Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 21 (46) - Thaùng 10/2016 - Female identities in memoirs - autobiographies by Vietnamese female writers - Tran Thi Mai Phuong, M.A., University of Social Sciencesand and Humanities - National University, Hanoi Tóm tắt Bài viết tập trung tìm hiểu bản sắc giới nữ trong hồi kí - tự truyện của các tác giả nữ Việt Nam trong sự đối sánh với tác phẩm của các tác giả nam. Bài viết đ s b chỉ đ ợc những biểu hiện tiêu biểu của bản sắc giới nữ trong hồi kí - tự truyện của các tác giả nữ Việt m u đó, b ết góp ph á đ nh ả ởng củ “ ớ ” ớ t á m t lo i diễ ô đến các diễn ngôn khác trong các hồi kí - tự truyện. Mặt khác, bài viết ũ t ấy hồi kí - tự truyện của các tác giả nữ Việt Nam có khả truyền tải các vấ đề về giới hoặ p á tí t ế nào. Từ khoá: bản sắc giới, hồi kí - tự truyện, tác giả nữ, văn học Việt Nam, diễn ngôn. Abstract This paper studies female identities in memoirs and autobiographies by Vietnamese female writers in comparision to those by male writers. The paper points out some remarkable characteristics of female identities in those writings, from which the paper discusses how gender as a discourse affects other discourses in those memoirs and autobiographies. The paper also examines how memoirs and autobiographies by Vietnamse female writers convey issues of gender and sex. Keywords: gender identity, memoir - autobiography, female writer, Vietnamese literature, discourse. 1. Mở đầu giới, m t trong nhữ t ớ đ ủa sự tiến Mối quan hệ giữa giới hay phái tính b xã h i - óa, củ iđ t i, của tác giả với tác phẩm đ đ ợc từ đó úp ệc hiểu biết và rút ra biết đến từ l u y đ ợc chú ý những bài h c cho việc xử lí những vấ đề trong bối cảnh nghiên cứu đ ó l ê qu đến giới trong khoa h c xã h i và cu “ uyể ớng óa”: từ c B ết này ch n hồi kí tự s óa với sự đ d ng hóa các góc truyện (HK-TT) (m t thể lo i có những ì , á ớng tiếp cận. Nghiên cứu biểu liên hệ trực tiếp, chặt chẽ đến vấ đề giới hiện giới trong tác phẩm c sẽ hé l tính) của các tác giả nữ Việt m l m đối những quan niệm, nhận thức, ứng xử về t ợng nghiên cứu “bản sắc giới nữ” ũ 99
  2. chính là nằm trong xu thế nghiên cứu đó của h và dùng khái niệm ép “ - ” 2. Nội dung g tê ú m t á để á đ nh ớ k , đ i dung chính, ph m vi nghiên cứu. Sự kết ép đó ò ú tô đ ợc giới thuyết vắn tắt giới mang hàm ý tập trung vào lo “ ồi kí khái niệm “ - ” đ ợc sử dụng trong mang tính tự truyệ ” (tức là lo i hồi kí viết bài viết. Theo Từ điển thuật ngữ văn học, về mình). L ũ ó ệ t ợng có tác “ ồi kí [memoir - TMP] là m t thể lo i phẩm có biểu hiện “ ết về mì ” thu c lo i hình kí, kể l i những biến cố đ l đ ợc tác giả đặt tê l “t ểu thuyết”, xảy ra trong quá khứ mà tác giả l i hoặ “kí” ( ẳng h n cuố “t ểu thuyết” tham dự hoặc chứng kiế ” [6, t 127]; ò Treo tình trên sóng của nữ sĩ - tự truyện (autobiography) “l tá p ẩm Võ Ng c Lan, …) ối với những h c thu c lo i tự sự do tác giả tự viết về t ng hợp ậy, ú tô ũ t ến cu đ i mình” [6, t 318] ê t ực tế, hành khảo sát, xem xét, nếu t ấy có hai thể lo i này có nhiều đ ểm u ( yếu tố ấu, dàn dựng của tiểu thuyết hay i kể chuyể , đ ểm nhìn kể chuyệ , đề có tính ghi chép r ng rãi của kí và không tài - chủ đề t ng thấy, kết cấu, thủ hẳn có m t i kể