- Trang Chủ
- Ngôn ngữ học
- Bàn về một hướng nghiên cứu giảng dạy kỹ năng nghe hiểu cho sinh viên Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp, Trường Ðại học Ngoại ngữ ÐHQGHN
Xem mẫu
- lạ p chí Khoa học DHQGHN, Ngoại ngử 23 (2007) 84-93
Bàn vê một hướng nghiên cứu giảng dạy kỹ năng Nghe
hiểu cho sinh viên Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Pháp,
Trường Đại học Ngoại ngữ/ ĐHQGHN
ĐỖ Q u a n g V iệ t'
Tnoisj íỉĩm Nghiền cứu PhươnỊỊ pháp và Kiểm tra Chăì ỉượĩt
- D o Q u n u Ịỉ V iệ i Ị T ạ p c h i K h m h ọ c D H Q G H N . N ịỉo ạ ì t ỉg ừ 23 < 2007) 84-93 85
môn N>ịhc hiếu vì kv\ q u á đnl đ ư ợ c th ư ờ n g râ't học 1998-1999 và K37 nãm học 2005-2006 ò
ihảp. T hừ d ẫn ra hai vi dụ vế kôl quíì thi các Khoii N gôn ngữ và Vản hỏn Pháp; Trường
mõn í hục htình liỏhg cùĩì sinh viôn K31 năm Đại học N goại ngũ; Đni học Q uốc giíi H à Nội
Nỏm hoc 1998-1999, ỉrỏn tông sô'229 sinh viỏn
K: n5nj: Nghe Nói D ịX Vic't
Diêm dưôi 59 29 40
1
ỉrunR bmh k M .7 5 X 2 5 .7 6 % 12.06% 17,46%
\ ă m h
- 86 Đ ổ Q u a n g V iệ t Ị T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q C H K N g o ạ i n g ữ 2 3 (2 ()0 7 ) 8 4 -9 3
Việt. Đây chính là n h ữ n g khó khăn cho học savez- vous des trente années glorieuses?" Mặc
sinh Việt N am tro n g việc làm q uen, nhận d ù biết hê*t các từ trong cáu hỏi n h ư n g học
diện và luyện tập n g h e tro n g giai đ o ạn m ới sinh lại k h òng hiếu nghĩa cúa câu hỏi. Thực
học tiếng Pháp, đặc biệt là các n g u y ên âm vậy nếu không biê't "les trente attnées
giọng m ũi và các âm / \ / và /R/. Tuy nhiên, glorieuses'' m u ố n h àm chi giai đ o ạn p h á t triển
khả năng p h ân biệt các âm vị th u ò n g hạn kinh t ế đinh cao của nư ớc P háp sau chiến
định ở giai đ o ạn đ ẩu của việc học ngoại ngữ^ Iranh thê' giới lẩn th ứ hai (1945-1974) thì
can n h ận d iện n h ừ n g cặp âm vị c a bản. Khi không th ế hiều đ ư ợ c câu hỏi trên. Đây chi là
học viên đ à có n h ữ n g kiẽh thứ c n h ấ t đ ịn h vể m ộí ỉrong râ*l nhiểu ví d ụ m à yêu tô' v ăn hoá,
từ vự ng và ng ử p h á p thì chu cành sẽ g iú p họ văn m inh can th iệp vào việc giải m â trong
phân biệt n h ữ n g âm vị khó. nghe hiểu.
