Xem mẫu

  1. Tạp chi Khoa học DHQGHN, Ngoại ngũ 23 (2007) 167-179 Bàn ứiêm vê phạm trù thức trong tiếng Anh và tiếng Việt (theo quan điểm chức năng - hệ thông) Trấn Hữu Mạnh Trấn Thị Thanh Vần • Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Anh - M ỹ, Trường Dại học Ngoại ngữ, Dại học Quô'c gia Hà N ộ i Đường Phạm Văn Dông, Câu d a y , hià hỉội, Việt Nam Nhận ngày 05 tháng 12 năm 2007 Tó m ta t Bàt báo này tống lược quan điếm vẽ T H Ứ C trong ngữ pháp truyẽn thống vả ìT o n g một sô đưởng hướng nghiên cứu ngủ pháp mới. Khác với quan niệm (ruyõn thong cho rảng thức là phạm ưù cúã riêng động từ {bao gỗm thức c h i đ ịn h , thức m ệ n h iệ n h , vả thức g i ả d ị n h ) gán với Hnh già (hực cúa hành động; quan điếm c ìià ngữ pháp chức năng hệ thống (m á điễn hình là H alliday vả môn đệ) đâ nêu rỏ thửc là phạm trù cú pháp học bao gỗm hai yếu tố chủ ngừ và phẵn biến vị của động tử. Theo quan đíem này của Halliday, chúng tôl đã phân tích cách thế hlộn của Ihửc trong hai ngôn ngữ A nh và Viộỉ, đặc biệt nêu lên cách hiểu ý nghĩa "bich v ị" của động từ tichg A nh và tidVig V iệt trong c ữ u trúc dộng ngữ • tưcmg phản vói phẩn dư (N Ễ N ) trong toàn bộ câ*u trủc của câu, nêu rõ đặc trưng ngữ pháp/cú pháp cùa phãn bich vị đó. Đổng thòi chúng tôi nêu rò cách hieu thức trong hai ngôn ngữ qua ngử nghĩa, ỷ nghĩa dnh ứứi phân địnli theo chân nguy và chức phồn; và cuôl cùng ncu lốn một vài gợi ỷ vố cách xử lý vản bàn Anh • Viột trên khái niộm 11-ỈỨC: phản ánh thải độ cùa người n ỏ i đôì vóì hành động du chù ngữ thO hiộn. 1. Đ ặt van đé th ố n g lại n h ãn rấ t m ạn h vai trò của thức trong viẹc Ihự c hiọn sieu chưc nang lien T hứ c (m ood) là p h ạm trù n g ữ p h áp trong nhân. T rong bài V ìẽ \ này, ch ú n g tôi hi vọng ngỏn n g ử thoạt hôn xem ra gắn liẽn với cú có s ẽ g i ả i q u y ế t v ấ n đ ế b ả n g m ộ t 5 0 đ ẽ x u a 't tá o động từ biêb vị (finite verb) và cùng với Ihì bạo đ ô ì vó i N P ch ứ c n ả n g - hệ thòng khi xem (tense) đ ư ợ c coi là dảU hiệu (m arker) đè phân xét hai n g ô n n g ữ A n h và V iệ t biệt giữ a loại h ìn h bỉêh vị và không biêh vị cìia động tử. Đó là q u an điếm cúa n g ữ p háp I ru yên thông và cú a cả n g ữ p h áp tiẽhg Anh 2. C ách n h ìn lịch d ạ i v ề th ử c hiện đại (do R. Q uirk, s. G reenbaum , G. Leech và J. Svartvik biên soạn). N h u n g thực 2.1. Thức là ỊỊÌ? tê^ nhiểu n h à n g ữ p h áp học và ngôn n g ữ học C h ú n g tôi xin n êu lên hai định nghĩa vể hiện dại không coi th ứ c lâ m ột p h ạm trù thứ c tro n g các cu ôn tù đ iển đư ợc xuất bản quan trọ n g hay th ậm chí k h ô n g đi sâu xem trong n h ữ n g n ăm cú a th ậ p kỳ 1990. xet nó, trong khi n g ử p h á p chứ c n ăn g - hệ 2.1.1. T heo cu ố n t ù đ iế n tiêhg A nh W ebster • Tác già liên hệ. ĐT: 84-4-6338T96 (W ebster's N ew W orld College D ictionary of vantTãnthanhỉSydhoo.com 167
  2. |6 S T .H . M a n Jj, T .T T . V â ìì / T ạ p c h í K h o a h ọ c D H Q G H N , N g o ạ i t ĩ Ị ị ừ 2 3 {2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ỉ 7 9 English) xuâ'l bản 1996, m ood đ ư ợ c hiếu theo (sự p h ân biột) g iữ a thứ c chi đinh và thức nghĩa chung lâ tàm thức, tâm thé' (- m cnh lẻ n h . Thức có the đ ư ọ c biéu thị bằng particular State of m ind); vả tro n g ng ữ pháp cách bien hình hay bằng trợ động từ hay các (N gỏn ng u học), m ood đ ư ợ c đ ịn h nghĩa là tiểu từ, m à không bao giờ bằng phóp phái sinh. m ột dặc tính cúa đ ộ n g tù Ih ế h iệ n thái đ ộ cùa [Nguyên văn tử International Encyclopedia người nói đỏì với hàn h đ ộ n g (hoặc trạng of Linguistics - O U P [1 ]. thái) đư ọ c đ ộ n g tứ biểu, chi rõ đ ó lâ sự M ood: T he d iv erse category of mood kiện/thực tẻ*(//lức chi định), hay diễn tà sự già indicates w h at th e sp eak er is doing w ith a định, ưóc m uốn, hay khả n ăn g thự c thi p ro p o sitio n in a particular discourse situation. (supposition, desire o r possibility) (thức giả This includes the status OÍ the utterance as định), hay là m ộ i m ện h lệnh (thức mệnh lệnh). IMPERATIVE (a com m and) o r HORTATIVE Đ ế th ể hiện các ý nghĩa trên, m ood thường (an exhortation). The CONDITIONAL mood đ u ọ c th ế hiện bằng sự biêh h ìn h cùa đ ộ n g tù m ay m ark SUBJUNCTIVE m ay be used in a (inflection) hoặc bằng cách p h ân tích tính với su b o rd in ate context. O th er types of clauseS; sự hiện diện cùa Irọ độ n g từ. in clu d in g d eclarativ e sentences, will appear in the INDICATIVE mcx>d. Declarative 2.1.2. C uốn từ điên Bách khoa th ư Q uõc ỉê và sentences m ay b e further qualified for N gôn n gữ học (the International EPISTEMIJC m oods (possibility or