chuyện tôi - tác giả tự p áp…) ê ệ á đ nh thể lo “ ồ kí” kể về mình, thì sẽ không thu c diện nghiên y “tự truyện” tuy đ ó ững tiêu chí cứu của bài viết(1). nhất đ nh (mụ đí , đố t ợ , đề t ,…) 2.1. Sơ lược về tình hình sáng tác đô k ô ệ đó p ức t p ối HK-TT của các tác giả nữ Việt Nam với tác phẩm của các tác giả nữ thì việc xác ớ m 1975, u k ô ó đ nh là hồi kí hay tự truyệ ò k ó k HK- , t e đú ới thuyết về khái niệm ều bởi diện phản ánh của các tác ở trên, của các tác giả nữ Có l m t phẩm này chủ yếu xoay quanh chính tác số mẩu ép d ới d ng kí, ghi chép giả, ph n lớn là về cu đ i tác giả. Sự đ ngắn của các nữ sĩ ết về mình. Phải xen phức t p giữa các thể lo i thực sự gây đến sau ngày Thống nhất đất ớc, HK-TT lúng túng cho ho t đ t ởng thứ ũ của các tác giả nữ mới thực sự xuất hiện p ê bì , ê ứu đố t ợng này. với các mảng chính t m đ ợc phân lo i Có tác phẩm l “tự truyệ ” l i theo tiêu chí xuất thân, nghề nghiệp của tác đ ợc các nhà nghiên cứu xếp vào thể lo i giả(2) s u đ y hồi kí. Có những tác phẩm từ t ớ đến 2.1.1. HK-TT của nhà hoạt động Cách nay vẫ đ ợc công nhận là hồi kí, nay l i mạng nữ có những công trình nghiên cứu mới g i là Tác phẩm HK-TT của các nhà ho t “tự truyệ ” b y, ú tô đ ng Cách m ng nữ đ u tiên là cuốn ớng tới mụ đí tìm ểu biểu hiện bản Không có con đường nào khác (1976,) của sắc giới nữ trong các tác phẩm “é ture de nữ t ớng Nguyễn Th nh (1920 - 1992). s ”/“self-w t s” p ấu (“sá tá Tác phẩm viết về sự giác ng và quá trình viết về mì ” t e tô ỉ lí t ởng là trung ho t đ ng Cách m ng gian khổ của bà thực, xác thực) của các tác giả nữ Việt t tự ững cuốn HK-TT của các Nam, nên chúng tôi nghiên cứu cả tự m l đ , t ớ lĩ , á truyện (g m t d ng hồ kí đ t ), m t đ n 1945 - 1975 (Võ hồ kí đ t p n nào là hồi kí thế sự Nguyên Giáp, Tố Hữu, V ế Dũ , 100
  3. Tr V …) Rồi phải rất lâu sau dòng (3 tập, với khoảng 782 trang) có tên Núi HK-TT của nhà ho t đ ng Cách m ng mới Mộng gương Hồ (1998). Cuốn HK-TT này đ ợc tiếp nối với sự đ i cuốn HK-TT l “ uố p m” ồ t ởng dài về quá khứ Gia đình, bạn bè, đất nước (2002, 420 lãng m n, huyền tho i giữa tác giả trang) của bà Nguyễn Th Bình, kể về xuất sĩ ô ồ cùng với những sinh ho t thân và cu c đ i ho t đ ng cách m ng của h c có liên quan. y l b HK-TT tác giả m t trong những nữ chính tr gia nổi bật nữ lớn thứ hai sau Hồi kí Anh Thơ (2002) nhất Việt Nam thế kỉ XX V đế m ũ m p á t tự. Dòng 2009, xuất hiện thêm cuốn HK-TT Những HK-TT củ ữ có sức sống m nh ngày đã qua (260 trang) của bà Nguyễn mẽ thêm nh sự xuất hiện của m t số cuốn Th Yến (biệt hiệu Tự Nghiêm) - m t cựu HK- k á t ô , : Hồi kí bà tù Cô ảo - kể về cu đ i tù đ y Tùng Long (2003, 352 trang), Tầm xuân gian khổ mà hào hùng của nữ anh hùng. (2006, 302 trang), Cô bé nhìn mưa (2008, Bên c đó, ó t ể kể đến m t cuốn HK- 396 trang), Gom những yêu thương (2012, đ ợc chính thức xuất bả “d yêu 120 trang), Yêu như là sống (2014, 280 c u của tổ chứ ” l uốn Bên nhau trọn đời trang),... Hồi kí Bà Tùng Long do Bà Tùng (1998) của bà Nguyễn Thuỵ Nga, phu nhân Long (Lê Th B ch Vân) viết về cu đ i cố Tổ bí t ảng c ng sản Việt Nam và sự nghiệp c củ b t ớc 1975. Lê Duẩn, kể về cu đ i ho t đ ng Cách Gom những yêu thương, Yêu như là sống m , đặc biệt là về cu đ i tình ái, của