Xem mẫu
- BÀI TÌM HIỂU:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
NHÓM THỰC HIỆN
Trần Thế Tuấn(nhóm
trưởng)
Trần Ngọc Hưng
Trần Văn Cừ
Nguyễn Trần Dân
- MỤC LỤC
2
I. Khái niệm chung về chứng khoán phái sinh.
II. Các loại chứng khoán phái sinh cơ bản.
Chứng quyền
Quyền mua trước
Quyền chọn
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng tương lai
III. Thực trạng thị trường ở Việt Nam.
14/11/11
- I. KHÁI NIỆM CHUNG
3
•Định nghĩa: Chứng khoán phái sinh
là các công cụ tài chính mà giá trị của
nó phụ thuộc vào giá trị của hàng hóa
cơ sở. Chứng khoán phái sinh sẽ
không có sự tồn tại nếu không có sự
tồn tại của hàng hóa cơ sở.
14/11/11
- Mục đích sử dụng công cụ phái sinh
4
Đầu cơ
Phòng ngừa rủi ro
Thay đổi tính chất khoản nợ
Thay đổi tính chất khoản đầu tư
Giữ mức lãi thông qua kinh doanh chênh lệch giá
14/11/11
- Các chủ thể tham gia
5
Nhóm chủ thể phòng ngừa Nhóm chủ thể đầu cơ-
rủi ro-hedgers speculators
Mục tiêu: giảm thiểu rủi ro Mục tiêu: tìm kiếm lợi nhuận,
do biến động giá trong tương chấp nhận rủi ro
lai Để tìm kiếm lợi nhuận từ chênh
lệch giá, các nhà đầu cơ thực
hiện phân tích thị trường nhằm
cố gắng dự báo xu hướng biến
động giá chứng khoán để tham
gia vào thị trường.
14/11/11
- Thị trường chứng khoán phái sinh
6
• SÀN GIAO DỊCH TẬP TRUNG
Thường giao dịch trực tiếp trên sàn nhưng ngày càng chuyển sang
▫
giao dịch điện tử.
Gần như không có rủi ro tín dụng do hợp đồng đã được chuẩn hóa.
▫
• THỊ TRƯỜNG PHI TẬP TRUNG (OTC)
Giao dịch thông qua mạng máy tính và điện thoại giữa các nhà kinh
▫
doanh của các định chế tài chính, công ty và quản lý quỹ.
Có đôi chút rủi ro tín dụng do hợp đồng không được chuẩn hóa.
▫
14/11/11
- CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
II.
PHÁI SINH
7
1. Quyền mua cổ phần (rights)
2. Chứng quyền (warrants)
3. Hợp đồng quyền chọn (options)
4. Hợp đồng kỳ hạn (forwards)
5. Hợp đồng tương lai (futures)
14/11/11
- 1. Quyền mua cổ phần – Rights.
8
Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công
ty cổ phần phát hành kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ
sung. Quyền cho phép một cổ đông hiện hữu mua cổ
phiếu mới phát hành với mức giá đã ấn định trong một
khoảng thời gian xác định.
14/11/11
- Đặc điểm 9
Dành cho các cổ đông.
Là một công cụ ngắn hạn và có thể chuyển đổi.
Giá xác định trên quyền mua cổ phần thấp hơn
giá thị trường của cổ phiếu.
Có thể trở thành hàng hóa khi chưa đáo hạn
Tác dụng
• Khuyến khích cổ đông mua thêm cổ phẩn,
không thay đổi cơ cấu nắm giữ cổ phần của
công ty
14/11/11
- 2. Chứng quyền - Warrants
10
Chứng quyền là 1 loại chứng khoán được phát hành
cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi,
cho phép người sở hữu chứng quyền được phép mua một
số lượng cổ phiếu nhất định theo một mức giá nhất định
trong một thời gian nhất định.
14/11/11
- Đặc điểm
11
• Do các công ty hay định chế phát hành.
• Được phát hành nhằm tăng tính hấp dẫn của các loại
chứng khoán khác cụ thể ở đây là trái phiếu và cổ phiếu
ưu đãi.
