Xem mẫu

  1. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY I.NỘI DUNG VIẾT THUYẾT MINH 1.0. Bìa, Đề (bản gốc), mục lục 1.1. chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền - Tính toán động học - Chọn động cơ - phân phối tỷ số truyền - Tính toán các thông số - Tính toán chọn động cơ kết thúc bằng các số liệu động cơ bao gồm: Ký hi ệu đ ộng c ơ, công su ất danh nghĩa, số vòng quay thực, hệ số quá tải, khối lượng và đường kính trục động cơ. - Phương pháp phân phối tỷ số truyền và kết quả: Trên c ơ sở số vòng quay th ực c ủa đ ộng c ơ đã chọn và số vòng quay yêu cầu trên trục công tác tính lại tỷ số truyền chung, phân ph ối cho b ộ truyền ngoài hộp và các cấp trong của hộp gi ảm tốc. Tỷ số truyền lấy tròn đ ến hai s ố sau d ấu phẩy. - Tính công suất, số vòng quay, mô men xoắn trên các trục và tỷ số truyền các c ấp trong h ộp. Công suất tính theo công suất tính theo công suất yêu cầu trên trục công tác. - Lập bảng kết quả tính công suất, số vòng quay, mô men xoắn và tỷ số truyền (bắt bộc1) 1.2. Thiết kế các bộ truyền - Các bộ truyền được tính toán theo đúng trình tự từ cấp nhanh đến c ấp ch ậm (tr ừ tr ường h ợp ngoại lệ như HGT đồng trục, TV). - Các bộ truyền phải được tính toán độc lập theo các bước cho trong tài li ệu tham kh ảo nh ư ch ọn vật liệu, xác định ứng xuất cho phép, tính thiết kế, kiểm nghiệm…Không gộp chung một b ước cho các bộ truyền khác nhau (Ví dụ: không gộp chung việc chọn vật liệu và ứng suất cho phép cho c ả 2 cấp bánh răng vào một mục). - Kết thúc mỗi bộ truyền cần tính luôn lực tác dụng lên trục. - Cuối mỗi bộ truyền cần lập bảng ghi thông số chính của bộ truyền (Tham khảo [1]). 1.3 Thiết kế trục và trọn ổ lăn và khớp nối: a) Vẽ sơ đồ phân tích lực chung ( bắt bộc 2): bao gồm các lực ăn khớp, lực từ bộ truyền ngoài, từ sai số khớp nối. Toàn bộ hệ thống được vẽ trên cùng một trang giấy, rõ ràng, m ạch l ạc, ghi đ ủ tên các lực thành phần (Fa, Ft, Fr…). b) Vẽ hoặc phô tô sơ đồ hộp giảm tốc do anh (chị) thiết kế trên một trang gíấy (Bắt bộc 3) c) Tính toán thiết kế các trục của hộp gi ảm tốc k ết thúc bằng cách v ẽ trên 3 trang gi ấy ( bắt bộc 3,4,5): - sơ đồ phân tích lực (cùng các chi tiết quay), sơ đồ tính từng trục (Lực tác d ụng , phản l ực t ại các gối ...), các biểu đồ mô men uốn và mô men xoắn, kết cấu và kích th ước danh nghĩa và ki ểu l ắp trên các tiết diện lắp ghép (mỗi trục trên một trang). d) Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi và điều chỉnh lại kích thước nếu cần: chỉ yêu cầu tính toán hệ số an toàn cho trục ra của hộp giảm tốc nhưng ít nhất ở hai ti ết di ện nguy hi ểm. V ới các tr ục khác chỉ cần tính sơ bộ và chọn kích thước theo kết cấu. e) Chọn then và kiểm nghiệm độ bền cho các then g) tính toán chọn ổ lăn cho 3 trục (có hình vẽ sơ đồ bố trí ổ + ngoại lực). f) Tính chọn khớp nối và kiểm nghiệm bền các chi tiết nguy hiểm. 1.4. Tính toán và chọn các yếu tố của vỏ hộp giảm tốc và các chi tiét khác - Các kích thước vỏ hộp giảm tốc (chiều dày thành, gân tăng cứng, đường kính các bulông...). - Kết cấu bánh răng, bánh vít, nắp ổ, cốc lót, nút thông h ơi, thăm d ầu, tháo d ầu… (không c ần v ẽ hình nhưng cần ghi rõ kích thước hoặc số liệu trong bảng nếu là chi tiết tiêu chuẩn). BỘ MÔN KĨ THUẬT CƠ SỞ – KHOA CƠ KH Í Trần Thế Văn: 0904656758 -1-
