Xem mẫu

  1. Bộ Giáo Dục – Đào Tạo Trường ĐH Nông Lâm Tp.HCM Chuyên đề 1: TÌM HIỂU VỀ TẾ BÀO GV hướng dẫn: SV thực hiện: PGS.TS Nguyễn Phước Nguyễn Trọng Nhân Nhuận Lớp: DH06hh MSSV: 05116126
  2. I. Khái quát prokaryotic cell và eukaryotic cell: 1. TẾ BÀO PROKARYOTIC : H.1 Cấu tạo Prokaryotic cell
  3.  Vi khuẩn, thanh, lục tảo là những Prokaryotes, tế bào có nhân chưa hoàn chỉnh.  Tế bào gồm: 1 màng sinh chất lipoprotein bao quanh khối tế bào chất. Khối tế bào chất chứa các Riboxom,thể vùi, Mezoxom.  Mỗi tế bào chứa 1 hoặc nhiều”Nucleoid” là phần tế bào chứa sợi ADN vòng (d = 3-8nm) là vật chất di truyền.  Bao ngòai màng sinh chất là lớp vỏ 8-30nm có thành phần sinh hóa là polisaccarit liên kết với axit amin
  4. H.2 Cấu tạo Prokaryotic cell
  5. 2. Tế bào Eukaryotic: H.3 Cấu tạo Eukaryotic cell
  6. Đại diện là tế bào của nấm, thực vật, động vật
  7.  Tế bào nhân chuẩn gồm: 1 màng sinh chất có bản chất hóa học la Lipoprotein dày 8,5 nm bao quanh khối tế bào chất.  Khối tế bào chất nằm giữa nhân và màn sinh chất, có cấu trúc phức tạp: các bào quan như mạng lưới nội chất, ty thể, lục lạp, thể golgi,lyzoxom,trung thể… trong tế bào chất còn có các vi ống và vi sợi tạo nên bộ xương của tế bào.  Chất vùi (paraplasma) là các chất tồn dư hay dự trữ trong tế bào chất dưới dạng hạt (glicogen,tinh bột..),các giọt (dầu..),các tinh thể vô cơ, hữu cơ và các sắc tố.  Nhân được cấu tạo bởi các màn nhân là các màn kép có nhiều lỗ. Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc và hạch nhân. Chất nhiễm sắc là những bó sợi xoắn có đường kính 25 – 30 nm có thành phần sinh hóa là Nucleohiston. Hach nhân được cấu tạo từ sợi và hạt Ribonucleoprotein.
  8. H.4
  9. Tế bào Procaryota Tế bào Eucaruota Vi khuẩn, tảo lam Nấm, thực vật, động vật Kích thước bé (1-3 µm) Kích thước lớn ( 3-20 µm) Có cấu tạo đơn giản Có cấu tạo phức tạp Vật chất di truyền là phân tử AND Vật chất di truyền là phân tử AND + trần dạng vòng nằm phân tán histon tạo nên nhiễm sắc thể cư trong tế bào chất trú trong nhân Chưa có nhân, chỉ có nucleoid là phần Có nhân. Trong nhân chứa nhiễm sắc tế bào chất chứa AND thể và hạch nhân Tế bào chất chỉ chứa các bào quan Tế bào chất vững vàng và chứa các đơn giản như:riboxom,mezoxom bào quan phức tạp như:mạng lưới Phương thức phân bào đơn giản bằng nội chất,ty thể, lục lạp, thể cách phân đôi golgi,lyzoxom,trung thể… Có lông , roi cấu tạo đơn giản Phương thức phân bào phức tạp với bộ máy phân bào (mitisis và meiosis) Có cấu trúc long, roi theo kiểu 9+2
  10. II.Các bào quan trong tế bào: 1. Ty thể: 2. Lạp thể: 3. Nhân trung kỳ và nhiễm sắc thể: 4. Ribosome và polysome: 5. Mạng lưới nội chất: 6. Phức hệ Golgi: 7. Túi tiết: 8. Lysosome (tiêu thể):