• Số lượng Là công cụ dài hạn và có thể chuyển nhượng
(khác biệt chính giữa quyền mua trước và chứng quyền).
• Chứng quyền đang lưu hành bị quy định bởi quy mô phát
hành ban đầu và chỉ thay đổi khi đáo hạn hoặc thực
hiện.
14/11/11
- Phân biệt Rights và Warrants
12
Rights Warrants
Dành cho các cổ đông Dành cho các nhà đầu tư
tiềm năng
Thời hạn ngắn Thời hạn dài
Giá thực hiện thường bé Giá cao hơn giá thị trường
hơn giá thị trường
Phát hành kèm trái phiếu và
cổ phiếu ưu đãi
14/11/11
- 3. Hợp đồng quyền chọn - options
13
Quyền chọn là một hợp đồng cho phép người nắm
giữ quyền được phép lựa chọn là thực hiện hay không
thực hiện việc mua hay bán một số lượng hàng hóa xác
định trong một khoảng thời gian xác định với một mức
giá xác định trước.
14/11/11
- Thành phần của quyền chọn
14
Tên hàng hóa cơ sở
Khối lượng giao dịch
Ngày đáo hạn
Giá thực hiện
Phí quyền chọn hay còn gọi là giá quyền chọn
14/11/11
- Các loại quyền chọn
15
Bên mua hợp đồng luôn phải trả cho bên
14/11/11
bán một khoản phí
- Các loại giá quyền
16
Giá quyền chọn Giá thực hiện
(phí quyền) : quyền chọn:
Đây chính là chi phí mà là mức giá mà 2 bên thỏa
người mua phải trả cho thuận và cam kết sẽ thực
người bán để được quyền hiện vao ngày giao hàng.
lưa chọn thực hiện hay k
thực hiện quyền.
Ví dụ: Vào ngày 1/1/2010, một người bỏ ra 200.000đ
để mua 1 quyền chọn mua 100 cổ phiếu của công ty
X với giá 20.000/cổ phần thì phí quyền chọn là
200.000 và giá thực hiện quyền là 20.000
14/11/11
- Các loại giá trị của quyền chọn
17
Giá trị nội tại của quyền (intrinsic value) là khoản chênh
lệch giữa giá thị trường của hàng hóa cơ sở và giá thực
hiện trên quyền chọn tại 1 thời điểm.
Giá trị thời gian của quyền (time value) là khoản chênh
lệch giữa giá trị nội tại và phí quyền.
14/11/11
- Trạng thái quyền
18
Trạng thái Quyền chọn Quyền chọn
mua bán
Giá thực hiện < Giá thị Giá thực hiện > Giá
In the money
( Được tiền) trường thị trường
Giá thực hiện = Giá thị Giá thực hiện = Giá
At the money
trường thị trường
(Ngang giá)
Giá thực hiện > Giá Giá thực hiện < Giá
Out of the
thị trường thị trường
money
(Mất tiền)
14/11/11
- Lãi lỗ trong quyền chọn
19
Khoản lợi của người mua chính là khoản lỗ của người
bán và ngược lại
Người mua sẽ có khoản lỗ tối đa = phí quyền chọn và
lợi nhuận không xác định tùy thuộc khoản chênh lệch
giữa giá thực hiện và giá thị trường
Người bán sẽ có khoản lợi nhuận giới hạn = phí
quyền và khoản lỗi không xác định tùy thuộc vào
khoản chênh lệch giữa giá thị thường và giá thực hiện
14/11/11
- 4. Hợp đồng kỳ hạn - forward
20
Khái niệm: Hợp đồng kỳ hạn là một loại chứng
khoán phái sinh, là thỏa thuận của các bên về việc một
bên sẽ mua hay bán một lượng hàng hóa cho bên kia vào
một thời điểm trong tương lai theo giá đã thỏa thuận khi
thành lập hợp đồng
Phân
loại
14/11/11
nguon tai.lieu . vn