probability), Encyclopedia of Linguistics • O U P 1992) • là which indicate the degree of com m itm ent the cuốn từ điến chuyên ngành N gôn n g ữ học đã speaker attaches to the truth of the proposition, trích d ân đ ịn h nghĩa của F,P alm er tro n g cuôVi The m ost com m only expressed mood "Mood an d M odality (m ood và tính tình distinction is betw een Ihe indicative the thái), xuất bàn năm 1986 - CU P (C am bridge - im perative M ood m ay be expressed and N ew York) v ể m ood n h ư sau: Phạm trù inflectionally o r by auxiliaries o r particles, but đa dạn g thứ c chi ra rằn g n g ư ò i nói/viẽt đ ang never derivationaU y - theo Palm er (1986). thực thi điếu gi với m ộ t m ện h đ ể chỉ ra rằng Moixl an d M odality, C am bridge - N ew York ngưòi nói/viôi đ an g thự c thi đ iểu gì vởi m ột Q J P - Trích d ằ n th eo T ừ đ iên Bách khoa ỉhư m ệnh đ ể (m ột đ ể xuấl) tro n g m ộ t tình huống Q u ố c t ế và N g ô n n g ữ học - O U P [lị. diễn ngôn cụ thế. Đ iểu này bao gôm vị Ihê' Hai định nghĩa đ ẵ nêu (trong các cuốn từ cúa m ột p h át ngôn với tư cách là M ỆNH đieh chung và chuyên ngành) cỏ đichì chung là LỆNH (m ột yéu cẵu /m ện h lộnh) hay chi rô sự phán biệt giữ a các thức chì dinh, mênh KHUYÊN LỆNH (m ột khuyẽh cáo). M ood lêoh v à p à đ in h v à chi ra phưoTìg Ihức Ihế hiện ĐIẼU KIỆN có thẻ d ả n h d â u vai (rò m à m ệnh các thứ c này là p h ép biến hình hay phép sử đ ế đ ó n g gó p trong m ộ t cảu đ iểu kiện^ và dụ n g trợ động từ cùng với độ n g Kr chính. M OOD GIÀ Đ ỊN H có th ể d ư ợ c sử d ụ n g Irong m ộỉ ngôn cảnh p h ụ thuộc. Các loại củ 2.2. Quan điểm v ề thức qua các dtcờng hướng khác, bao gõm cả các câu trẩ n th u ậ t SC x u ất nghiên círu ngữ pháp hiện trong Ihửc CH Ỉ Đ ỊN H . Câu trẩ n th u ật còn có th ế đư ợ c th ể hiện sâu xa h a n theo các 2.2.1. T heo n g ữ p h á p tru y ển thống (NPTT) thức CH Â N NGỤY (khả n ăn g xảy đ ẽh hay (và tru y ế n th ố n g cải biên). C ác nhà n g ừ p h áp xác suất), các h ìn h thái chi ra m ứ c đ ộ cam kê't học p h á ỉ triển các q u an đ iếm tru y ến thông m à người nói/viếl m u ô n g ắn kêt với thực n h ư R. Q u irk e t al [2, 3]- cỏ th ể gọi là truyến tiễn, chân lý của m ện h để. S ự p h â n b iệt vể thứ c đư ọ c th ể hiện theo cảch chung nhất là thôVig cải biên (ren ew ed traditional) đã luận
  3. T . R M ạ iứ ĩ. T J X V â ìí Ị T ạ p c h i K h o a h ọ c D h ĩQ G H N , N g o ạ i n g ữ 2 3 (2 0 0 7 ) 167-779 169 giải d ự a trẽn các khái n iệm tru y ể n th ô n g m à K aushanskaya et al (1971). T óm tắt khái niệm các nhà ngón ngừ học nừ a đ ẩ u th ế kỳ XX n h ư th ứ c n h ư sau: thứ c là phạm ìrÌẰ ngữ pháp o . Jespcrson (1909 - 1941), H- P o u tsm a (1929 - d ù n g d ễ diễn tả thái đ ộ của người nói đôì với 1935), Eckersley (1955) [n h ừ n g khái niệm mà h ành động/trạng thái m à đ ộ n g tù biếu đ ạ t các nhà Anh n gữ học Xô V iết cũ n g sử d ụ n g H àn h đ ộ n g đ ó có the lâ có thự c (factual) hoặc trong các cuốn sách cùa h ọ x u ấ t hiện trong không có thự c (nonfactual) m à trư ờ ng hợp các thập kỷ 1950 - I960, ch ẳn g h ạ n n h ư B.A. sau lại p h át tríến thành hai nhánh nhó hơn Ilyish [4|, M. G an sh in a (1963), D. theo so đ ổ sau: So đổ 1. Thửc trong tiống Anh Thái độ ngưòi nói, thế hiện Tên gọi của thức H ìn h thái Thức • Hảnh động có thực (xảy ra ưên thực tê) Thửc chỉ dịnh (indicative) VA'-S< 4 aux + lexical verb) (M ood) ♦ Hành đọng không có thực Thức mộnh lẻnh (imperative) V + Mong muôn ngưòi ngho thực hiện Thức giả định (subjunctive) VA'edi Phi thực tC' (hoác khòng xâv ra) N hư vậy; có th ể ỉhây q u an đ iểm cú a ngữ đ ư ợ c n h ic đôh và x ử lý m ột cách thấu đáo pháp truycn thôVtg v ế co b ản trù n g h ọ p với n h u các p h ạm trù Thì (tense) và T hế (aspect). các khái niệm vê' th ứ c đ â n êu tro n g hai cuốn A. Radford trong cuốn Transform ational tử điến trên. C ũ n g theo R. Q u irk et al [3], G ram m ar (a first course) (5] khi phân biệt các ỉ hức + thi = dấu h iệu (m arker) cùa cú biến vị. cú biêh vị và không biên vị (sau này đưọc m ộ t s ố nhà Việt n g ữ học dịch là hừu định và 2.2.2. Theo ngủ p h á p tạo sin h - cải biẽn^^^ Trong vò định) đ ă sử d ụ n g th u ậ t n g ữ TENSE (viếỉ các cuốn sách N g ữ p h á p d o các nhà n g ữ pháp tắt TNS) và AGREEMENT (viet tắt AGR) làm học tạo sinh ' cài bién có the thây hai cách xừ lý d âu hiệu p h ân biệt (với các thuật ngữ thức theo hai giai đ o ạn khác nhau: tenseless và agreem cntless d ù n g cho non- a) G ia i đ o ạn ] íinilc). O iìg củiig iỉiuựM liu n g NPTT LÚ^. Ih u jl Trong các th ậ p kỷ đ á u , đ iê n h ìn h là các ngữ cú chi định (indicative clauses và cú giả định (subjunctive clauses) đ ể phân biệt hai cú cuốn sách của H-A. Gleason, hay của R. - với “ that dư ói đây: Huddlữston (1976), quan niộm v ể thứ c đư ợc áp (1) I know ỉhat you LEAVE for Haw aii dụng theo ngữ p h áp truyển ihôVìg với hệ thôhg tom orrow , (thứ c chi định) 16 Hếu loại thi và thẻ d ù n g cho ba thứ c chính (2) I d em an d th a t you LEAVE for Haw aii (chi định, mộnh lệnh và giả định). H uddleston (thức giả định) còn gọi ý sự sừ d ụ n g thức vào m ụ c đích giao Với (1) - có ý nghĩa thự c tê', ta có th ế thay tiep theo bốn kiếu câu tru yên thống, "you" bằng thi sẽ có đ ộ n g từ 'le a v e s'' b) Giai doạn 2 Trong các th ậ p kỷ từ 1980 trò lại đày, Với (2) - có ý nghĩa yêu cẩu (phi ửiực tẽ), trong nhiểu sách N g ữ p h á p T ạo sin h - Cải thay như trên ta vần có "John LEAVE”. biên, thức dư ờng n h ư bị lăn g q u ê n “ k h ông Radford không d ù n g thuật n g ủ thức (= mood) ở đây đê’xừ lý n h ư trong NPTT. ' ’ ' Đây lả thuâl ngừ cũ mà các nhìỉ Viột ngừ học ứMíòng 2.2.3. Vả'n đ ể th ứ c ữ o n g các sách N g ử pháp sử dụng "cải biên" ỉà từ hjcmg ditong của tù "transíormatíona!"- Theo chúng tôi ''transformational” m ới x u ất bản trong khoảng 1 th ập ký qua. còn có nghía "biên đỏì" (ứansformation - phép b iấ \ dcí). Các tác giả trong các cuôh sách m ới in hoặc
  4. 170 T.H. Mạnỉi, T T T . Vân / Tạp chí Khoa học D H Q G H N , NgO ậi n g ữ 23 (2007) Ĩ6 7 -Ĩ7 9 in lại trong 10 năm q u a các cách xử lý khác tư ơ n g đ ư ơ n g là ''N ó chăc đ an g ò dư ới nhà"), nhau vể thức. ta có th ể có: a) R. H uddleston [6|: Sử d ụ n g th u ậ t ngữ (7) H e m u st bo d o w n stairs because his thức p h ân tích tính (analytic m ood) - á p d ụ n g p aren ts d o n 't allow h im to g o u p (•* N o phải với hệ thôhg n gữ p h áp của đ ộ n g từ hay đ ộ n g Ó d ư ớ i n h à b ớ i VI b ố m ẹ n ó không cho phép Kr ngừ cúa hẩu hết các ngôn ngữ- Theo ông n ó lên gác). các thức này nêu rõ sự tucmg p h ả n giữ a (8) Là m ộ t ví d ụ cú a ý nghĩa chửc phận khăng định thự c tế (factual assertion) và (túc sự cẩn th iêt v ó i nghĩa tiêhg A nh là nhiếu kiểu phi thự c t ế (non-factuality) và/ necessity), ô n g c u n g đi sâ u p h ân tích lực hoặc phi xác n h ận (non*assertion) ỉh ứ c phân ngôn tru n g của các cấu trẵ n th u ậ t nghi van, rich tính này th ư ờ n g đ ư ợ c cấu tạo b ằn g trợ [6] m ện h lện h và cám th á n và chinh lực ngôn động từ tình thái kết h ọ p với đ ộ n g từ chính. tru n g n ày th ế h iện "th ứ c " của các câu này. Song song với thứ c p h ân tích tính, tiếng A nh b) V an V alin v à La Polla [7\ không chính còn sử d ụ n g hệ thống biêh hình (inflectional th ứ c d ù n g khái niệm T hứ c khi nói v ể động system ). Và ta có sự p h ân biệt? ngữ . N h ư n g th eo hai tác giã n ày "tính tình (3) - He w as d o w n stairs then (factual th ải'', vj thê' và lự c n g ô n tru n g tât cả được assertíon) (thực tê). h o à hê't tro n g n g ử p h á p tru y ển thống dưới (4) • H e is do w n stairs now. khái niệm củ a th u ậ t n g ữ Thức. (5) - He m ay be d o w n stairs now Đ iểu q u a n trọ n g Id p h ai g iữ cảc khái niệm (possibility) (khả n ẳn g có th ể xảy ra) n ày k h u b iệt với n h a u , chăng h ạn giả dinh (6) - He m u st be d o w n stairs now th ứ c là sự k ẽ \ h ọ p sự phi th ự c tế (irre a lis) và (certainly) (sự chắc chắn). các ý n iệm lự c n g ô n tru n g cụ thê trong khi Hai ví dụ [5] và (6) cho thấy sự khác biệt vể th ứ c chi d in h chính là ỉh ự c tê' có tính chất n g h ĩa m à c á c tr ọ đ ộ n g t ừ tìn h th á i c ó t h ể đ e m trẩn th u ậ t (declarafive realis). lại. Củng theo Huddleston^ các ỷ nghĩa tình c) T ro n g cu ô n sách m ới tái b ả n năm 2004, tỉiÀi (jikoildlity) cỏ úitỉ pììÀỉi úitxi ]\aì júiỏni. "Language: its s tru c tu re a n d use*’, E.Ftnegan (i) C hân ngụy (epistem ic), tro n g đ ó p h ẩn lại q u d n niệm : "Tính tình thái, hay thửc, là d ư (residue) có vị thê' ciia m ện h đ ể m ộ t p h ạ m trù m à th ô n g q u a đ ó ngư òi nói có (proposition) theo ỷ đ ú n g (TRUE) hay sai th ế b ày tỏ thái đ ộ củd m ìn h đỏì vói sự thực (FALSE) ("chân" hay "n g u ỵ ") cả hai ví d ụ [5] (tru th ) h ay đ ộ tin cậy (reliability) của các điểu và [6] d ẽu thuộc nhóm này. k h ẳ n g đ ịn h cúâ ch ín h a n h ta (có nghĩa là tình (ii) Chức p h ện (deontic), tro n g đ ỏ p h ẩn th ái ch án ng u ỵ ) h a y b iểu thị nghĩa vụ d ư có tính châ't của m ộ t h àn h đ ộ n g phải thự c (obligation), sự ch o p h é p h o ặc gọi ý (tình thái hiện. Song song với (6) (m à nghĩa tiêhg Việt chử c p h ận ). C ác ví d ụ m in h hoạ bao gổm: (8] She h as probably left the to w n by n o w (p ro b ab ility xác suất) (9J H en ry m u st have been v ery tall w h e n y o u n g (conjecture - suy đoán) * C hân nguỵ [10] They m ay com e to the p a rty (possibility - k h ả năng, khách q uan) [11] They are com ing to th e p arty (assertion - k h ă n g đ ịn h ) [12] H e m u st com e to m o rro w (com m and - m ệiih lệnh) • C hức phận [13] They m ay take the d ish es aw ay (perm ission - sự ch o phép)