  11. 1.Ty thể (mitochondrion) : H.6 Cấu tạo Ty thể dưới kính hiển vi H.5 Thiết đồ cắt Dưới kính hiển vi quang học, ngang của một ty thể, các ti thể nhìn thành các cấu cho thấy: (1) màng trúc dạng sợi quan sát. Màng trong, (2) màng ngoài, nhân và màng tế bào thì không (3) mào ty thể, (4) chất thể nhìn thấy được. nền
  12.  Ty thể được tìm thấy trong hầu hết các tế bào trừ hồng cầu trưởng thành,rộng 0.5-7 µm.  Được bao bởi 1 màng kép (lipoprotein) gồm 2 lớp:lớp ngòai tạo bề mặt trơn, lớp trong có nhiều lớp gấp ăn vào xoang tạo nên vách ngăn hay mào ti thể (crete) là nơi chứa men hô hấp.  Tuỳ loại tế bào và trạng thái hoạt động, số lượng ty thể thay đổi từ 50-5000.  Có khả năng di chuyển và thay đổi hình dạng.  Ty thể được coi là trung tâm năng lượng của tế bào vì là nơi chuyển hóa các chất hữu cơ thành năng lượng tế bào có thể sử dụng được là ATP.
  13.  Một vài chức năng của ty thể chỉ được thực hiện ở một số loại tế bào đặc hiệu nào đó. Chẳng hạn như ty thể của tế bào gan chứa các enzymes cho phép loại bỏ độc tính của ammonia, đây là chất thải của quá trình chuyển hóa protein.
  14. H.7 Ty thể trong tế bào chất
  15. 2.Lạp thể:  Được tìm thấy trong hầu hết tế bào thực vật, trừ tế bào nấm, mốc và tế bào động vật.  Có hai loại lạp thể chính: sắc lạp (chromoplast) và vô sắc lạp H.8: lạp thể (leucoplast).
  16.  Lục lạp là sắc lạp có chứa diệp lục tố (chlorophyll), và các sắc tố vàng hay cam gọi là carotenoid.  Phân tử diệp lục tố hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp ra các phân tử hữu cơ phức tạp (đặcbiệt là đường) từ các nguyên liệu vô cơ như nước và khí carbonic.  Lục lạp được bao bọc bởi hai màng: màng ngòai rất dễ thắm, màng trong ít thấm trên màng có 1 số protein vận chuyển và vô số các túi dẹp có màng bao được gọi là thylakoid nằm trong chất cơ bản gần như đồng nhất được gọi là stroma. Lục lạp cũng có chứa ADN và ribô thể riêng như ty thể.  Sắc lạp không có diệp lục tố. Thường có màu vàng hay cam (đôi khi có màu đỏ) vì chúng chứa carotenoid.  Vô sắc lạp : không sắc tố nên không màu. Có chứa các vật liệu như tinh bột, dầu và protein dự trử.
  17. H.8 H.9
  18. 3.Nhân trung kỳ và nhiễm sắc thể: Là thành phần quan trọng không thể thiếu của tế bào H.10 Mô hình tế bào điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2
  19.  Phần lớn tế bào có 1 nhân nằm ở vùng trung tâm, một số có nhiều nhân (tb gan, huỷ cốt bào…)  Nhân gồm:  Màng nhân:  Là màng kép gồm 2 lớp màng:màng ngòai và màng trong dày chừng 40 nm, ở mặt ngoài của lá ngoài có nhiều ribosome bám vào,cấu tạo bởi phospholipid và protein.  Màng nhân có nhiều lỗ, mỗi micromet vuông có khoảng 25-100 lỗ. Lỗ được cấu tạo từ một vòng nhẫn giới hạn lỗ. Phía trong còn có 8 mảnh chắn sáng nhô vào lòng ống giới hạn bởi 1 khe trung tâm hẹp khỏang 10nm.  Màng nhân làm ranh giới giữa NST và tế bào chất, kiểm soát sự trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất.
nguon tai.lieu . vn