Tâm Phan là những l i trải lòng của hôn nhân của bà. m t nữ đ y cá tính, có phong cách 2.1.2. HK-TT của nhà văn nữ sống hiệ đ i, bả lĩ , lố “t ẳng Cuốn HK-TT củ ả nữ đ u t ” ấp dẫn giới trẻ, viết về những quãng tiên là tác phẩm Từ bến sông Thương (khởi đ i vừa qua của tác giả. Hai cuốn HK-TT thảo từ 1970, t m 1982, uất củ ò l , đá úýl d bả m 1986) ủa nữ sĩ A kể về nữ á , p ê bì c, hai ch (2) cu đ i và sự nghiệp t ớc Cách em ru t có tên tuổ l ặ A và m ng Tháng Tám của tác giả m 1996, ặng Th H nh. Hai tác phẩm Tầm xuân A tập HK-TT thứ hai Tiếng (tập hợp những bài viết riêng lẻ đ ô bố chim tu hú ( t m 1994) kể tiếp m t ph n, rải rác trên các báo) và Cô bé về cu đ i tác giả trong nhữ mk á nhìn mưa (tiền thân là cuốn hồi kí Bà và chiến chống Pháp. Rồ đế m 2002, A cháu - m 1994 - c ng với những bài Th ốt cuốn HK-TT cuối cùng Bên viết riêng lẻ về sau) là những hồi ức về tuổi dòng chia cắt, kể về cu đ i tác giả trong t , đì ặng và m t số sự kiện cu c kháng chiến chống Mỹ, hoàn thành l ch sử liên quan. Với vốn h c vấ c b HK- đồ s (tất cả d 1100 rất cao, sự gia công về nghệ thuật, thủ pháp trang) về cu đ i mình. Có thể nói, cho viết của hai nữ tác giả l đ ểm ũ ất nổi đến nay, b ba HK-TT củ A l b bật ở hai HK-TT này. HK- đồ s nhất của các tác giả nữ Việt 2.1.3. HK-TT của nữ nghệ sĩ m ở đ ợc cổ ũ từ Mở đ u cho dòng HK-TT của nữ nghệ HK- A , ở Hà Tiên, nữ sĩ ng sĩ l uốn Lê Vân, yêu và sống (2006, 380 Tuyết ũ đ i b HK- k á đồ s trang) của diễn viên Lê Vân và nữ 101
  4. Bùi Mai H nh. Cuốn HK-TT l đ u tiên bệnh nhân củ bệnh AIDS. Cuốn sách đ đ s u ững khuất k ú , ê t tê i củ ó đ tá ện l i cu đ i về tình cảm ( đì , tì yêu) ủa cu c bất h , đ u k ổ và cả ý chí, nỗ lực chống đ i nghệ sĩ Lê V á p ẩm t u út đ ợc ch i với hoàn cả , đặc biệt l bệnh sự quan tâm củ k á đô đ c giả. Tiếp chết , để sống cu c số l đến cuốn Sống cho người, sống cho mình óý ĩ á p ẩm mở i và triển (khởi thảo từ nhữ m 1970, t v ng cho nhữ bì t ng, có thể m 2016, 384 t ) ủa nữ diễn viên k ch viết HK-TT về đ mì , t đó ứa đ ện ảnh nổi tiếng m t th i Nguyễn Th đựng nhiều t ô t đ t ng quý giá mC á p ẩm là bản tổng kết l i cho sự hiểu biết về i, cho việc cải “ u đ i nh c nhằ ũ đ y m ng t đ i sống tinh th n cho xã ả ” ủa bà. Mới nhất là cuốn HK-TT Để h i, nhất là giới trẻ. gió cuốn đi (335 trang) của nữ sĩ Á 2.2. Những biểu hiện bản sắc giới Vân. Tác phẩm gợi l i nhiều kỉ niệm vui nổi bật trong HK-TT của các tác giả nữ buồn, nhiều khi tủi nhục, oan ức trên Việt Nam đ đ i và nghệ thuật ( ó lú l u ) 2.2.1. Mục đích, ý đồ nghệ thuật của của nữ sĩ , ở mảng này, có thể tác giả nữ viết HK-TT kể đến HK-TT của diễn viên cả l HK-TT của các tác giả m t ng có Thanh Kim Huệ ( uất bản) với những mụ đí , ý đồ rõ ràng, nghiêm trang, lớn hồi ức về đ đ đ ng nghệ thuật lao và nhiều k “t ực dụ ”: để khuyến quanh co, gồm cả vinh nhục của nữ sĩ giới hậu sinh (nh sự nổi tiếng, uy tín, t m Nhìn chung, HK-TT của các nữ nghệ sĩ, ả ởng của h ), t ởng nhớ chiến công - tuy “k ô quá ều chất ”, l i thành tựu, chiêu tuyết cho bè b , i chứ đựng nhiều thông tin về đ i sống thân, minh oan cho bả t y đồng chí, nghệ thuật, đặc biệt là nhiều những b n bè (thậm í đá bó bản thân, bôi thông tin trung thực, táo b , đ d ện trong nh , h thấp đối