  5. T i l M ạ ì h , T T T . V â n / T ạ p c h í K h o a h ọ c D H Q G H K N g o ạ i n g ữ 2 3 (2 0 0 7 ) 1 6 7-179 171 T ro n g các ví d ụ này, tin h tìn h th ái đ ư ợ c thì (tense) m à thôi. T rong chư ơng này, ông thê hiện thông q u a cách d ù n g các trợ đ ộ n g củ n g d ù n g m ộ t m ụ c (20.3) trẽn dưcri ba trang từ. (Xem E.Finegan [8]. (tr.405 - 409) đ ế lu ận giải v ể cách sử d ụ n g các d ) I.A.Sag et al [9] - in lần th ứ hai), ngược từ tìn h thái (m odalS/ các từ tạo th à n h m ộ t ỉập lại, k h ô n g đ à đ ộ n g gì đ ế n th u ậ t n g ừ thức, hợ p các thành tố đ ịn h vị (grounding, có m ặc d ù đã sử d ụ n g th u ậ t n g ữ tru y ể n thông ch u n g với n h ữ n g đặc tính khu biệt rất rõ n é t "im p eratìv e sen ten ces'' - "câu m ệ n h lện h " và N h ư vậy, ta có th ể thăy trong các cuốn có cá m ộ t ph ẩn của c h ư o n g 7 (7.6) nói về sách N g ữ p h ảp học hiện đại, có hai xu hướng ''m ện h lệnh và g ắn kết" (im p erativ es and x ứ lý vân đ ề thức: (i) có thứ c vói tư cách là Binding) các n h à A n h n g ữ h ọ c n ày đ ả luận m ộ t phạm Irù ngôn n g ư học (các sách a - c); giải rằn g các đ ặc tín h c ù a câu m ệ n h lệnh v à (ii) thứ c không đ ư ợ c nhìn nhận là m ột là ch ú n g không có ch ủ n g ữ b iểu hiện, sử p h ạm trù quan trọng, m à chi cỏ tính tình thái d ụ n g hìn h thái k h ô n g b iến h ìn h cúa đ ộ n g từ, là đáng k ể đ ến m à thôi (các sách d và c). và đ ư ợ c sừ d ụ n g đ ế b iểu th ị m ện h lệnh/chi ỉhị (directives). N h ữ n g câu n ày đ ô i khi có th ế 2.2.4. Thức tro n g N g ữ p h áp chúc nảng - Hệ đư ợ c hiếu là có ch ủ n g ữ ấn th u ộ c n g ô i th ứ thông. Trái với các biêh thiên quan diêm vể hai". H ọ còn d ù n g cả m ộ t lo ạ t các q u y tắc thứ c nêu trong 2.2.2. và 2.2.3, đ ư ò n g hướng (rules) đ ế m iêu tà sự h ìn h th à n h và ngữ nghiên cứu N g ữ p h áp học theo quan điếm nghía của cảc d ộ n g từ d ù n g ó câu m ện h lệnh, C hứ c năng H ệ th ố n g khắng định "Thức" là gọi chung là qu y tắc m ệ n h lện h (im perative m ột phạm trù ngôn n g ữ học rô ràng tổn tại rule). Đ ổng thời, các tác già n ày còn d à n h cả cấu thành chức năng liên nhâri; m ột trong ba m ột chư ơng nói v ể cách sử d ụ n g củ a các trọ siêu chức năng (m ctafunctions) cúa cú biến vị đ ộ n g tù tình thái (đ ư ợ c gọi ỉà m o d als) và các (hay hữ u định). Trong các cuốn sách Ngôn đ ộ n g từ ph ụ trợ (h elp in g verbs) khác đ ế diễn n g ữ học chức năng (- H ệ thống), thức được tà các ý niệm thòi g ian sự c ẩn ihìèì, k h ả n áng đ ịnh nghĩa rất rõ ràng. khách quan, nghĩa v ụ , sự ch o p h ép / p h ú d ịn h ĩì) T rong minn (Dân N g ừ ph áp rhiVr và nghi vấn. năng) [11] - ''A n Introduction to Functional e) Trong cuốn " N g ữ p h á p tri n h ận " G ram m ar" cùa M.A.K. H alliday [12] yếu tố (CogniHve G ram m ar) - 2002 m ộ t đ ư ờ n g th ứ c (m ood elem ent) đư ợ c m ô tà rõ nét trong h u ớ n g nghiôn cứ u c ủ a n g ữ p h á p học khá mới ‘ ).R. Taylor [10] d ã tổ n g lu ận các ý kiên m ộ t phẩn của chư ơng 4 (phẩn 4.2). Theo ông, chú đ ạo cúa các n h à n g ô n n g ữ học tri n hận các câu trẩn th u ậ t và nghi vấn (m à sau này điến hình là Lakoff^ Langackeĩỵ Talm y, đư ợ c nhấn m ạn h là cú trẩn th u ật và cú nghi Fauconnier, v.v... v à tậ p h ọ p q u a n niệm tri váh) đư ợc biểu thị m ộ t cách điến hinh bang nhận theo 7 p h ẩn k h ác n h au củ a cu ô h sách. m ộ t kiểu biêh thiên đặc thù v ề n g ữ pháp Trong p h ă n 4: D an h từ, đ ộ n g từ và cú, ông (particular kind of gram m atical variation). đà d ù n g cà m ột c h ư a n g (trên 20 tran g ) đ ế Thức b ao gổm hai th àn h tô' câU thành: đó là miêu tà các khái niệm T H I và T H E (Tense chủ ngữ (th ư ờ n g đư ợ c biếu thị bằng m ột ngữ and Aspect); n h ư n g ô n g k h ô n g đ ả d ộ n g đ ẽh d a n h tỉnh - nom inal group) và tác từ hừu khái niệm T H Ư C (như trong ngữ pháp đ ịn h (finite operator) nam trong ngữ động truyển thống). T heo T ay lo r dẳU h iệu đ ế p h ân tính). H alliday cung quan niệm rành m ạch biệt các cú định vị g ro u n d e d clau se (cú biêh rằng thứ c cùng với phẩn d ư (residue) lâ hai ỵi theo NPTT) và k h ô n g đ ịn h vị u n g ro u n d ed phẫn không th ể thiếu dư ợ c cùa bất kỳ m ột cú clauses (cú khỏng b iẻh vi cú a N PTT) ch ín h ià h ữ u đừih nào.
