiết kế đã sử dụng một số tiêu chuẩn chuyên ngành của nhà nước là:
Nền các công trình thủy công, Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4253-86.
Quy phạm tải trọng và lực tác dụng lên công trình thủy lợi: QPTLC1-78
Tải trọng và tác động, Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995.
Quy phạm tính toán thủy lực đập tràn QPTL C8-76.
Quy phạm tính toán thủy lực công trình xả kiểu hở và xói lòng dẫn tầng đá
do sông phun 14TCN 81-90.
Thiết kế đập bê tông và BTCT, tiêu chuẩn thiết kế 14TCN 56-88.
Móng cọc, tiêu chuẩn thiết kế TCXD 205-1998.
Khoan cọc nhồi, yêu cầu về chất lượng thi công TCXD 206-1998.
Kết cấu, BTCT - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-1991.
Kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5575-1991.
Tiêu chuẩn thiết kế tường chắn các công trình thuỷ công TCXD 57-53.
Quy trình thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép công trình thuỷ công -
tiêu chuẩn thiết kế 14 TCN 54-87.
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép thuỷ công TCVN 4116-85…
Các phần mềm thiết kế :
Phần mềm tính toán thuỷ văn, thủy năng
Phần mềm tính dự toán
Phần mềm tính toán kết cấu.
Phần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va.
12
- 1.4.3. Thiết kế công trình
Công trình thuỷ điện Thu Cúc được nghiên cứu xây dựng trên Bứa là phụ lưu cấp
1 của sông Hồng. Công trình thuộc loại thuỷ điện đường dẫn.
+ Đập đầu mối được dự kiến xây dựng trên Bứa thuộc địa phận Xóm ú xã
Thu Cúc, cao độ lòng suối tại vị trí tuyến đập 125m.
+ Tuyến năng lượng bờ phải bao gồm cửa lấy nước, bể lắng cát, kênh dẫn,
bể áp lực, đoạn ống áp lực chuyển tiếp đến nhà máy thuỷ điện.
Sơ đồ bố trí chung của các phương án nghiên cứu bao gồm:
(1) Đập đầu mối.
(2) Tuyến năng lượng: Cửa nhận nước, Bể lắng cát, Kênh dẫn, Bể áp lực,
Đường ống áp lực
(3) Nhà máy thuỷ điện.
(4) Đường quản lý vận hành.
(5) Khu nhà quản lý.
Vùng tuyến đập tốt nhất đặt tại Xóm ú xã Thu Cúc, tại vị trí này đá gốc l ộ ra hai
bên bờ suối và địa hình tuyến có phương Tậy Bắc - Đông Nam vuông góc với sông
Bứa (phương 141o14′ ) hình chữ U. Lòng suối có cao trình +126.3 đến +130.5m, vai
trái và phải đập gối lên các sườn núi dốc, đỉnh núi có cao trình >300m. Phần lòng
suối rộng 30m theo mực nước hiện tại, không có thềm và bãi.
Trong giai đoạn nghiên cứu này ta xem nó như là vùng tuyến bởi vì khu vực này có
điều kiện địa hình và địa chất tương tự nhau. Ngoài ra do địa chất ở khu vực này
xuất hiện đá tảng lăn rất nhiều do vậy không thể bố trí nhà máy sau đập mà ơ đây
chỉ phù hợp với phương án nhà máy đường dẫn.
Tính toán thiết kế cụ thể phương án, các thông số chủ yếu của các hạng mục
công trình chính xác định được như sau:
1.4.3.1. Đập đầu mối
+ Loại đập tràn : lựa chọn đập bê tông trọng lực, hình thức tràn tự do với
kích thước khoang tràn B = 55m, mặt cắt ngang tràn kiểu Ôphixêropv không
chân không loại II. Kết cấu bọc ngoài BTCT M200, lõi đập bằng bê tông
M150 cốt liệu lớn.
+ Đập không tràn có kết cấu tường thượng lưu, hạ lưu, mặt tràn BTCT
M200 và bê tông M150 thân đập.
13
- + Kích thước tràn tự do: B=55mm.
+ Chiều đập cao mặt cắt giữa suối: Hđập = 41,5(m).
+ Hình thức tiêu năng mặt Tiêu năng phóng xa.
+ Chiều rộng đỉnh đập không tràn: Bđđ = 5,0 (m).