M ặt khác, các y ếu tố cận n g ô n n h ư trọng M ột trơ ngại n ừ a cần q u an tâm vể m ặl từ
âm (accentuation), giai đ iệu (m élodie), ngử v ự n g trong việc d ạy nghe h iểu ỏ giai đ o ạn để
điệu {intonatìon), nhóm n h ịp đ iệu (groupe cao là các th u ậ ỉ ngữ, vì đ ằ n g sau cái vỏ âm
rythm iquo) đặc thù, đặc tính giọng nói cùa th an h nghe đư ợ c là cá m ộí nội hàm chi các
người p h át ngòn cù n g gây trỏ ngại đ á n g kế khái niệm đòi hỏi phải có n h ữ n g kiêíi thức
cho học sin h Việt N am tro n g việc nghe hiểu chuyên n g àn h m ới hiểu đư ọc. Có th ế lấy m ột
tiếng Pháp không n h ữ n g ờ giai đ o ạn cơ sò ví dụ: ỉrong m ột p h át ngôn thuộc lĩnh vực
m à cả ở giai đ o ạn đ ề cao. Việc làm q uen và kinh tê'h à n g h o á có từ families », với vốn từ
liếp thu các yêu tố cận ngôn đặc Ihù của tiếng v ự n g th ô n g th ư ờ n g khi nghe từ này học sinh
P háp râ't kh ó đôì vói n g ư ờ i Việt, đòi hỏi học không th ể hiếu đư ợ c nghĩa, vì đ ây là thuật
sinh phải luyện tập n g h e th ư ờ n g xuyên và nỗ n g ữ chi m ộ t khái niệm chuyên ngành, nghĩa
lực, kiẽn trì của giáo viên. của nó là: các chủng ỉo ạ i sà n p hãm h a y m ặt
3.2.2. V ề mặt từ vựng: từ tiêhg P háp hầu hàng trong một loại sản phấm dõng chãi. MỘI ví
hê't là từ đa âm tro n g khi đ ó từ tiêhg Việt là d ụ Vhảc, khi nghe từ « circuit économique >>,
đơn âm. Sự khác biệt v ề s ố lư ợ n g âm tiết cấp vói vôh từ v ự n g th ô n g th ư ò n g , học sinh chi
độ từ gây ỉrờ ngại k h ô n g nh ỏ cho học sinh có th ể hiếu là Chu trinh k in h tế, n h ư n g chu
V iệ l N a m U o n ^ nghcr h lỂ u Phđp. M ặ l ỉ r ì t ì h k ir th th ì p h ả i r ó V ip rt thiVr rh n y ô n
khác, m uốn hiếu đ u ợ c ngôn b ản trư ó c hết ngành kừih tẽ' m ói hiếu được: đ ó là một chu
phải nhận diộn và hiếu n g h ĩa từ vự ng trong trhĩh khép kin gom 3 yếu to có môỉ ỉictĩ quan chê
n g ữ cành, phải xảc đ ịn h đ ư ọ c từ vụr\g liên dịnh nỉiau: sản xuãì, nhu câu và thu nhập.
quan thuộc câp độ ngỏn n g ữ nào. Tuy nhiên, 3.2.3. V ẽ mặt ngữ pháp: đ ây là m ột trong
ihục tế dạy N
- D ỗ Q u m tỊỉ V iệ t / T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q G H K N g o ạ i n g ữ 2 3 (2 0 0 7 ) 8 4 -9 3 87
giai đoạn đ ề cao, trờ ngại lón n h ât v ế m ật đ ịn h lẫn nhau; nghe là cơ sở quyêt định hiễu,
n g ữ p h á p tro n g q u á trình n g h e hiếu ngôn ngược lại hiếu cỏ tính độc lập tưcmg đôl tác