  6. 172 T.H . M íp ứ t, T T . T V ân ỉ T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q G H N , N g o ạ i n g ữ 2 3 (2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ĩ 7 9 b) Phát triến, giải thích rõ hơn n h ữ ng nào (qua khẩu n g ữ hay b ú t ngữ), người nói/ khái niệm có ỉính ch at trư ờ n g phái/xu hư ớng viêt đ ểu tỏ rõ thái đ ộ của m ình đôì với ngữ của Halliday, J.R. M artin et al [13] đ ã nêu lẽn liệu m à người đ ó đ an g sử d ụ n g (chì trừ m ột sô' luận giải d ư ó i đây: n h ừ n g trưcmg hợ p lời nói vô cảm trong 1. H ệ Ihống thức th u ộ c v ể siêu chức năng n h ữ n g hoàn cảnh n h ấ t định). N h ư vậy, thức liên nhân cúa ngôn ngữ. Thức bao gổm thức là một phạm trù tãì yều của mọi ngôn ngừ thẽ trẩn thuật nghi vấn, và mệnh lệnh, lâ cội hiện thái độ của người nói đôỉ với người sừ dụng. nguổn ngữ pháp để hiện thực hoá một bưóc tư ơ ng tác (interactive m ove) (trao đ áp ) trong 3.2. Khi xem xét v ể thứ c tâ khòng nên đơn hội ỉhoại. thuán xét theo q u an điếm truyền thông là 2. Thành ỉố th ú c khiêh cho cú trò thành d ự a trên hình thái của đ ộ n g từ. Thức chu yêu có th ể thương th u y ết đ ư ợ c (negotiable) và đ ư ọ c xác đ ịnh q u a đ ộ n g từ đ ư ọ c sử dụng, bao gổm các yế u tố cấu thành: H ữ u định íhông q u a phép biêh hình cùa động từ chính (biến vị) chú n g ữ và cả các p h ụ n g ữ tình thái. 3. Thức là m ột cội n g u ổ n liên n h ân ờ cằp (động từ thự c nghĩa chi hành đ ộ n g hay trạng độ cú đ ế cấu lạo nên cú đ ó dư ới vai trò m ột thải) và, p h ổ biến hơn, q u a việc sử d ụ n g trọ m ệnh đ ể lỏgíc hay m ộ t đ ể xuâ't đ ế thư ơng động từ với đ ộ n g từ chinh. N h ư n g đổng thòi thuyêt trong hội thoại. Thức là sự n g ữ p h áp nêu q u an niệm chi cỏ đ ộ n g từ đư ợc sử d ụ n g hoá đôì với hệ th ống n g ử n g h ĩa của chức d ã quyết định thứ c thì chư a đu, Thái độ của n ăng lời nói (gram m adcalization of the người nói ở đây đôi với ngủ tiệu (cú hoặc câu) sem antic system of speech function) gan lien phái thể hiện ở cả chủ ngữ được sỉV dụng cùng với đ ộ n g ỉhái nôì tiếp n h au tro n g đôì thoại với động từ làm vị ngữ trong cú hữu định (finite) [14]. hay định vị (grounded). Việc xác đ ịnh các c) Trong m ột cuốn sách n ữ a v ể N gự th àn h tô^ tạo nên th ứ c của các nhà n g ữ p h áp p h áp C hức n ăn g - "In tro d u cin g Functional học C hức n ăn g - H ệ thông là hoàn toàn chính G ram m ar" (Dan n h ậ p N g ữ p h á p chứ c năng) xác. Rõ ràng, qua định nghĩa của họ, thứ c là G T h o m p so n (1996) đ ă m iêu tà khá cặn kẽ sự xuà'l hiựn cùà Ihửc cùng vởi phẴỉk D ư khái aiẽm p h ổ q u á t cho m oi n g ô n ngữ , ke rẢ các ngôn n g ữ A n A u củng n h ư các ngôn ngử (residue) trong các kiểu cú đ ơ n (clause sim plexes và cú p h ứ c (clause com plexes) đơ n lập đ an g sử d ụ n g p h ố biến ò châu Á đư ợ c p h ân định theo bố n loại cú (tương ứ ng (phưcm g Đ ông). C húng ta sẽ xem xét kỹ hơn vói bố n kiếư câu tro n g NPTT): cú trẩ n Ihuật, nhữ ng lập luận này trong các phần tiếp ửkeo vẽ cú ng h i vàh, cú cảm th án và cú m ện h lệnh. m ặt hình thức và nội du n g cúa khái niệm này. 3. N h ữ n g dễ xuất của các tác giá (q u an điểm 3.3. Xét vể m ặt hình thức, chúng tôi thấy có the của c h ủ n g toi) vé thứ c kẽt hợp định nghĩa v ể thức trong hai cuôn từ điêh đẵ nêu với công thức th ể hiện sự hử u định 3.1- Khi nghiên a h i ngôn n g ữ học và đặc biệt (biêh vị/định vị) của động từ (kè\ hợp cả N gữ N g ữ p h á p học, xéi v ể chức n ă n g giao tiếp ứxẽ p háp truyển thống với Tạo sinh - Cải biên và hiện q u a hai m ặt tru y ến tải và tư ơ n g tác, ta Chức năng - Hệ thôVig) đư ợc sử dụng cùng với có th ê thấy tro n g b ằ t kỳ trư ờ n g h ợ p giao tiêp chủ ngữ theo so đổ d u ó i đây:
  7. T .H . M m i K T X T V â ĩt / T ạ p c h i K h o a h ợ c Đ H Q C H K N g o ạ i n g ừ 2 3 (2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ư 9 173 Subject (often V (base)+ ị Mood * present Finite occasionally internally v -s understood) V -c d l externally; aux V.. mod á o , have So do 2a. Đặc điếm hinh thái của thức liếng A nh (Morphological features of English mood) (V ể m ặ t hinh thái) không Động từ L Làm vị ngữ Chủ ngừ (thường hiộn đánh dẳu Tỉnh từ J Thức * diện và dôi khí vảng m ặt) + V ị tô ‘dâ'u hiộu tình thái + Động từ đảnh dấu; thi; thể... (phụ từ) Sơ đỗ 2b- Thức trong tiếng Việt