+ Mực nước và dung tích:
- Mực nước dâng BT : +160,0
- Mực nước chết : +159,0
- Mực nước lũ thiết kế : +143,63
- Mực nước lũ kiểm tra : +165,17
- Dung tích toàn bộ: Vtb = 7,323*106m3
- Dung tích hữu ích: Vhi = 0,518*106m3
- Dung tích chết: Vc = 6,805*106m3
1.4.3.2. Tuyến năng lượng
Tuyến năng lượng được bố trí bên bờ phải gồm: Cửa lấy nước, bể lắng cát, kênh
dẫn, đoạn ống áp lực chuyển tiếp và nhà máy thuỷ điện hở.
- Cửa lấy nước ở đây là kiểu bán áp có cao độ ngưỡng cửa lấy nước
+154,30m, kích thước cửa là 5,0x5,5(m).
- Bể lắng cát có chiều dài toàn bộ là 60m, bề rộng 6.7m
- Kênh dẫn nước dài 2638 có kích thước BxH=2.6x3.0m2
- Bể áp lực có chiều dài toàn bộ là 39m, bề rộng 6m
- Đoạn ống chuyển tiếp từ cửa lấy nước đến nhà máy dài L = 70.36m,
đường kính D=2.3m được bọc bằng bê tông cốt thép M200.
- Nhà máy thuỷ điện kiểu hở bố trí bên bờ phải gồm 2 tổ máy tuốc bin
Francis trục ngang, công suất mỗi tổ 3.1MW. Khoảng cách giữa các tổ máy là 12,0
m. Cao trình sàn gian lắp máy 111.03m, sàn gian sửa chữa 120.42m. Với cao trình
mực nước hạ lưu là 111.36m thì cao trình đặt tâm bánh xe công tác sẽ là 111.66m .
Trong nhà máy được trang bị cầu trục có khẩu độ Lk= 11.29m, sức nâng của cầu
trục 20T.
1.4.3.3. Cửa lấy nước
14
- Cửa lấy nước có kết cấu bê tông cốt thép nằm bên bờ phải, phần đập dâng. Móng
cửa lấy nước được đặt trên nền đá phong hoá nhẹ tương đối vững chắc. Các
thông số cơ bản xác định được như sau:
Vị trí, kích thước của cửa lấy nước được xác định dựa trên các điều kiện:
+ Đảm bảo điều kiện thuận lợi về thuỷ lực khi lấy nước, lắng cát và xả cát
sau này.
+ Đảm bảo vận tốc dòng chảy sau lưới chắn rác từ 0,8 đến 1,2m/s với lưu
lượng thiết kế Qtk = 19.10 m3/s.
+ Cao độ ngưỡng cửa lấy nước đảm bảo lấy lưu lượng làm việc tối đa khi
mực nước xuống đến MNC.
+ Đảm bảo bố trí các thiết bị cơ khí (lưới chắn rác, cửa van vận hành, cửa
van sửa chữa và các thiết bị máy mó) hợp lý theo đúng tiêu chuẩn.
+ Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành, sửa chữa bảo dưỡng sau này.
Các thông số cơ bản của cửa lấy nước được thể hiện trong bảng 7 – 1.
Bảng : Bảng tổng hợp thông số cơ bản cửa lấy nước
15
- STT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Lưu lượng thiết kế Qtk m3/s 19.10
2 Cao trình ngưỡng m 154,3
3 Kích thước cửa vào (n.B*H) m 1x4,0x4,5
16
- 4 Chiều dài toàn bộ m 9,0
1.4.3.4. Bể lắng cát
Bể lắng cát có bề rộng B=6.7m, chiều dài đoạn nối tiếp vào bể L1=5.0m,
Chiều dài công tác Lct=70.0m, chiều dài đoạn nối tiếp thu hẹp vao kênh
L=80m.
1.4.3.5. Kênh dẫn
Kênh dẫn có chiều dài L=2638m, tiết diện kênh BxH=2.6x3.0m 2, độ dốc
i=0.15%.
1.4.3.6. Bể áp lực
Bể áp lực có chiều rộng B=6.0m, chiều dài ngăn trước bể áp lực là 25m với
độ dốc i=0.005. Tại bể áp lực có bố trí tràn xả thừa với chiều rộng tràn là
33m, cột nước tràn là 0.509m với cao trình ngưỡng tràn là 152.61m.