bàn là logic n g ữ nghĩa; tình thái thông qua đ ộ n g trò lại b ố su n g cho nghe. C ó th ể tóm tắt
các cấu trú c n g ữ p h áp , th òng q u a hệ thôVig từ q u á trình nghe hiểu m ộỉ thông tin n h ư sau:
nỏl liên kết ngòn bản. “ Nghe gổm hai giai đoạn: cảm nhộn và tri
3.2.4. Các ỵẽíi tô' ngữ dụng liên q u an đến nhặn các tín hiệu ngôn ngư dưód d ạn g âm
việc xác đ ịn h ý n g h ĩa xác th ự c cúa ngôn bàn thanh. Giâi đ o ạn cảm nhận đòi hỏi sự nhạy
(thòng q u a hinh th ứ c ngôn n g ử cúa nó) chính cảm của co q u an thinh giác và diễn ra rất
là vấn đ ề khó nhâ't đ ặ l ra cho giáo viẾn khi n h an h chỏng, song n ó là co s6 không thế
d ạy nghe hiếu bởi lẽ chi khi đ ặ ỉ p h át ngón cụ thiếu đ ư ợ c của tri nhận. Tri nhậti là giai đoạn
ihê vào m ộ i n g ữ cảnh giao tiếp-vản hoá của cơ bàn n h ấ t song cũng p h ứ c tạ p nhất. Mở
ngôn ngữ đích m ới có th ể xác đ ịn h đư ọc ý đ ấu giai đoạn n ày là các thao tác khu biệt và
nghĩa xác thự c cùa ngòn bàn, m ói hiếu đư ợc ghi nhận các âm và các yêu t ố cận ngôn đi
ý đ ổ và thái đ ộ cúa người n ó l tình cảm cùa kèrri; rõi đ ến các th ao tác phân tích và xử lí
ngưòi nói tro n g giao tiêp. T h ế n h ư n g khi các âm thanh khu biệt nhăm m â hoá và lưu
nghe m ột ngồn b ản th ò n g q u a b àn g cátsét trử các tín hiệu n g ô n ngữ trên cơ sỏ nhữ ng
(p h u o n g tiện d ạy n g h e p h ổ biến hiện nay), kiến thứ c v ể n g ử âm , từ vự ng, n g ử pháp, văn
chúng ta không có đ ủ các yếu tô 'v ể n g ữ cảnh hoá văn m inh d ã tiếp th u đư ợ c từ trưỏc. Sau
giao tiè‘p -văn h o á cẩn th iêt đ ể hiếu đ ư ọ c ý giai đoạn tri nhận, ghi nhớ đ ó n g m ột vai trò
nghĩa xác thực, Xin trích d ẫ n m ột ví d ụ m inh rất q u an trọng, nó cho p h ép các tín hiệu ngôn
hoạ cúa PGS TS N g u y ễ n H o à tro n g bài viê't n g ữ dư ới d ạn g âm thanh m â hoá đư ợ c lưu
Lực ỉiịỊỏỉt trun
- D ỗ Q itauf^ V iệ t / T ạ p c h i K h iX ì h ọ c D H Q C H N . N ^ o ạ i HỊ^ừ 2 3 (2 ()0 7 ) 8 4 '9 3 89
42. Một ^0 luv V ve tuặt ^tr phạm klti chính là nhŨTìg nguõn động viên nho nhỏ giúp
mô hình Nsihc tich cực họ vượt qua những Irờ ngại trong quá trình học.
' Theo m ỏ IVinh trên, tro n g giờ luyộn nghe “ ĐỐ có th ố ngho tích cục, ngoài tri ỉhức
Iron lóp, giảo viên phái chin tóp ra làm nhiểu cẩn ihiêt vể ngôn n g u (ngừ âm, từ vựng, ngừ
nhóm vá cho học sinh nghe nhiếu lan phát pháp), vể vãn hoá vản m inh tiêp thu đưọc