  8. 176 T .H . M ợ ĩih , T .T T . V âf! / T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q G H N , N g o ạ i u g ừ 2 3 ( 2 0 0 7 ) U 7 ' 1 7 9 3.4. Kẽ\ hợp hììĩh thúc và nội durt^ 3.5. Nịỉhỉa ỉiẽìí nhãn niỊOài thức: D ư hay NỂN^ Bảng I và b ản g 2 tóm tắt cách h‘m h thành Theo ý ch ú n g iôi trong tiếng Việt Ihuậl thức và phãn d ư . tứ c là cấu trúc toàn bộ của ngừ D ư khỏng b ao hàm đư ọc các bộ phận cả cú trong tiếng Anh và tíeng Việt. C ú ở đây củâ cú còn lại ngoài thức. Nẻ'u th eo các vi dụ đư ợc phân theo chức năng giao tiếp (và vẫn dằ phân tich (hì phẩn thứ c là phẩn nối bật Ihê m ượn của các th u ật n g u NPTT) song hành hiện thái đ ộ củâ người nói (không khác nào với các khái niệm tro n g d ụ n g học (repre • phần b o nổi lẻn trcn sữa), còn nội d u n g chú sentatìves, expressives, directive, ...)‘ Bảng 1 yêìi cùa cú th ố hiện qua động từ làm vị ngủ cho thây ba cách phân loại ỉheo hình ỉhái nêu và các phẩn đi kèm với nó (được q uyêt định lên trong (sơ đ ổ 2a) vói ba công ỉhức co bàn bời loại đ ộ n g từ đư ợc sử dụng: nội hay ngoại n hư ng lại d ẫn đ êh hai n h ỏ m / trư ờ ng hợp: độ n g lừ hay q u an hệ từ, hoặc lính từ làm vị hoà kếì THỨC và D ư và lách biột TH Ứ C và n g ữ của cú. C húng tói gợi ý việc sứ dụng D ư . Còn trong tiêhg Việt có hai cách phản th u ật ngữ NEN, với tư ơ ng đ u ơ n g tiếng Anh theo hình thái (so đ ổ 2a) và hai nhóm trường và BACK-GROUND thì nội d u n g chính của họp hoàn toàn trù n g kh ớ p nhau. Do đ ó trong củ đư ọc th ế hiện rõ hơn. Ta có thê xél Ihèm tiếng Việt không cãn dịch m ột sô' trư ờ ng họp các ví d ụ tư ơ ng đ ư ơ n g A nh - Việt sau đây: (vì không có sự biến hình cúa đ ộ n g từ theo (46a) You ộ + know him , d o n ’t you? ngôi và sô), và cỏ cách sử d ụ n g II và I cho hoà M B M kê't và tách biệt. (46b) A nh biếl anh ta phải không? Có thế nêu lên m ột sô' nhận xét co bản sau (47a) You + aren 't a teacher, are you? đây: M (plur + Be);B M 1) Tương ứng với 5 h ìn h thải biến đối của (47b) A nh không phài là giáo viên, hả động từ chính Hếng A nh (V, V-s, V -edl, V- (phải không)? ing, V-ed2) chi có m òt hình thải đ ộ n g từ tiếng Trong các câu tiêhg A nh, th ứ c xuất hiện Việt không đổi. cả trong cú chính và cú láy/đuôi (trong NPTT 2) Trong tiẽhg A nh, các trọ đ ộ n g từ tình gọi là question tag), còn trong tiêhg V iệt ihải, chi ihè, đdỉig và ngoại lai (dum m y "do") p h án láy khòng cố chú n g ứ nèn có th è hiéu la đư ợ c sử dự ng đ ế b ỗ su n g cho khái niệm thứ c tình lược. D o vậy theo ch ú n g tôi việc sử thức, còn trong tìẻhg Việt chi có p h ụ từ (đấu d ụ n g th u ật n g ữ th ứ c và N ển m ang tính châ'ỉ hiệu tình thái, thê^ dạng...) và không có phụ p h ố q u ảt hon (n h ữ n g ví d ụ p h ân tích thức từ tương đư ơ n g với "đo". trong đơ n Ihế cú tiêhg A nh và tiêhg Việt trên 3) Cả trong hai ngôn ngử , và cỏ lẽ cũ ng là đây càng m inh hoạ rõ hơ n cho n hận định chung cho mọi ngôn ngữ, p h in lởn các cú này. N ển bao gổm vị tố + b ố lô). ỉrần th u ật và cảm th ản đ ều có ý nghĩa chân nguỵ, và các cú m ện h lệnh nghiêng vể ý 3.6. Thức trong phíỉc hợp cú (clause complexes) nghĩa chức phận. T rư ờng h ọ p ngoại lệ là trong các củ trấn th u ậ t nếu có sự xuất hiện Biếu 3A và 3B (Ir. 13 và 14) đ ã ch o thây sự cùa các trọ đ ộ n g từ: need, m ust, o u g h t to. xuấl hiện của T hứ c và N ển tro n g các p h ú c should và have to (tíêhg A nh) tư ơ n g đư ơng hợ p cú ’ tro n g các p h ép xạ án h đ ẳn g iập vói: can, phải, nên, cẩn phải, lẽ ra phải... (XAĐL) và chính p h ụ (CP) hay tồ h ọ p cả (tiẻhg Việt) thì ý n g h ĩa chức p h ậ n của cú là XAĐL và C P trong tìêhg A nh và tiếng Việt. hiển nhiên. Cỏ th ế n h ận đ ịn h ch u n g là trong các phứ c 4) C ác ví d ụ (44 và 45) là đặc trư n g của h ọ p cú này, các kiếu TH Ư C và N Ề N trong tiêhg Việt. đơ n th ể cú (nêu trong Biểu 1 + 2 ) đư ợ c sừ