  2. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 1.5. Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp - Điều chỉ ăn khớp trong các bộ truyền (cần ghi rõ xem bằng cách nào). - Bôi trơn các bộ truyền trong hộp (bánh răng, trục vít…). - Bôi trơn ổ lăn (cần ghi rõ bằng dầu hay mỡ, vì sao? Ư nhược điểm của phương pháp được chọn). 1.6 Bảng thống kê các kiểu lắp. trị số sai lệch gi ới h ạn và dung sai c ủa các ki ểu l ắp ( bắt bộc 8) Các kiểu lắp được thống kê theo từng trục, gồm kích th ước danh nghĩa kèm theo ki ểu l ắp, tra sai lệch giới hạn, tính khe hở/ độ dôi lớn nhất, bé nhất. từ đó hiểu được hai chi ti ết lắp với nhau như thế nào (lắp lỏng, trung gian hay lắp có độ dôi, vì sao?). 1.7 Bảng thống kê các chi tiết của hộp giảm tốc (nếu trên bản vẽ A0 chưa thể hiện) 2. yêu cầu thuyết minh - Thuyết minh được viết bằng tay học đánh mảy trên khổ A4 (khoảng 30 ...40 trang viết tay) - Viết ngắn gọn súc tích nhưng phải giải thích rõ c ơ sở tính toán thi ết k ế, cách l ựa ch ọn các thông số cách tra bảng, tham khảo ở đâu (sách nào, bảng bao nhiêu, công thức nào...) - các công thức viết bằng chữ song thay số rồi m ới ghi kết qu ả tính đ ược. Trình bày rõ ràng s ạch sẽ. - Thuyết minh phải có phần mục lục, Tài liệu tham khảo và đầu đề thiết kế (Bản gốc). II. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo viết trên 1 trang riêng, đóng vào cu ối thuy ết mính. Trình bày tài liệu tham khảo theo dạng sau: TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển - Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí , Tập 1,2. Nxb Giáo dục. Hà nội, 2001. [2]. Nguyễn Trọng Hiệp - Chi tiết máy, Tập 1,2. Nxb Giáo dục. Hà nội 1994. [3]. Ninh Đức Tốn - Dung sai và lắp ghép. Nxb Giáo dục. Hà nội, 2004. [4]. ... III. MỤC LỤC Mục lục được đóng vào đầu thuyết minh, sau đầu đề thiết kế. IV. LƯU Ý CHUNG: 1. Thuyết minh nhất thiết phải có đầu đề thiết kế, bản gốc. 2. Thuyết minh viết ngắn gọn, súc tích nhưng cần ch ỉ rõ ngu ồn tham kh ảo (tài li ệu nào, bảng số bao nhiêu, công thức số mấy... - ví d ụ ghi: c.t. 3.2 [1] ho ặc b ảng 3.5 [2], v ới [1] và [2] là các tài liệu ghi trong mục Tài liệu tham khảo). Các công th ức c ần vi ết t ổng quát (b ằng chữ), thay số rồi mới ghi kết quả tính được. 3. Thuyết minh trình bày trên 1 mặt giấy A4. Có th ể viết tay ho ặc in nh ưng đ ảm b ảo s ạch sẽ, không bị nhầu nát, hạn chế tẩy xóa. BỘ MÔN KĨ THUẬT CƠ SỞ – KHOA CƠ KH Í Trần Thế Văn: 0904656758 -2-