ngôn/ngôn đ o ạn /n g ô n bán lu ỳ theo m ục đích trong quá ư in h học, học sinh phải cỏ nhừ ng
hiếu hieì nhất định ve các chủ điếm đ ễ cập
luyện và trình đ ộ n guòi học. Sau m ột/vài lẩn
nghe, giáo viẽn vỏu cẩu cảc nhỏm cho biết trong các bài iuvện nghe, vê' các loại hình
ngôn bàn. D o đ ỏ khi xảy d ự n g giáo trình
các tù nghe đưục. Bíin đAu các íừ nghe đ uọc
rất i( oi, có thỏ d o nhiưu lẽ: nghe, cãn tính đ ến việc
+ Lựa chọn n h ừ n g bài cỏ chú điếm đưọc
• Kha n ăn g khu biỈỊì ảm chư a ìõi
sừ d ụ n g trong chư ơng trình giàng dạy các kĩ
• Kha náng (ái hiện ch u a cao
• V^ốn iix vự ng, n gừ p h á p còn hạn chc n ăng thự c hành khác đê cung cấp và bỗ sung
• Thiêu hieu biẽi vê' văn hoá văn m inh, kiêh th ú c chung phù hợp,
+ Lựa chọn và đ a d ạn g hoá các ioại hình
kiến th ú c chuvèn ngtình
ngôn bản phù h ọ p với m ục tiẽu cụ thê và
Song snu nhieu !Sn nghe đi nghe lại, học
trình đ ộ học sinh. C ó íhe cân nhắc d ộ khó cùa
sinh sè Uêh bộ h iiw S(Vtừ Iigho đ ư ợ c tă n g d ấ n
n h ủ n g loại h in h n g ò n bón SÍÌU đê’ đ ư a vào
lén. Đ âv chính là n h ữ n g diểm ĨÌCO bám đẩu
giáo trình dợy nghe ờ các trinh đ ộ khác nhau:
licn cho p h ép học sinh tiôh d í n lên trong quá
độc thoại (thông báo, hư ớng dẫn; quảng cáo,
trinh khám phá nghĩa cùa p h át ngôn. d ự bảo thòi tic't Hn ngắn, bán tin chi tiê t tự
- Viộc Xdc 15p nghĩiT cùa p h át ngôn đòi hỏi sự, bài p h át biêu, bài nói chuyộn, binh luận);
người học phải có m ột scY Iri thúc và kĩ năng hội thoại (phòng vấn, ìoạ dàm , trnnh luận,
cnn thiC't vế ngôn n ^ u và giao tiỏ*p của tiếng tháo luận). T rong khi dạy cẩn h u ớ n g d ần học
nucTC ngoài. Trong giai đonn co sàr d o học sinh tự rú t ra n h ử n g đặc điem riêng biệt của
s in h r h ir n r ó (In kiò n ĩ h n c v í* hV vvrn^. n p ử r Á r lr>.ỊiÌ h .ín d ó Hõ r ó th ỉ' n h .ĩn d iô n khi
phiip, n h ù n g lìiéu biêí ve vản hOií, văn m inh, nghe. M ảỉ k h á c trong q u á trình luvện nghe
ngử d ụ n ^ đô xác Itĩp n g h ĩa cúti phát trẽn lóp cần cho học sinh làm quen vói cảc
ngòn/ngõn bán, giáo viên can d ụ tính írưóc loại hinh lieu m ục khác nhau (điổn k h u y ê i
n h ũ n g khỏ khổn, trớ ngvii m à học sinh có thê điến bảng, hoàn th ìn h cảu, tm lòi cảu hòi,
^ ị p phái ỉrong bài luyộn n g h e và giải thích tỏm ỉấ l...) đẽ học sinh có the nắm bắt được
ngay khi thày căn thiet đô trán h m ất thòi và thự c hiện lốt các yêu cSu trong Ihi/kiem
gian trên lớp. trâ kĩ năng nghe hiẽu.