thủ), tái hiện bức tranh đ i sống của các nghệ sĩ p ả á t ở th đ i, … uyê l : t m lí m củ đ i số đ đ i. giới ph n lớn thích (và b cho là) chú tr ng 2.1.4. HK-TT của người phụ nữ bình thường vào công danh sự nghiệp, ho t đ ng chính Tác giả của lo i HK-TT này không tr - xã h , t í “ p ụ ” ữ đỉnh phải là nhữ ò i của công chúng, cao quyền lực, sắ đẹp, tiền b c, danh không nổi tiếng, không xuất chúng, không tiế ,… [22, t 72] Có uốn HK-TT l i l m ệ thuật D đặ t ò đ ợc viết ra với mụ đí t m i, HK-TT vố t đ ợc quan niệm là thể câu khách không giấu diếm ( í -TT lo d i nổi tiếng nên HK-TT của diễ ê í ) Cò -TT đ t ng vố đ ít (đ ợ ó đ ều kiện của các nữ tác giả không hẳ ậy, công bố l i càng ít), HK- đ t ng d mụ đí ết của h khiêm tốn của tác giả nữ ít ữa. Trong ph m (t ừ m t t ng hợp là HK-TT của vi hiểu biết của mình, chúng tôi chỉ biết các nữ chính tr gia, anh hùng cách m … đến cuốn Tâm-Si-đa: Vượt lên cái chết m p á đ ển hình của HK-TT (310 trang) củ Hồng Tâm, nam giới). Mụ đí ết của các tác giả nữ m t i phụ nữ vốn là gái giang hồ, đô k ỉ l “m t nỗi nhớ thiết t ” (Anh 102
  5. ) quá k ứ muốn chia sẻ, hay viết để [7, tr.24]. Tâm Phan thì chia sẻ: “ i sao tôi sống với quá khứ bở ì: “ uá k ứ l l i viết đ ồi ký ở cái tuổ l ừ đ i chôn vùi nhữ ì đ m t đ k ô t ở l i. thế y? t ì i ta chỉ viết hồi ký Thế sức m nh của hồi ức chính là: khi về u, lú ỗi kể l i những việc quá khứ không phải là m t á ĩ đ a. đ t ải qua của m t đ i. Tuy nhiên, đ qu đó, t ỉ thấy những gì trẻ cu đ tô t 6 m qu đ ảy ra quá trung, số đ ng, có thể đ u buồ nhiều biế đ m t kiếp i mà không có sự câm lặng và chết ó ” ( ặng đến bây gi tôi mớ ó đ ợc chút cảm giác A ) [4, t 6] ặc viết HK- l để “ hân ch m đất” đ ợc số “bì lặ ” nhớ về th t ấu, về những kí ức vụn vặt, dù mới chỉ l 2 t á ” [13, t 3] “Tôi chỉ đối với tác giả là quan tr ng và có ý viết để trải lòng, chứ k ô m đ ợc ĩ ,đ yấ t ợ ê t V ết HK- cảm t ô t ót” [14, t 5] Á V TT là còn bởi nhu c u đ ợ đối tho : “ ồi ũ ủ t “ ết để tâm sự” ồ “để kí l đối tho i vớ k á ” [17] t gió cuố đ ” m t ô s u b ết b đắ đ ề đó, á tô ủa tác giả ũ í l m t việc nó có thể gây tác h i cho bất cứ ai [19, “ k á ” đ ợ đối tho i. Và rõ tr.3] … ững tuyên bố ậy cho ràng nhất là l i tâm sự s u đ y ủa bà Lê thấy mụ đí ết HK- k á “ ẹ ” Th B ch Vân về mụ đí ết HK-TT: của các tác giả nữ. “ ồi buồn, tôi lấy giấy bút ra ghi l i 2.2.2. Sự quan tâm đến các vấn đề đặc những kỉ niệm y t ớc củ mì (…) thù của nữ giới trong HK-TT Tho t đ u tôi không dám g đ y l ồi kí, Mụ đí ết HK- đ êu sẽ quy mà chỉ là những ghi chép, theo những hồi đ đố t ợng quan tâm của các tác giả nữ ức và cảm hứng bất chợt, mỗ k đ ợc trong sáng tác của h . Có lẽ trừ m t số ít nhắc nhớ đến m t đ ều ì (…) ô ết, chỉ các HK-TT của các nhà ho t đ ng cách để thoả đ m mê m bút của mình, và ũ m ng nữ ( uyễn Th nh, Nguyễn để á tô s u y đ c l m t Th Bình, Nguyễn Th Yế ,…) t đó mẹ mì Vậy t ô …” (Vài lời thưa d m i sự qu t m đế ớng cùng bạn đọc) [20, tr.7-8]. đến cách m , lí t ở ìd ì ớc với HK- t ớ đ y d l đặc những sự kiện, biến cố tr đ i, hay nói (3) quyền củ , đ ợc viết khi tuổ đ i k á đ l ữ “đ i tự sự” ; còn l , đ đ ,k ệm đ đ ợ đú kết hoàn số HK-TT của các tác giả nữ đều quan tâm toàn, và có quyền phán xét đ y, đến những nhữ đ ều nhỏ nhặt, cá nhân, quan niệm ấy đ t y đổi. HK-TT gi đ y những vấ đề đặc thù của nữ giới, tiêu đ ợc viết m tp t ệ để trải lòng, biểu ấ đề đì ( m só , uô để b y, để đ ợc sống thật với lòng d y áu, qu t m đến cha mẹ, mình trong từng chặ đ đ ó l chồ , i yêu, b bè,…), ấ đề nhan t ng hợp HK-TT của Tâm Phan, Lê Vân, sắc, thân thể và cả vấ đề tình dục. Có thể Ái Vân. Lê Vân khẳ đ nh mụ đí viết nhận thấy đ ều đó qu ững HK-TT của HK-TT của ch : “…tô ó u u phải kể các nữ , các nghệ sĩ ủ i hết đ i mình, không giấu diếm bất cứ đ ều bì t , đặc biệt là những HK-TT gì, ngay cả nhữ đ ều m i ta có đ ợc công bố g đ y (đ u thế kỉ XXI) quyền giữ im lặng với m t đó” : Hồi kí bà Tùng Long, Tầm xuân, Cô 103
  6. bé nhìn mưa, Gom những yêu thương, Yêu 2.2.3. Quá trình phấn đấu để khẳng như là sống, Lê Vân - yêu và sống, Để gió định năng lực và vị thế trong gia đình và cuốn đi,... xã hội của các nhân vật nữ trong HK-TT T i sao l i có sự tập t u ậy? của tác giả nữ Việt Nam. Có thể thấy, các HK-TT viết t ớ đó Mặ dù k á đ d ng về n i dung, (hoặ t e p á t ớ đó) l ững p á , ó m t đ ểm chung cuốn HK-TT ch u ả ởng quan niệm trong ph n lớn các HK-TT của các tác giả viết HK-TT của nam giới và của quan nữ là nhân vật chính luôn luôn tự đặt mình niệm truyền thống về HK- ĩ l trong m t quá trình phấ đấu để khẳng HK-TT phải viết về những gì lớn lao, đ lực, v thế t đì nghiêm túc, những gì có can hệ đến l ch h ũ tìm k ếm sự tự do, tự chủ cho sử, nhữ ì đ ợ đô đả d luận xã h i bả t ê , đối với ph n lớn thừa nhậ , đ ợc nhìn bằng cái nhìn của tập các nhân vật chính (cái tôi tác giả) trong thể, c đồng. Quan niệm đó kết hợp với HK-TT nói chung ũ ậy d ng quan niệm m t th i lảng tránh sự bi ai, t m t xã h i thoát thai từ xã h i lảng tránh sự trào tiếu, lảng tránh cái tiêu phong kiế p ô ẫn còn nặng nề cực (trừ khi nói về phí “đ ”) đ k ến nếp t ởng và nặng thành kiến với nữ HK-TT trở thành những bản tụng ca, giớ , i phụ nữ k ó ó đ ợc sự tự chủ, những bản tổng kết thành tích hay m t tự do hoàn toàn thì nhu c u khẳ đ nh d ng tiểu sử kéo dài. Sự t y đổi quan mình về lực, v thế xã h i càng riết niệm sống, sự dũ ảm, thành thật với ó b hết. chính mình, với cái tôi hiệ đ đ k ến i ta có thể thấy rõ nhất đ ều đó HK-TT tác giả nữ dám ó lê suy ĩ, qua những nỗ lự p t ng của những nữ hồi ức, quan niệm, cái nhìn thực của h , chiế sĩ á m uyễn Th nh, nhữ đ ều mà h quan tâm nhất, cảm thấy Nguyễn Th Bình, Nguyễn Th Yến, thiết thân nhất. Có rất nhiều vấ đề nhân Nguyễn Thuỵ ,… đ ợt qua biết sinh, nhân bả , m t ở đ đ i bao gian khổ, hiểm uy, tù đ y,… để đ ợc phản ánh trong các HK- y, hoàn thành nhiệm vụ đ ợc giao, những vấ đề tự do hôn nhân, giải phóng tình nhiệm vụ mà ngay cả đối với giới mày râu dục, vấ đề di dân, các vấ đề xã h i (m i không phả ũ t ể rồi, sau dâm, AIDS, b o lực, xâm h i tình dục), bao nhiêu những nỗ lự p t ng, h đ việc làm cho giới trẻ (mà ở đ y l bản thân đ t đ ợc sự kính tr ng, khâm phục của gia h ), quan niệm sống mớ ,… ững vấ đề đì , b bè, đồng chí, thậm chí của b n bè đó đều là những vấ đề chung của xã h i, quốc tế,… kể cả kẻ thù ngay trong k m ồi kí - tự truyện của nam chuyện tình cảm ê t ều i giớ ò qu t m d ững rào cản trong số h ũ đ t đ ợc những thành tích quan niệm nhất đ ( ó đú , ót ể và v trí cao trong xã h i, trở thành những h t e k p) thì bằng trực cảm và tinh tấm sá ủa phụ nữ Việt Nam. Các th n thực tiễ , đ t ng, các tác giả nữ HK-TT của các nhà ho t đ ng cách m ng đ đ ồi kí của h , thổi luồng sinh nữ có chung m t mô hình tự sự l đ từ khí mới vào thể lo d đ ố đ nh, gian khổ t đấu đến chiến thắng cuối đ đó đ k uô mẫu. ù , m t đó ật nữ chính là 104