  3. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY YÊU CẦU VỀ BẢN VẼ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY I. BẢN VẼ LẮP HỘP GIẢM TỐC + Bản vẽ lắp HGT vẽ 3 hình chiếu và các hình cắt trích để th ể hi ện rõ ràng k ết c ấu c ủa h ộp giảm tốc được thiết kế với kích thước đã tính toán. Bản v ẽ th ể hi ện kèm khung tên tiêu chuẩn, các hình chiếu vẽ với tỉ lệ 1:1. Trường hợp kích thước tính được quá lớn có thể vẽ hình chiếu chính với tỷ lệ 1:1 còn các hình chi ếu khác - t ỷ l ệ thu nh ỏ 1:2 ho ặc 1:4, ho ặc n ếu không thể được thì có thể thể hiện các hình chiếu với tỷ l ệ 1:2. Cho phép cắt bớt các đầu trục khi cần giảm không gian thể hiện các hình v ẽ. Nếu kích thước quá bé, có thể thể hiện với các tỷ lệ phóng to như 2:1, 4:1... + Trên bản vẽ lắp cần ghi đủ các kích th ước yêu c ầu: kích thước lắp ghép kèm dung sai (ngoại trừ then), kích thước khuôn khổ và kích thước liên kết. Các chi tiết lắp ghép cần được đánh số theo thứ tự dễ tìm và ghi vào bảng kê. Bảng kê ghi theo tiêu chuẩn ngay trên khung tên từ dưới lên. + Các nét thể hiện trên bản vẽ cần tuân theo tiêu chu ẩn (cần phân biệt các nét bao - đậm, nét mảnh, nét đứt, nét đường trục hoặc đường tâm). Mặt cắt vật liệu thể hi ện theo TCVN. II. BẢN VẼ CHẾ TẠO KHỔ A3 (chỉ áp dụng cho chương trình A): Thể hiện bản vẽ chế tạo 01 chi tiết (GV hướng dẫn chỉ định chi tiết c ần v ẽ). Bản vẽ chế tạo cần thể hiện đầy đủ các thông số chi tiết để có thể gia công được như: kích thước khuôn khổ, kích thước thành phần, chuỗi kích thước, dung sai kích th ước (tra s ố c ụ th ể), dung sai hình dáng, góc lượn, vát, yêu cầu kỹ thuật... Lưu ý: khung tên trên bản vẽ chế tạo sử dụng loại khung tên bé h ơn v ới lo ại dùng trên b ản vẽ lắp (xem [1] - tập 1). III.CÁC KÍCH THƯỚC CẦN GHI: 1. kích thước khuôn khổ của bộ phận máy: dài, rộng, cao. 2. Kích thước lắp ghép gồm: - Khoảng cách trục và Sai lệch giới hạn - Đường kính trục tại các bề mặt lắp ghép các chi tiết quay (bánh răng, bánh vít, bánh đai, xích). - Kích thước khớp nối bạc chặn. - Đường kính vòng trong, vòng ngoài ổ lăn kèm theo ki ểu lắp của chi ti ết l ắp v ới ổ lăn tiêu chuẩn. - Đường kính và kiểu lắp phối hợp đối với các mặt lắp ghép có cùng kích th ước danh nghĩa dùng các kiểu lắp khác nhau. 3. Kích thước liên kết: - Đường kính kèm theo kiểu lắp của trục ra và vào - Chiều dài đầu trục nằm ngoài hộp giảm tốc. - Đường kính và vị trí tâm lỗ để lắp bulông trên bệ máy. - Khoảng cách từ tâm trục đến mặt tựa của đế hộp, chiều dày đế hộp. IV. TRÌNH TỰ VẼ BẢN VẼ LẮP: + Sau khi tính toán song các bộ truyền ta có được thông số c ủa chúng, ta d ựng b ản v ẽ c ủa các chi tiết. BỘ MÔN KĨ THUẬT CƠ SỞ – KHOA CƠ KH Í Trần Thế Văn: 0904656758 -3-
  4. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY + Sau khi tính trục, chọn ổ lăn có được các thong số kích th ước c ủa chúng ta cũng v ẽ các chi ti ết ra các bản nháp. + Thiết kế các chi tiết của vỏ hộp + Xây dựng bản vẽ lắp: - Bố trí các trục theo khoảng cách các trục đã được tính toán. đi ều ch ỉnh l ại đ ể đ ảm b ảo ăn khớp - lắp các chi tiết của bộ truyền lên trục: bánh răng, ổ then, bạc, khớp nối,.. - Vẽ vỏ của hộp theo hướng dẫn. Các vấn đề cần tìm hiểu trong quá trình tính toán thiết kế 1. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của hộp giảm tốc do anh (chị) thiết kế (so sánh với các lo ại hộp giảm tốc khác). So sánh bộ truyền đai thanh và b ộ truyền đai d ẹt, b ộ truy ền đai và b ộ truy ền xích. 2. Cách chọn động cơ điện. Dựa vào thông số nào để chọn động cơ. Các thông số c ơ b ản c ủa đ ộng cơ điện. Phân biệt công suất tương đương, công suất yêu cầu và cong suất danh nghĩa c ủa đ ộng c ơ điện. 3. Phương pháp phân phối tỉ số truyền cho các cấp trong hộp giảm tốc. Ảnh hưởng của phân phối tỉ số truyền đến kết cấu và kích thước hộp như thế nào? 4. Đặc điểm tính toán HGT do anh chị thiết kế. Có gì khác nhau trong quá trình thi ết k ế và l ựa ch ọn các thông số của hộp giảm tốc bánh răng trụ theo sơ đồ khai triển, phân đôi và đồng trục? 5. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của HGT phân đôi cấp nhanh so với phân đôi c ấp chậm; HGT trục vít – bánh răng so với bánh răng trục vít. Khi nào s ử d ụng HGT phân đôi c ấp nhanh, khi nào sử dụng HGT phân đôi cấp chậm? 6. Các chỉ tiêu tính toán và các thông số c ơ bản c ủa bộ truyền bánh răng tr ụ BR côn,TV – BV, đai, Xích. Vì sao khi thiết kế bánh răng ta thường chọn HB1>HB2 và b1>b2 (b - chiều rộng) 7. Chỉ tiêu tính toán và phương pháp thiết kế trục và ổ lăn 8. cách xác định trị số của lực từ khớp n ối di động khi tính tr ục và ổ lăn. Vì sao chi ều c ủa l ực nàycần chọn khác nhau khi tích trục và chọn ổ. 9. Cách xác định các thông số của ổ lăn.Dựa vào đâu để chọn lo ạt và kích th ước ổ. Các gi ải pháp sử lý khi ổ lăn chọn không đảm bảo khả năng tải động. Các phương pháp c ố đ ịnh ổ lăn trên tr ục. trường hợp nào dùng ổ tùy động. 10. Chỉ tiêu tính toán và các xác định các thông số của then. 11. Quan hệ giữa các giá trị của mô men xoắn trên các trục của hộp giảm tốc. Mô men xoắn có ảnh hưởng như thế nào đến kích thước hộp giảm tốc và các yếu tố khác. 12. Kết cấu, công dụng, cách xác định kích thước bích n ắp, bích thân, các lo ại bulông, vít bulông vòng, vòng móc, nắp kiểm tra, thăm dầu, nút tháo dàu,nút thông h ơi c ốc lót n ắp ổ, ch ốt đ ịnh v ị và các loại đệm. 13. Cách xác định vị trí của nút tháo dầu, nắp quan sát, nút thông h ơi ch ốt đ ịnh v ị, s ố l ượng và v ị các bulông và vít. 14. Khi nào cần chế tạo bánh răng liền trục, ưu nhược điểm của BR li ền trục và bánh răng ch ế t ạo rời, BR nghiêng so với BR thẳng. góc nghiêng và hướng răng có ảnh h ưởng th ế nào đ ến vi ệc thi ết kế các chi tiết trong hộp gjảm tốc. 15. Thế nào là tính thống nhất hóa trong thiết kế. Anh chi đã thưc hiện yêu cầu này như thế nào? 16.Hãy chỉ ra một số thí dụ trên bản vẽ lắp để chứng tỏ rằng anh ch ị có quan tâm đ ến yêu c ầu công nghệ. BỘ MÔN KĨ THUẬT CƠ SỞ – KHOA CƠ KH Í Trần Thế Văn: 0904656758 -4-
  5. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 17. Cơ sở chọn các kiểu lắp. Cách ghi kiểu lắp ghép trên bản vẽ vẽ nắp. 18. cơ sở chọn phương án cố định các vòng ổ lên trục và lên vỏ hộp theo phương pháp dọc truc 19. Trên bản lắp cần ghi những kích thước nào? Vì sao?23. Trên b ản v ẽ ch ế t ạo c ần ghi nh ững kích thước nào? Vì sao? 20. Các phương pháp bôi trơn bánh răng, trục vít, bánh vít và ổ lăn. ph ương pháp bôi tr ơn ổ l ớn có ảnh như thế nào đế kết cấu gối trục và cỏ hộp 21. trình tự tháo và lắp các chi tiết trên trục và các cụm chi tiết trong HGT 22. phương pháp kiểm tra và điều chỉnh sự ăn khớp của các bộ truyền BR và TV – BV. 23. Ý Nghĩa và cách chọn nhám bề mặt, sai lệch hình dáng, sai lệch vị trí.ảnh hưởng của các yếu t ố này đến tích chất làm việc của chi tiết và bộ phận máy như thế nào? CÁC CÂU HỎI CẦN CHUẨN BỊ KHI BẢO VỆ ĐỒ ÁN Hãy cho biết khi phân phối tỷ số truyền cho hộp giảm tốc (HGT) c ần đảm bảo đi ều ki ện 1. gì? tại sao? Tại sao phải bôi trơn HGT? Các phương pháp bôi trơn? 2. Các loại dầu bôi trơn? Trình bày cách kiểm tra điều kiện bôi trơn ngâm dầu của HGT? 3. Ưu nhược điểm của hộp giảm tốc em đang thiết kế? 4. Bộ truyền đai nên bố trí ở đầu trục vào hay đầu trục ra của HGT, tại sao? 5. Bộ truyền xích lắp ở đầu vào hay đầu ra của HGT, vì sao? 6. Các dạng hỏng, khả năng làm việc và chỉ tiêu tính c ủa b ộ truyền đai? Trình t ự thi ết k ế b ộ 7. truyền đai? 8. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính bộ truyền xích? Thông số hình học của bộ truyền xích? 9. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền bánh răng? 10. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền trục vít và bánh vít? 11. Trình tự tính toán, thiết kế bộ truyền bánh răng ? 12. Chọn vật liệu bánh vít dựa trên thông số nào? tại sao? 13. Các dạng hỏngvà chỉ tiêu tính trục? 14. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính ổ lăn? 15. Trình tự trọn ổ lăn? Ý nghĩa các kí hiệu ổ lăn dùng trong hộp giảm tốc? 16. Trình bày quy tắc phân tích lực ăn khớp trong bộ truyền bánh răng? 17. Trình bày quy tắc phân tích lực ăn khớp trong bộ truyền trục vít – bánh vít? 18. Công dụng, phân loại, Cách lựa chọn nút thông hơi? 19. Công dụng, phân loại, cách lựa chọn nút tháo dầu? 20. Công dụng, phân loại, cách lựa chọn que thăm dầu? 21. Công dụng, cách lựa chọn nắp của thăm? 22. Công dụng, cách lựa chọn các vít vòng trên hộp giảm tốc? 23. Công dụng, cách lựa chọn chốt định vị? 24. Công dụng của vít tách? 25. Công dụng của vòng phớt? 26. Công dụng của vòng chắn dầu? 27. Công dụng của vòng vung dầu? 28. Trình bày cách điều chỉnh ăn khớp của bộ truyền bánh răng côn? 29. Trình bày cách điều chỉnh ăn khớp của bộ truyền trục vít bánh vít? BỘ MÔN KĨ THUẬT CƠ SỞ – KHOA CƠ KH Í Trần Thế Văn: 0904656758 -5-
  6. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 30. Trình bày cách kiểm tra vết tiếp xúc của bộ truyền bánh răng? 31. Trình bày cách kiểm tra của bộ truyền trục vít và bánh vít? 32. Vì sao phải bôi sơn hoặc thuỷ tinh lỏng lên bề mặt ghép nắp và thân hộp? 33. Trình bày cách điều chỉnh ổ lăn? Công dụng và cách tạo ra khe hở bù trừ nhiệt ở cạnh ổ? 34. Tại sao chọn bề rộng bánh răng nhỏ lớn hơn bề rộng bánh răng lớn? 35. Tại sao phải tách đôi bánh