  9. T .H . M ạ n h , T . T T . V â n / T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q C H N , N g o ạ i n g ừ 2 3 (2 0 0 7 ) Ĩ 6 7 - Ĩ 7 9 177 d ụ n g hoà trộ n với n h au chú ỵế ư d ự a theo khi nào, th ê'n ào , vì sao tro n g tiêhg Việt). Mà các phép xa ảnh. Ý nghĩa tình thái cùa nó sự nghi ngò hay thiêu thông tín này đểu d ự a củng đư ợc q u y đ ịn h n h ư đôì vói đ ơ n th ế cú trên tiển già đ ịn h là sự tình có xảy ra hoặc phứ c th ế cú trãn th u ậ t và cảm thán có ý kh ông xảy ra. nghĩa chân nguỵ, ph ứ c th ể cú m ệnh lệnh: chức phận. 3.8. Sự phân đ ịn h chân n g u ỵ và chức phận, xét v ể sâu xa hơn, có liên q u an đ êh thực tiễn, 3.7. C òn cú n g h i vâVi^ cà đ o n Ih ể và ph ứ c th ể hiện thự c v à ghi hiện thực: chức phận thưcmg cùng có th ế nói là nghiêng v ể chân nguỵ, bởi là đ iẽu chưa xảy ra tro n g thực tế mà theo lẽ nó thè hiện sự nghi ng ò (câu hòi Yes - No) người nỏi điểu đó cần phải xáy ra (necessity hay ưóc m uốn tìm hiểu ửiêm th ô n g tin d ự a obligation). Đ iều n ày kéo theo việc xem xét theo việc sử d ụ n g các từ đ ế hòi (wh- w o rd s - các ví d ụ sau đ ây m à NPTT s ù d ụ n g thuật w ho, which, w h a t w here, w hen, how , why, n g ữ Thức giả đ ịn h đ ể phân đ ịn h ( a “ tìêhg trong tiếng A nh = ai, cái gì. cái nào, ở đảu, A nh, b = tiêhg Việt). Hình thái Ý nghĩa (48)1 a « v Cĩod qiieen Mong mỏi, cẩu chúc (pray, wish) b Đ Cẩii rhna phit hộ cho Ni7 hf>àrif» (49) aịV Lonp. live our cooperation {Nl'^l i: ỉormulaic sub)unctivo) b Đ Sự hợp tár nja rhnriR bã> Hiột (50) a ộ V Wí? domanded ỉohn bo released (Giả định thoo công thửc) (I đòi hòi, yỏu b Đ Chnnp; fôi VÔII rẩu Giôn được tha bốn}> clu (demand mandative subjunctive) (51) a lf I wero you, 1would help him Hoàn toàn thực hiện b Nêu tôi là anh, tôi sẽ pmo anh ta (moda) past « quá khử tinh thái) Các ví d ụ (48) và (49) có h ìn h thái không (53) Là thi sĩ N G H ĨA LÀ hổn cao khiết đ án h dấu, n h ư n g vế ý n g h ĩa có Ih ế coi là (th ự c tiễn) tluợ c dan h d au (m arked). Vi d ụ (bU) cho tháy = Being a poet m eans having a p u re and trợ động từ bị đ ộ n g "be" d ư ợ c sừ d ụ n g và lofty so u l.. th ú c ờ cú trự c thuộc bao gổm John + be (xem thèm ví d ụ (2). C òn ỏ ví d ụ (51 a) tro n g cú trự c thuộc bao gổm 1 w ere 4. K ết lu ận M (// B) M ang ý nghĩa già thiết không cỏ thực 4.1. TH Ứ C là m ộ t phạm trù ngữ ph áp cẩn (unreal co ndition/supposition) còn thức phải xem xét khi nghiên cứu các ngôn ngữ Irong các chính thứ c lại lâ I w o u ld m an g ý A n Au và cả các ngôn n g ữ thuộc ngữ hệ nghĩa hệ q u ả không có thực. Đ iêu này đư ợc khác. N ó ỉà phạm trù tất yếu và phồ quát cho lưu tâm đẩy đ ù sẽ d ẫn đ ến việc dịch Việt - đ a s ố các ngôn ngử, th ể hiện thái đ ộ cùa A nh chính xác hai trư ờ n g h ợ p sừ d ụ n g ngư òi nói đôi với cả p h á t ngôn. N G H ĨA LÀ (• m ean) sau đây: (52) NêU thi sĩ N G H ĨA LÀ d u với gió. 4.2. N g ữ p h á p C hứ c nảiìg - H ệ th ố n g cho ta (không thực) đ ịn h nghĩa đ áy đ ú n h ấ t v ể thức. N ó bao gõm » If being â poet m ean t m ak in g a journey chú n g ư + đ ộ n g từ h ữ u định (hay biến vị hay w ith the wind... đ ịn h vị) tro n g tiếng A nh (Subject +
  10. 178 T .H - M ọ ĩ i ĩ i T . T . T . V â n / T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q C l i N , N ỊỊo ạ i n g ừ 2 3 ( 2 0 0 7 ) Ỉ6 7 - 1 7 9 F inite/G rounded v erb clau se) và chú n g ữ + N am Á đ ơ n lậ p - có th ế th ấy sự khác biệt iớn đ ộ n g từ /tín h từ làm vị n g ữ tro n g tiếng Việt. v ẽ hình thái đ ộ n g tử và trậ t tự tù; sự hoà kết T H Ứ C và N Ề N ; và p h é p sừ d ụ n g trọ động từ 4.3. Thức đ ư ợ c th ế hiện b ằ n g h ìn h thái và cấu (tiêhg A nh) vói các p h ụ từ d âu hiệu tương trúc dư ó i d ạn g biến h ìn h cú a đ ộ n g từ (tiếng đ ư o n g (tiếng Việt). A nh) gắn liến vói T H Ì và T H Ê có th ế p h ân biệt theo u n m a rk e d (k h ô n g d ấ u h iệu - V) T ài liệ u th a m k h ả o hoặc internally m ark e d (có d ấ u hiệu nội tại - V 'sA '-ed l), và ex tern ally m ark e d {cỏ đ ấ u [1| In te r n a tio n ứ ỉ E n n /c io p iu d ia o f L in g u is tic s 4 (1992) hiệu từ bèn ngoài - trọ đ ộ n g tù + V chính) 145. cùng vói chủ n g ữ tro n g đ ỏ ch ủ n g ử quyêt [2] R- Q u irk, et a], A G ra m m a r o f C o n tm \x> ra ry đ ịnh sự ph ù h ọ p (A g reem en t) chủ - vị. N h ư E n g lis h , Long man, 1972. vậy trong tiếng A n h có th ể có 3 trư ờ n g hợp [3] R. Q u irk, ct al, A C o m p r e h e n s iv t G r a m n m o f ỉhệ đả nêu (sơ đ ổ 2a). C ò n tro n g tiêh g Việt, cỏ E n g lis h L a n g u a g e L ũ n g m a n . 