  7. i chiến thắng. 2.2.4. Đặc trưng bút pháp viết HK-TT ối vớ á y á p ê của các tác giả nữ bình, các nghệ sĩ, quá t ì p ấ đấu để M t sự đ ều tra quy mô, chi tiết sẽ hứa khẳ đ nh mình trong giới, trong xã h i hẹn cho thấy những sự khác biệt lớn, cụ thể ũ k ô ềđ ản. Nhữ , góp ph á đ đặ t bút p áp ết nhà giáo sinh ra và lớn lên vào quãng giữa HK-TT của các tác giả nữ. Ở đ y, t thế kỉ XX :A , ng Tuyết, Lê khuôn khổ bài viết ngắn này, chúng tôi chỉ Th B V , ặng Th H , ặng Anh xin chỉ ra m t vài nhận xét về đặ t bút ,… đ p ả ợt qua nhiều đ nh kiến p áp đó t ô qu p d ện chính phổ biến th đó ề lực, v thế của nữ kết cấu và giọng điệu. giớ để từ b ớc khẳ đ nh mình trong Về kết cấu, từ lâu, m t số nhà nghiên á lĩ ực nghề nghiệp của h ũ cứu trên thế giớ đ ận thấy có sự khác xây dựng cho mình tổ ấm h nh phúc. Các biệt giữa HK-TT tác giả nam và tác giả nữ, nghệ sĩ t u á lĩ ực khác cùng lứa đó l : -TT của tác giả m t ng hay thu c thế hệ s u d ễn viên Kim mang tính liền m , l trong khi C , sĩ Á V , d ễn viên Lê Vân, HK-TT tác giả nữ l i mang tính phân m ,… ũ ó ững thuận mảnh, nhảy ó , ít l ều đó m t lợ l đều đ ợ s t đì ó mặt phản ánh chính cu đ i nữ giới truyền thống nghệ thuật, trong m t môi t ng thiếu tập trung, b phân tâm, b phụ t ng xã h đ t đối cởi mở, dân thu c vào nhiều việ k á u, t đó chủ, thế tuỳ từng hoàn cảnh của không ít nhữ đ ều phiền toái, vặt vãnh, từ i, h ũ đ p ả ợt qua đ it ng dẫu cho tác giả nữ giới có là ai k ô ít k ó k , t ở ng để thành danh ữa. Mặt k á , ó ũ p ản ánh t , để “sống cho mình, sống chính tâm thế viết HK-TT của nữ giới ”( mC ) t ế, h còn nhiều khi không tập trung; kí ức b xé vụn, m nh mẽ, quyết liệt trong việc kiếm tìm phân tán; mụ đí , đ ng lực viết không rõ h nh phúc cho bản thân mà Lê Vân hay ràng, riết ó , … [“Dẫn nhập”, 23, Tâm Phan là những ví dụ tiêu biểu. H đ tr.X]. HK-TT của các tác giả nữ Việt Nam tiế á t ế hệ đ t ớc ở chỗ tự ũ ậy. Nhiều cuốn HK-TT của các tác mình nắm vận mệnh của bản thân, tự mình giả nữ Việt m để đ ợc hoàn thành và ra đ t e tiếng g i củ đ m mê, ủa trái tim, mắt ô ú đ p ải mất đến hàng chục dù đó l đ m mê ề nghiệp y đ m m, t ậm chí cả g n nửa thế kỉ “đứt đ ” mê tình yêu, h p ú , để đ ợ “tô l tô , (M ng Tuyết, A ,b ù L ,Á tô l đ b ” (Lê V ) ối với m t i V , m C ,…) n lớn các cuốn t ở đ mất hết đ a v , t á , sống HK-TT của h t ng có kết cấu không d ớ đáy Hồng liền m ch, nhảy quãng theo lố “ ớ gì ghi Tâm, khát v n đ ợc khẳ đ nh phẩm nấy”, ều k l “t í ì ấy”, k á á, đ ợc trở t i có ích giữa c ng ngẫu hứng (hồ kí b ù L , ặng đồ ũ ất mãnh liệt. Sự dũ ảm viết A , ặng Th H ,…) ặc biệt, cuốn hồi kí Tâm-Si-đa: Vượt lên cái chết các tác giả trẻ k ô đợ đến già mới viết và những việc làm cụ thể của ch đ ứng hồi kí. H viết luôn về những gì vừa qua, m đ ều đó còn nóng hổi, rất ngẫu hứng, chú tr ng vào 105