1.4.3.7. Đường ống áp lực
Đường ống áp lực nối tiếp từ bể áp lực xuống nhà máy, chiều dài đường
ống L=70.36m, đường kính ống D=2.3m
1.4.3.8. Nhà máy
Bố trí quy hoạch khu nhà máy
Bố trí quy hoạch khu nhà máy dựa trên quy hoạch chung, quy mô nhà vận
hành, khu nhà ở phù hợp với không gian hạ tầng chung và đảm bảo những yêu cầu
sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và yêu cầu phát triển sau này của khu vực dự
án.
Nhà máy thuỷ điện, nhà quản lý vận hành và khu nhà cho cán bộ công nhân
viên cần phải được bố trí thành một khuôn viên thống nhất hài hoà giữa không
gian làm việc, sinh hoạt nghỉ ngơi, công viên cây xanh, khu vui chơi thể thao … tạo
một môi trường sống và làm việc hiệu quả nhất.
Quy hoạch chung khu nhà máy bao gồm:
+ Nhà máy thuỷ điện, nhà quản lý vận hành.
+ Khu trạm phân phối.
+ Khu nhà ở cán bộ, nhân viên.
+ Hạ tầng giao thông nội bộ.
+ Hạ tầng khuôn viên cây xanh, khu vui chơi thể thao.
Thông số chính của gian nhà máy
17
- Kích thước của nhà máyđược xác định dựa vào các yêu cầu bố trí các thiết
bị cơ khí trong nhà máy, điều kiện vận hành, sửa chữa sau khi nhà máy đi vào hoạt
động.
Nhà máy có kết cấu bằng bê tông cốt thép, đặt trên nền đá lớp IB bên bờ
phảI sông Bứa – nhánh suối cấp I của sông Hồng. Nhà máy được lắp đặt 2 tổ
máy, tuarbin francis trục ngang, buồng xoắn bằng bê tông cốt thép. Các kích thước
chính như sau:
+ Cao trình lắp máy : +111,66
+ Cao trình sàn gian máy : +111,03
+ Chiều rộng nhà máy : B = 20,00m
+ Chiều dài nhà máy: L = 40,00m
Khu nhà quản lý và nhà ở của cán bộ, nhân viên được bố trí phía th ượng
đường vào khu nhà máy. Tổng diện tích khu vực này dự kiến là 749 m2.
Bố trí chung trong nhà máy
Gian nhà máy bao gồm: Gian lắp máy, gian lắp ráp sửa chữa và dãy gian
phụ.
• Gian lắp máy: Được thiết kế lắp đặt 2 tổ máy Francis trục ngang, khoảng
cách giữa các tổ máy Llm= 12m. Trên cơ sở các thiết bị cơ khí lắp đặt kèm
theo, bố trí hợp lý giữa các tầng, lắp đặt hệ thống tủ điều khiển và thao tác
vận hành an toàn, chọn kích thước gian lắp máy:
B1*L1 = 20,70 m*30,90 m.
• Gian lắp ráp: Gian lắp ráp được bố trí liền kề về phía bên phải của gian lắp
máy. Mục đích để lắp ráp, sửa chữa bảo dưỡng các thiết bị . Diện tích không
đảm bảo đủ để lắp ráp hoặc sửa chữa một tổ máy, điều kiện hoạt động của
phương tiện vận chuyển.
B2*L2 = 10,6m*15,7 m.
• Dãy gian phụ
• Dãy gian phụ được bố trí chạy dọc phía thượng lưu nhà máy, có cao độ nền
bằng gian lắp ráp
1.4.3.9. Đường thi công - vận hành
18
- Vị trí công trình cách trung tâm xã Thu Cúc huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ
khoảng 1.5km và có đường đất nhưng đi lại rất khó khăn đòi hỏi có sự đầu tư
nâng cấp và cải tạo để phục vụ cho công tác thi công xây dựng, quản lý và vận
hành công trình sau này.
1.4.3.10. Đường dây chuyền tải điện
Nhà máy thuỷ điện Thu Cúc với quy mô công suất 6,2MW, tại xã Thu Cúc,
huyện và Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Khoảng cách từ nhà máy điện đến đường dây
110kV Tân Sơn là 24km.