• Giai đoọn 1 vá 2 đòi hỏi rất nhiểu ihòi gian - Điếu quan trọng licn q u an dôh m ò hinh
đe luyộn tập, giáo viên cần cho học sinh nghe Nghe tick cực là th ô n g q u a các bài luyộn tập
nhiêu lấn nhCmg phát ngôn hoặc ngôn đoạn trèn ló p d ẩn h inh thành cho học sinh một
khó, nên quan lâm chú ỷ dếu dôh các đòĩ tượng phương phảỊ> n>ịhe đ ế họ có th ế chù động tự
có trinh độ khác nhau đ ố học sinh trung bình và tập luyộn nghe ỏ nhà. Mỗi tich b ộ đ ạ t được
yèu có điểu kiện bicu ủ\ị sự cô' gắng trong khi trong nghe hiếu, viộc nâng cao kĩ năng nghe
nghe. Đieu khuvéh cáo là đ ù n g vì sỏt m ột mà hiểu là kôt q u à cùa cà m ột quá trinh rèn
cho luỏn các từ mà học sinh chưa nghe đưọc VI luyện khổ công khỏng n h ừ n g chi ở trên lớp
kinh nghiộm cho thấy nêú học sinh phải động m à chủ yếu trong thời gian rự học. Học sinh
năo, tự n
- 90 D ồ Q u a n g V iệ t / T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q G H N , N g o ậ i rĩỊỊŨ 2 3 (2 0 0 7 ) 8 4 -9 3
các giò d àn h cho kĩ n ăn g n ày tro n g p h ản b ố vể ngữ âm, lừ vựng, hình thái, cú pháp, văn
thời khoá biểu ỉhì khó cố th ế đ ạ t đ ư ọ c m ục hoá văn m inh) đ ế có th ể tiê'p cận nội d u n g bài
tiẻu đ ẽ ra cua m ôn học. Đicu này hoàn toàn nghe rcìột cách chú động. C ác hoạt động trong
phù hợp với m ục tiêu giáng dạy ò cấp đại học lâ biróc này có th ế là:
trang bị cho sinh viên m ột phương pháp tự học
- Trả lời m ột vài câu hỏi của giáo viẽn vẽ
tự nghièn cứu, biêh quá trình dào tạo thành quá
chú điểm sẽ đ ư ợ c đ ế cặp tro n g bài nghe.
trinh tự đào tạo đ ế học suốt đòi.
- Q u an sát m ộ t bức tranh, ản h cỏ cùng
- Độ dài ngôn b ân ph ù h ợ p tro ng các bài
chú điếm vói bài nghe và y êu cấu học sinh
luyện nghe trên lớp cũ n g là m ộ t y ếu tô' quan
p h á t biếu v ể chủ điểm cúa bức ữ a n h , ảnh.
trọng trong việc ứ ng d ụ n g m ô h ìn h Nghe tích
cực nhăm d u y trì h ứ n g thú cúa học sinh. Đôì - G iói thiệu các yêu cẵu tro n g bài luyện
vói giai đ o ạn đ ể cao (HP4, HP5, HP6) theo nghe: nghe tổng qu át, nghe chi tiết và các yếu
chúng tôi, đ ộ dài các bài luyện có th ế dao tố cẩn xác đ ịn h tro n g khi n g h e lẩn 1, lẵn 2,
độ n g tù 2 đ ê h 3 p h ú t tôc đ ộ tự nhiên. lần 3.
Bưóc 2: N g h e k h á i q u á t n ộ i d u n g bài.
5. Đ ể xuất cách th ứ c tiế n h à n h m ộ t b à ỉ luyện M ục tiêu cùa bư ớ c n ày là xác đ ịn h tình
k ỉ nẫn g N g h e hỉếu h u ố n g giao ticp, chủ đ iểm đ ề cập và loại hình
Đ ế ứ ng d ụ n g m ô h ìn h Nghe tich cực, ngôn b ản tro n g bài nghe. Việc xác d ịn h tình
chúng tôi th ứ đ ể xuất cách thứ c tiến hành h u ố n g giao tiếp cho p h ép xác đ ịn h chu cảnh
m ột bài luyện n g h e hiểu m ộ t cách khái q u át k h ông gian, th ò i g ian xảy ra sự việc, môi
n h u sau: q uan hệ giữ a các chủ th ể giao tiẽ'p, ý định
Bưóc I: K hỏi đ ộ n g trưởc k h ỉ nghe. M ục giao tiếp của họ.
tiêu của bước này là đặt người học vào tình Truóc khi nghe lẩn giáo viên can nỏi rô yêu
huống chủ động. Tinh h u ố n g chú động cỏ cẩu cẩn xác định những thông tín vế tình huôhg
nghĩa là tình huống đòi hỏi người học huy gịao tiếp, d iủ điếm, loại hình ngôn bản của bài
động mọi nguõn lực săn có (n h ư n g kiến thứ c nghe ưén cu sở m ột bàng đa kẽ sẳn ưèn bâng:
Ai nói (với ai)? Đao nhiêu giọng khác nhau? (đàn ồng, đàn bà, trò cm?)