  8. nhữ đ ều bản thân hoặc xã h đ qu TT củ ặng Th H , ặ A , t m( m , Lê V ,…) ậm chí có i ta bắt gặp m t gi đ ệu nhân hậu, tác giả còn ý thức rất rõ việ l m ậy nhẹ nhàng và thâm tr m c HK-TT của và biến nó thành sự cách tân cho thể lo i. bà Tùng Long, Nguyễn Thuỵ Nga, Nguyễn ặng Anh tuyê bố trong Tầm Th Bình ta thấy đ ợc chất gi ng vừa xuân: “Có lẽ b đ y đ que ới , thẳng thắn vừa ấm áp, l ch những hồi ức viết thành m t dòng chảy liên thiệp của nhữ i phụ nữ thiệp liệp xã tụ , m t cuốn tự truyện không có h i, có h c vấ c HK-TT của Ái ồi. Cuốn hồi kí này có sự khác V , m C , ợc l , đ c bắt gặp biệt, ít nhất là ở tính chất không liên tục, m t gi đ ệu uyển chuyển, chân thành, nhảy quãng về th i gian, về hình ảnh của s ys ủa nhữ i phụ nữ t ,đ hồi ứ ” [4, t 5] Cô bé nhìn mưa củ ặng cảm c HK-TT của Tâm Phan, Lê Vân - Th H ũ t tự Cá Bùi Mai H nh, ta thấy gi đ ệu sôi nổi, Tâm Phan, Bùi Mai H ( đằng sau là đ y cá tính và chất chứa cảm ú , suy t Lê V ),… s u y ũ k ô l cách Còn HK-TT củ Hồng Tâm, viết đó ũ ất m nh d n sử dụng Thanh Kim Huệ thì có gi ng m c m c, cho hồi kí của mình. chân thành, trìu mến,... Những cảm nhận Về giọng điệu, có thể nhận thấy trong tổng thế t ê ó t ể không phải tuyệt HK-TT của các tác giả nữ Việt Nam m t đối cho m t ng hợp (bởi sự pha t p thể gi đ ệu chung là mềm m i, trữ tình và lo i, pha t p đ ểm nhìn; do cá tính của tác t (đ ều đó t ể hiện nhiều qua giả, hoàn cảnh, th đ ,…), ũ k ô ngôn ngữ) ó l k ểu gi đ ệu hoài hẳ đ ậ đ ợc sự đồng thuận hoàn toàn. niệm, suy t ởng, dù tự hào, kiêu hãnh hay ú tô t l ó bản phản ánh ót , đ u đớ luô á lê sự đú đ ệu HK-TT của các tác giả nữ, nhân hậu, nhẹ c giả không thấy t đó ũ t ể hiện ph n nào, ít hay có nhiều gi đ ệu gân guốc, gai góc, nhiều, sự tá đ ng của yếu tố giới nam/nữ). chua cay, gồng mình (thậm í “ y ú”, 3. Kết luận móc mỉa, thù hậ ); ũ k ô ó ng ê đ y l những nét phác chung, chủ đ ệu quá tự tin, thậm chí tự m , đ o yếu m tí đồ đ i về bản sắc giới nữ y đô k “t ô t ể ” t m t số đ ợc thể hiện trong HK-TT của các tác giả HK-TT của các tác giả nam. Có lẽ vì dẫu nữ Việt Nam. Những nét phác ấy cho thấy sao sự va ch m, từng trải xã h i, số phận dù ý thức hay vô thức, những nhu c u, đặc của nữ giới trong HK- k ô đ d ng và t p á tí , t m lí ả vấ đề bình lắt lé á tá ả nam giớ ữa, đẳng giới, vấ đề nữ quyề đều ít nhiều sức ch u đựng, khả óa giải những bi đ ợc phả á ũ p ố đến k ch hay va ch m xã h i của nữ giới có lẽ nhiều p d ện (mụ đí sá tá , đề ợt tr m ới. Ph n lớn các HK- tài - chủ đề, nhân vật, bút pháp nghệ thuật) TT của tác giả nữ ở Việt m đều thể hiện của các tác phẩm HK-TT do các tác giả nữ đặ đ ểm đó ới những dấu hiệu đ d ng viết từ t ớ đế y ều đó m ứng mà khá thống nhất c HK- A , cho mối quan hệ mật thiết giữa giới với M ng Tuyết, ta thấy gi đ ệu rất m ợt sá tá c nghệ thuật và r l mà, pha chút lãng m n cổ đ ể c HK- mối quan hệ giữ á - xã h i với tác 106