1.4.4. Tổ chức xây dựng
1.4.4.1. Chuẩn bị
Làm lán trại giai đoạn 1 phục vụ thi công trong thời gian 6 tháng tr ước khi
khởi công công trình chính:
- Định vị lại các tim mốc.
- Tập kết nhân lực, vật tư, thiết bị, thi công các hạng mục phục vụ thi công
công trình tạm.
- Làm đường thi công và công trình trên tuyến ở tất cả các tuy ến vào các
khu vực và các đường nhánh xuống hố móng.
- Làm mặt bằng, lán trại giai đoạn 2 ổn định trong thời gian thi công tại các
khu vực khu vực cụm đầu mối.
1.4.4.2. Trình tự thi công
Đào móng công trình
- Ngay sau khi làm đường thi công đến vị trí nào tiến hành tập kết đầy đ ủ
phương tiện thi công móng công trình ngay đến đó.
- Xúc tiến công tác thi công đào móng cửa nhận nước, đập đầu mối, nhà
máy.
Thi công bê tông, xây lát.
Lắp đặt thiết bị
- Chỉ tiến hành sau khi bê tông đủ cường độ chịu lực và điều kiện kết cấu
cho phép.
- Lắp đặt phai, cửa van.
- Lắp đặt lưới chắn rác cửa vào đường dẫn nước.
- Lắp đặt thiết bị trong nhà máy.
19
- - Lắp đặt thiết bị trạm phân phối điện.
- Hoàn thiện nghiệm thu, bàn giao quản lý vận hành.
Biện pháp thi công đào, đắp đất, đá
- Bóc lớp phủ chủ yếu dùng máy ủi công suất ≥ 140CV, đào và thu gom đất
từ trên cao xuống phía dưới cho máy xúc 0,8-1,8m 3 chuyển lên ô tô tự đổ 5-15T
đưa ra bãi thải.
- Đào đất hố móng chủ yếu bằng máy xúc có dung tích gàu 0,8-1,8m3 và ủi
phụ trợ, ô tô tự đổ có trọng tải 5-15T.
- Đào đá bằng phương pháp khoan nổ mìn lỗ nông, tuân theo các tiêu chuẩn
TCVN4586-88, QPVN.14-79, (trước khi đào đại trà thí nghiệm hiện trường để xác
định thông số nổ phá). Đào đá công trình hở dùng máy khoan φ42-100mm khoan lỗ,
nổ mìn phá đá, đào móng. Xúc chuyển đá nổ mìn chủ yếu bằng máy xúc 0,5- 1,8m 3
có ủi phụ trợ kết hợp với ô tô tự đổ 5-15T. Đào đá công trình ngầm dùng máy
khoan φ36-42mm khoan vào đá để nổ mìn phá. Bốc xúc bằng máy cào vơ, vận
chuyển bằng ô tô tự đổ 5T. Cự ly vận chuyển từ hố móng tới bãi thải hoặc trữ đá
dùng lại để xây lát là 1 - 1,5 km.
- Đắp đá bằng tổ hợp máy ủi, máy xúc, ôtô, (đá lấy từ đá đào hố móng và
kênh dẫn dòng), đầm bằng đầm rung.
- Đắp đất trong hệ thống công trình này chủ yếu lấp đất hố móng và hai
bên mang công trình một số hạng mục, có thể dùng lao động thủ công kết hợp máy
ủi san lấp, dùng đầm cóc đầm ở các vị trí cách kết cấu ≤ 1m.
- Đắp đất đá nền đường dùng tổ hợp máy san, máy ủi, đầm rung, đầm lu
bánh thép.
- Công tác thoát nước hố móng được thực hiện bằng hệ thống thoát nước
hở: Rãnh thoát nước - Ga nước - Máy bơm thoát.
Tại các bãi thải trữ sẽ tiến hành san gạt, tạo mái dốc cần thiết để tránh sạt
lở, hạn chế các vật liệu đào trôi theo dòng nước đổ xuống sông suối tại các vị trí
không cho phép gây ra ô nhiễm môi trường và bồi lấp lòng hồ.
1.4.4.3. Công tác bê tông
Các công trình bê tông bao gồm:
- Cửa lấy nước chủ yếu là bê tông kết cấu.
- Nhà máy thủy điện: Phần dưới sàn lắp máy chủ yếu là bê tông khối lớn
và phần trên sàn lắp máy chủ yếu là bê tông kết cấu.
20
nguon tai.lieu . vn