Ouoc tịch, PRhẽ ngKiệp?...
ờ đâu? Địa điếm giao tiếp? (ngoái pha trong nhà, bến tảu...)-
Về vấn đề gì? Chú đc chính?..,
Khi nào? Sảrkỹ^, chỉổu, tôl?...
Như thế nào? Kénh giao tiep? (Đôì thoại trực tiếp, buổi phát thanh, truycn hình,, phỏng vâh, hộj
thoại...)
Dẽ làm ^ì? Ý định ^iao tíốp? (thông báo, kế chuyện, mièu ìả, giàì thỉcK binh lu ậa •)
Sau lăn n g h e th ứ n h ấ t giáo viẽn yêu cãu tiêp theo đ ó là lãn nghe đ ể kiếm chứ ng
học sin h cho biê't n h ữ n g th ô n g tín ng h e đư ọc n h ữ n g Ihông tin n ào là đ ú n g , sai? Việc nêu rõ
và giáo viên d iến lẻn b ản g tâ't cả n hữ ng yêu cẩu n g h e ỉrư ó c khi n g h e lần ỉ và lẩn
thông tin đó. NêU học sín h ch ư a n g h e đư ọc nghe kiếm ch ử n g ch o p h ẻ p đ ặ t người học
hoặc n g h e đ ư ợ c rất ít, thì cho các em nghe v ào m ột tìn h h u ố n g n g h e tích c ự c b u ộ c họ
Hếp lẵn 2, lần 3... cho đ ến khi đ ả điển tưcmg phải tậ p tru n g chú ý đ ế xác đ ịn h n h ử n g
đôl đ ủ các thông tin ng h e đ ư ợ c lèn bảng. Lãn th ô n g tin liên quan.
- D ẻ Q tta ĩìg V iệ t / T ạ p c h í K h o a h ọ c D H Q C H N , N g o ạ i n g ừ 2 3 (2 (X )7 ) 8 4 ‘ 93 91
C uôì bư ớc hai, giáo viên có th ể gọi m ột xác lập nghĩâ trọn vẹn của bài nghe. Giáo
vài em lóm tắt m iện g n h ữ n g thông tin đã viên có th ể đ ặ t câu hòi v ể các nội d u n g chính,
chốt lại trẽn b ả n g n h ả m m ục đích khắc sâu th ô n g tin phụ trong bài cho cả ló p trư óc mỗi
lẵn nghe hiếu chi Hết; sau khi nghe, yêu cẩu
ghi n h ó của cà lớp v ể n h ữ n g thông ỉin đó.
m ộ t vài em trả lời và lấy ý kiêh cả lớp xem
Bước 3: N g h e h iể u chi tiết nội d u n g bài. câu trả lời nào đ ú n g . Đe’hiểu chi tiêi nội dung
M ục tiêu cúa b ư ớ c này là xác đ ịn h nhử ng bài nghe, học sinh cẩn phải xác định được
thòng tin chú yếu và thông tin phỤ; cho phép nhữ ng thông tìn sau:
Bài gốm may ý chính? được tố chức the r\ào? Các ý khẳng đinh hay phản bác? Lập
Câu trúc bảỉ
luận, minh hoạ. vỉ dụ?...
Trong bài cỏ
• Các từ nối chi ỷ nghỉú logic không? (d'unc part d'autrc part paraillcurs...)
• Các từ nôí chi trình tự ỉhời gian không? (tout d'abord, cnsuite, puis, enfin, pour
conclurc...)
Cóc từ nối
• Các tử nòì chi sự dối lập hay nhượng bộ khòng? (malgrc cola, bicn que, cn dcpit
dc, mãis, ccpendanỉ...
• Các từ nối chi nguyên nhân, kê*t CỊuà không? (on offet, ctant donné quo, dc maníèro
Q\ÌQ, pour la raison suivantG...)
[ ừ vưng Cẩn xác định nhửng từ có ý nghía chù chốt (mots-clứs) võ chủ đlím , VC các ỷ chính,
các thục lừ.