răng trong hộp giảm tốc phân đôi? 36. Tại sao phải chọn ổ đũa trụ ngắn đỡ tự lựa theo chiều trục trong HGT phân đôi? 37. Trình bày cách lựa chọn dung sai vòng trong và vòng ngoài ổ lăn? 38. Giải thích ý nghĩa các ký hiệu dung sai của mối lắp bánh răng và trục? 39. Các kích thước nào cần ghi dung sai trên bản vẽ chi tiết, tại sao? 40. Giải thích ý nghĩa các ký hiệu sai lệch hình dáng trên bản vẽ chi tiết? 41. Giải thích ý nghĩa các kí hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ chi tiết? 42. Tại sao phải dùng gân tăng cứng ở cạnh ổ chỗ lắp ổ lăn? 43. Tại sao lắp 2 ổ đũa côn cạnh nhau trên trục của trục vít? 44. Công dụng của các tấm đện ở chỗ lắp nắp ổ lăn? 45. Tại sao kích thước khoảng cách trục phải ghi l\kèm dung sai? 46. Trên bản vẽ lắp chỉ nên ghi kích thước nào? 47. Tại sao phải chọn mô đun bánh răng theo tiêu chuẩn? 48. Tại sao phải chọn đường kính thân trục và ngõng trục theo tiêu chuẩn? 49. Trình bày cách chọn và tính các kích thước then bằng. 50. Thế nào là lắp theo hệ thống lỗ, lắp theo hệ thống trục. hệ thống nào là ưu tiên? 51. Dạng hỏng và chỉ tiêu của then bằng? 52. Tại sao trên bề mặt lắp ghép của vành và thân bánh vít, người ta khoan l ỗ và làm ren đ ể l ắp vít có đường tâm lệch chứ không trùng với bề mặt ghép? 53. Khoảng cách từ đỉnh răng của bánh răng đến đáy của hộp giảm tốc được chọn như th ế nào? tại sao? 54. Chiều dày nhỏ nhất vách hộp giảm tốc chọn như thế nào? 55. Tại sao phải sơn bên trong hộp giảm tốc mầu đỏ? 56. Tại sao khi lắp hộp giảm tốc song phải chạy rà? 57. Tại sao phải ghi kích thước các lỗ lắp bulông nền của HGT trên bản vẽ lắp? 58. Tại sao chọn bánh răng nhỏ chủ động (quay nhanh) thường có vật li ệu tốt h ơn bánh răng b ị động (quay chậm)? 59. Các thông số cơ bản để tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng (răng tr ụ th ẳng, nghiêng, ch ữ V, nón). 60. tại sao phải sử dụng bộ truyền bánh răng côn? 61. Chiều sau vít bắt vào bề mặt tính hay chọn? Tính như thế nào? chọn như thế nào? 62. Trên cùng một trục nên chọn cùng một loại ổ và rãnh then giống nhau, tại sao? 63. Tại sao chọn ổ bi đỡ chặn? Ổ Tuỳ động? 64. Mối lắp giữa then với trục là gì 65. mục đích yêu cầu kĩ thuật kiểm tra vết tiếp xúc trên bề mặt răng theo chi ều cao không th ể bé hơn X% và theo chiều rộng không thể bé hơn Y% là để làm gì? BỘ MÔN KĨ THUẬT CƠ SỞ – KHOA CƠ KH Í Trần Thế Văn: 0904656758 -6-
  7. ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 66. Trình bày cách điều chỉnh ăn khớp của bộ truyền bánh răng côn nón? 67. Trình bày cách điều chỉnh ăn khớp của bộ truyền trục vít – bánh vít. 68. Khi thiết kế cặp bánh răng cấp nhanh của hộp giảm tốc phân đôi c ấp nhanh c ần chú ý đi ều gì? 69. Tại sao phải trọn ổ đũa đỡ trụ ngắn tự lựa theo chiều dọc trục khi chọn ổ cho trục trung gian của hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh? Hưng yên, 18 tháng 6 năm 2010 Gi ảng viên Tr ần Th ế Văn BỘ MÔN KĨ THUẬT CƠ SỞ – KHOA CƠ KH Í Trần Thế Văn: 0904656758 -7-
nguon tai.lieu . vn