Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA THỦY SẢN THỰC VẬT BIỂN GVHD: DƯƠNG THỊ HOÀNG OANH
  2. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TẢO LỤC
  3. THỰC HIỆN:NHÓM 6 • UNG NGỌC NGHĨA 3087585 • LÂM KIẾN QÚI 3083280 • MÃ THÀNH LONG 3083260 • LÊ TRUNG THIỆT 3087596
  4. NỘI DUNG BÁO CÁO I. GIỚI THIỆU II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG III. PHÂN LOẠI IV. PHÂN BỐ VÀ Ý NGHĨA V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
  5. GIỚI THIỆU  Theo Prescott(1969) có khoảng 20.000 loài phân biệt so với các tảo khác nhờ màu lục của dịp lục tố.
  6. GIỚI THIỆU Đa dạng về cấu trúc và hình dạng.  Phần lớn là những cơ thể quang tự dưỡng.  Có màu xanh lục,xanh lá cây.  Hình thể:đơn bào,cộng đơn bào,đa bào,1 số ít  dạng tập đoàn.  Kích thước:rất nhỏ(µm),nhưng cũng có loài đạt đến vài met.
  7. GIỚI THIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA TẢO LỤC Chlorella • Tảo lục Chlorella xuất hiện cách đây 2,5 tỷ năm  Được một nhà sinh vật học người Hà Lan phát hiện ra vào năm 1890.
  8. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 1. HÌNH DẠNG VÀ CẤU TẠO 2. DINH DƯỠNG 3. SINH SẢN
  9. HÌNH DẠNG VÀ CẤU TẠO DẠNG CHUYỂN ĐỘNG DẠNG KHÔNG HÌNH CHUYỂN ĐỘNG DẠNG DẠNG HẠT
  10. DẠNG CHUYỂN ĐỘNG  DẠNG ĐƠN BÀO CHUYỂN ĐỘNG  DẠNG TẬP ĐOÀN CHUYỂN ĐỘNG
  11. DẠNG ĐƠN BÀO CHUYỂN ĐỘNG  Gồm các cơ thể đơn bào có khả năng chuyển động. o Có dạng:hình cầu,bầu dục,hình quả lê. o Tế bào đều có tiêm mao di động.  Phần tế bào hướng về chuyển động,mang tiêm mao là phần đầu,phần đối lập là phần cuối.
  12. DẠNG TẬP ĐOÀN CHUYỂN ĐỘNG • Gồm những tế bào đồng nhất về hình dạng và chức phận,tập họp trong một bao nhầy,liên hệ với nhau bằng sợi liên bào.
  13. DẠNG TẬP ĐOÀN CHUYỂN ĐỘNG • Đa số các tế bào trong tập đoàn giống nhau,cũng có trường hợp có sự phân hóa giữa các tế bào(Volvox,Pleodorina) tế bào lớn sinh sản,tế bào nhỏ dinh dưỡng. Tảo pleodorina Tảo volvox
  14. DẠNG KHÔNG CHUYỂN ĐỘNG • Thường chỉ không chuyển động trong giai đoạn dinh dưỡng(gđ palmela) như Chlamydomonas. Chlamydomonas
  15. DẠNG KHÔNG CHUYỂN ĐỘNG • Khi tế bào mất chiên mao chúng chuyển sang phân chia liên tiếp,đồng thời phát triển bao nhầy,bao nhiều tế bào riêng rẽ hoàn toàn độc lập với nhau,thực hiện chức phận riêng rẽ của từng cá thể. • Theo chu kì sống các tế bào trong khối nhầy lại xuất hiện tiêm mao. • Ở 1 số loài tảo lục dạng palmela được duy trì trong toàn bộ đời sống như ở Tetrapore.
  16. DẠNG HẠT • Ở nhiều loài tảo đơn bào chuyển động,trước khi phân chia tế bào cá thể mất tiêm mao và không chuyển động,chỉ ở thời kì sinh sản khả năng chuyển động mới lại xuất hiện cấu trúc như vậy gọi là dang hạt(chlorococcum).
  17. DẠNG HẠT • Tế bào tảo có nhiều hình dạng khác nhau:  Hình cầu(chlororella.Chlorococcum).  Dạng thuôn hay hình quả chanh dài (Oocystys,Lagerheimia).  Hình trụ ống(Hydrodiction).  Dạng trôi nổi:có mấu bên,lôngcứng,gai (scennedesmus,Lagereimia)  Hình kim thẳng hay cong (Ankistrodesmus,Tetradesmus,Schroededria).  Dạng tập đoàn:cử động nhờ chiên mao (Volvox,Gonium,Pandorian)…
  18. DẠNG HẠT • Hình cầu(chlororella.Chlorococcum). chlororella Chlorococcum
  19. DẠNG HẠT • Dạng thuôn hay hình quả chanh dài (Oocystys,Lagerheimia). 5:Lagerheimia Oocystys
  20. DẠNG HẠT • Hình trụ ống(Hydrodiction). Hydrodiction
nguon tai.lieu . vn