• Nhùng con sõ'
• Ten địa lí,
Chi dần cấn thiót • D]ù đictn,
• Ngày tháng,
• Tử viet tit
* M ột vài đ iể u lư u ỷ đ ế m ôi học sinh xem xét lại n h ừ n g ý nào,
n h ử n g từ nào, n h ử n g con sò nào ỉrư ớ c đ ỏ họ
• T rong g iô luyộn, luỏn đ ặ t ngưòi học vào
ch ư a nghe được.
íir th ế sẵn sàng, chù đ ộ n g nghe vói n h ữ ng
vêu cãu cụ the của mỏi kín nghc- NéU học 6. T hay lờỉ k ế t luận
sinh chư a nghe d ư ợ c n h ừ n g thõng tin q u an
Đổi m ới p h ư ơ n g p h áp giáng d ạy là mộl
trọng, can cho họ ng h e Ihêm 1, 2 hoặc 3 lần.
v ấn đ ể cap bách và thườìíg xu yền phải đ ặ t ra
N h ừ n g từ n g h e đ ư ợ c q u a các ISn n g h e sẽ lâ
đôĩ vói giáo d ụ c đại học nhằm góp phẩn
n h ử ng diêm tụ a đ e họ đ ư a ra giá đ ịn h và không n g ừ n g nâng cao chấl lượng đ ào tạo và
kiêm ch ừ n g n h ữ n g giả d ịn h v ế nghĩa. đ ặ t giáo d ụ c đại học vào đ ú n g vị Írí cùa nó,
- Các Ihỏng Hn thu đư ợc írong bư ó c nghe phân biệt giáo d ụ c đại học vỏi giảo d ụ c phố
khải quát là cơ sờ đ ịn h h ư ó n g cho hiếu chi thông- Cap bách là vì chất lượng sản phẵm
tiê t nguục lcỊi b ư ó c nghe hiếu chi tiết cho d ào tạo cúa ch ủ n g ta còn thấp, ch u a đ á p ứng
phép hiểu đư ợc ch ín h xác nội d u n g bài. Sô* n hữ ng đòi hỏi khắc nghiệl cùa thị trư ờ ng lao
lán cho nghe tro n g giờ luyộn không phái là đ ộ n g trong và ngoài nước, của tiẽh trình hội
m ột con SỐ c ố đ ịn h , n ó h o àn toàn tu ỳ thuộc n h ập kinh tế khu v ự c và quô'c tế. 77iưcm^>
vào khả n ăn g và trìn h đ ộ nghe cúa học sinh xuỵên là vì đ ô ì tư ợ n g đ ào tạo cúa chúng ta
trong Krng lóp cụ the. T rưóc khi kèt th ú c bài luôn thay đối, m ục tiêu đ ào tạo cúa chúng ta
luyện cẩn cho học sin h nghe lại lẩn cuôì cùng phải lính đ êh n h ừ n g y êu cẩu, đòi hòi của ncn
- D ỗ Q u a n g V iệ t / T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q G H N . N g o ạ i n g ữ 2 3 (2 0 0 7 ) 8 4 -9 3 93
On an approach of research into the teaching of listenmg
comprehension for students of French language and culture
Department at College of Foreign Languages, VNƯ
D o Q u a n g V ie t
Research and Examinations Center,
CoIỉc^Ịe o f Foreign Langtiages, Vietnam National University, Hanoi,
144 Xuan Thut/r Cau d a y , Hanoir Vietnam
T he fact of teaching-leam ing a foreign language is teaching-leam ing its know ledge and
especially its lan g u ag e skills (Listening, speaking, reading, w riting) so th at the learner can m asier
the lang u ag e as a m eans of spoken o r w ritin g conưnunication in o rd e r to m eet the d em ands of
each ind ividual, society an d carecr. The au th o r w ould like Í0 exchange som e ideas on the
Icachm g-learning of listening com prehension so as to give sem e contribution on Listening
com prehension in particu lar o th er practical courses in general in the next process of training at
C ollege of Foreign Languages, VNU.
nguon tai.lieu . vn