  9. phẩm c. M t sự triển khai sâu r ng, người, sống cho mình, b V á - V chi tiết ( ó t ể với thêm các tác phẩm nghệ, Thành phố Hồ Chí Minh. ò đ ợ “p át ệ ”), ú t 3. Monique Brinson Demery (2016), Madam đến chiều l đ , ú ý đến vấn đề Nhu Trần Lệ Xuân: quyền lực bà rồng, bản d ch củ , b , i. thể tài và các vấ đề khác nữa liên quan đến HK-TT của các tác giả nữ Việt Nam 4. ặ A (2006), Tầm xuân, Nxb H i , i. hứa hẹn sẽ đem l i cho chúng ta nhiều hiểu biết thú v và hữu ích về không chỉ các tác 5. Nguyễn Th nh (1976), Không còn con đường nào khác, bV ệ, Thành phố phẩm c mà còn là các vấ đề xã h i Hồ Chí Minh. h , á c có liên quan./. 6. Lê Bá Hán, Tr ì ử, Nguyễn Khắc Phi Chú thích (Chủ biên) (1997), Từ điển thuật ngữ văn học, 1. Có thể có những tác phẩm khác nữa do các b i h c Quốc gia Hà N i. tác giả nữ tự in nên ít phổ biế ú tô 7. Bùi Mai H nh - Lê Vân (2006), Lê Vân yêu bao quát hết đ ợ t ết ĩ, ếu vậy và sống, Nxb H i nh , i. hẳn tiếng vang, ả ởng củ ú ũ không lớn trong xã h i. Nếu ú đ ợc khảo 8. ặng Th H nh (2008), Cô bé nhìn mưa, Nxb sát ũ tốt, ếu k ô t ì ũ không Phụ nữ, Hà N i. quá ả ở đến bức tranh tổng thể. 9. Thanh Kim Huệ, Hồi kí, uất bản chính 2. ối với HK- , ú tô ĩ p l i thức, bả đ ện tử. chúng theo tiêu chí xuất thân, nghề nghiệp 10. Tố Hữu (2002), Nhớ lại một thời, b V của tác giả là khá hợp lí bởi xuất thân, nghề hoá thông tin, Hà N i. nghiệp ả ởng rất lớ đến n i dung và 11. V á (2011), Năm tháng nhọc chất l ợng của tác phẩm, đặc biệt là vấ đề nhằn, năm tháng nhớ thương, Nxb H i Nhà thể hiệ “bản sắc giớ ” , i. 3. B ặ A ò l i chấp bút m t 12. Nguyễn Thuỵ Nga (1998), Bên nhau trọn đời, ph n cho cuốn hồi kí củ i chồng là u t ớng Ph m Hồ , uốn Nhớ và uất bản, bả đ ện tử (l u i b ). quên (Nxb Phụ nữ, Hà N , 2011) ở 13. Tâm Phan (2012), Hồi kí Tâm Phan: gom đ yk ô ét tá p ẩm này vì nhân vật trung những yêu thương, b V c, Hà N i. t m l m, l i khác, không phải bản 14. Tâm Phan (2014), Yêu như là sống, Nxb H i thân tác giả. , i. 4. Sự quan tâm kiểu “đ i tự sự” y ất phổ biến 15. Hồng Tâm, Tâm-si-đa: vượt lên trong hồi kí của các tác giả m đ c cái chết, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, kĩ á uốn hồi - kí tự truyện của các tác giả 2012. nữ nêu trên, vẫn thấy không ít chi tiết thể hiện 16. A (2002), Hồi kí, Nxb Phụ nữ, Hà N i. sự quan tâm rất phụ nữ: cha mẹ, chồng, con, yêu,… -TT của bà Nguyễn 17. ( ), Hồi kí của PGS Đặng Thị Thuỵ Nga, bà Nguyễn Th Bì ,… ó k ô Hạnh, URL: ít chi tiết cá nhân quý giá. http://dulich.thethaovanhoa.vn/dulich/hoi-ky- cua-pgs-dang-thi-hanh- TÀI LIỆU THAM KHẢO n2008528202742797.htm Tiếng Việt 18. M ng Tuyết (1998), Núi Mộng gương hồ, 3 1. Nguyễn Th Bình (2002), Gia đình, bạn bè, tập, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh. đất nước, Nxb Tri thức, Hà N i. 19. Ái Vân (2016), Để gió cuốn đi, Nxb H i nhà 2. Nguyễn Th m C (2016), Sống cho , Hà N i. 107
  10. 20. Lê Th B ch Vân (2003), Hồi kí bà Tùng Watson, Women, Autobiography, Theory: A Long: viết là niềm vui muôn thưở của tôi, Nxb Reader, Madison: University of Wisconsin Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh. Press, 1998, pp.72-82. 21. Nguyễn Th Yến (2009), Những ngày đã qua, 23. Gilmore, Leigh, Autobiographies: A Feminist bV ệ, Thành phố Hồ Chí Minh. Theory of Women's Self-Representation. Tiếng Anh Ithaca: Cornell University Press, 1994. 22. F edm , us t f d, “W me 's 24. Maureen Murdock, Memoir as contemporary Autobiographical Selves: Theory and myth, Ph.D dissertation, Facifica Graduate t e”, Eds: d e mt d Jul Institute, USA, 2010, UMI number: 3475550. Ngày nhận bài: 03/9/2016 Biên tập xong: 15/10/2016 Duyệt đ : 20/10/2016 108
nguon tai.lieu . vn