1985. hai trưcmg h ọ p ch ín h (sơ đ ổ 2b). [4] B.A. Ilyish, T h e S tr u c tu r e o f M o d e rn E n g lish - L e n in g ra d , 1965. [5] R. R à ó í o r á , T r a n s p r m a tio n a l C ra m m a r: A Fist 4.4. V ẽ m ặt ý nghĩa, th ử c đ ư ợ c th ế hiện qua C o u rse, C U P . 1997. các loại đơn th ể cú (h o ặc cú đ ơ n ) và p h ứ c th ể [6| R. H uddleston, In tr o d u c tio n to the c ^ ú m n u tr o f cú được p h â n ch ia th à n h bô'n tiểu n h ó m bao E n g iis h , C U P , 1995. gom cú trẩn th u ậ t (chi đ ịn h ), cú cảm th án , cú [7) R.D. V an V alin, R.J. LdPolla, S y n ta x • S tru c tu re , nghi vấn và cú m ện h lệnh, đ ô i vói các ý M oaning and Function, C U P, 1999. nghĩa tình thái; b a tiế u n h ó m đ â u m an g ý [8) E. Finegan, la n g u a g e : i t s S tr ĩỉc tu r e a n d Use, nghĩa chân n g u ỵ và tiếu n h ó m cuôì - chức C U P , 2004, [9ị I.A . Sag, et al, S y n ta c tic T heory, A Formal p hận với sự xác đ ịn h tư ơ n g đ ổ ỉ. Đ ổ n g thời Introduction, 2nd cd CSLI, Caliiomia, 2003. chú ỷ p h ân đ jn h ý n g h ĩa h iện th ự c v a phi (10| J.R- Taylor. C o g n itiv e G r a m r m r - O U P , 2002. hiện thự c của n h ữ n g trư ờ n g h ợ p cụ th ế đặc (11| H oàng V ăn Vân, D ẩ n tu ậ n N g ừ p h á p ch ứ c n â n g , Ỷhxi (HẲng 1 .7 ). "Aix inUiKỈuctkuu lu I*unvlioỉìdl G ram m ar" của H a lìid a y 1994, NXB Dại học Quổc gia H à N ộ i, 2003. 4.5. Theo chúng tôi, siêu chức năng liên liên (12| M .A .K , H allid ay, A n I n tr o d u c tio n to F u n ctio n a l nhân đư ợc p h ân đ ịn h th eo hai th à n h tô' chú G ra m m a r, A rnold, 1994. yếu: TH Ứ C (chú n g ử + h ữ u đ ịn h /đ ịn h vị) và [13) j.R . M artin , et al, W o r k in g w ith F u n ctio n a l N ẼN (vị tố + các y ế u tô 'đ i kèm - b ố tô) - th u ật G ra m m a r , A rnold, 1997. n g ữ NEN m an g nội h à m đ ẵ y đ ú hơn. (14| N g ô Đ ìn h Phương, Khảo sảt phương tiộn Biểu hiộn ý nghía Liên nhân trong tiếng A nh và tỉcng V iệt - Luận án TS Ngữ vân • Đại học 4.6. G iữa tiếng A nh v à tiên g Việt... n g ô n ngử Vinh, 2004. Ấn Âu p h â n tích tín h cao đ ộ v à n g ô n n g ữ
  11. T . l i . M m ứ ì. T .T .T - V ã n / Tạp c h i W io fl h ọ c Đ H Q C H N . N g o ạ i n ị Ị Ù 2 3 ( 2 0 0 7 ) 1 6 7 - Ĩ7 9 179 The concept of mood m English and Vietnamese (some comments m ửie light of systemic functional) Tran H uu M anh, Tran Thi Thanh Van Department o f English - American Language and Culture, College o f Foreign Languages, Vietnam National University, Hanoi, Pham Van Dong Street, Cau d a y , Hanoi, Vietnam The article p resen ts an o v erv iew of a basic gram m aỉical categ o ry - m o o d . T his concept w as first exam ined chronologically in recent g ra m m a r books. W hile so m e a u th o rs consider th at only m odalit)’ is a w o rth y co n cep t in g ram m a r, others, particularly functìonal*system ic gram m arians, contend th at m o o d is an im p o rta n t linguistic concept- A ccording to functional system ic gram m arians, m o o d - a g ram m atical category expressing the m etafu n ctio n of interpersonal of clauses - is th e g ra m m a tic a liz a tio n o f the sem antic system of sp eech function. In the light of functional system ic g ram m a r, w e p ro p o se lh at m ood is n o t only id en tified in the verb phrase but also in the subject w h ich acco m p an ies the verb in the pred icate o f finite o r g ro u n d e d clauses. We also propose a new term in V ietnam cso, BACKGROUND, to replace th e term residue in m ood analysis because th e term resid u e in V ietnam ese does n o t include the p a rts 0 Í the clause apart from m ood. Based o n th is n ew concept, w e exam ine [he mcK>d in d ifferen t ty p es of clauses in English and V ietnam ese.
nguon tai.lieu . vn