Xem mẫu

  1. Ý THỨC XÃ HỘI Nhóm 3.2
  2. CẢM ƠN SỰ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN CHUẨN BỊ THUYẾT THIẾT KẾ NỘI DUNG TRÌNH SLIDE Nguyễn Thanh Phương Phan Thúy Thanh Lê Diễm Quỳnh Trần Thị Bích Phượng Dương Thị Thu Thảo Hoàng Thục Quyên Lê Diệu Quyên Nguyễn Thị Thu Quyên Lê Uyên Thảo Ngô Vĩ Thân
  3. NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH Khái niệm và các yếu tố cơ bản của 1 tồn tại xã hội 2 Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội a. Khái niệm ý thức xã hội b. Hai cấp độ của ý thức xã hội c. Các hình thái của ý thức xã hội 3 Tính chất và vai trò của ý thức xã hội a. Tính giai cấp của ý thức xã hội b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội c. Vai trò của ý thức xã hội đến tồn tại xã hội
  4. 1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA TỒN TẠI XÃ HỘI a. Khái niệm: Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ đời sống vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. b. Các yếu tố cơ bản: ❖ Phương thức sản xuất vật chất (cơ bản nhất) ❖ Điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý ❖ Dân cư
  5. 2. KHÁI NIỆM VÀ KẾT CẤU CỦA Ý THỨC XÃ HỘI a. Khái niệm ý thức xã hội Toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội (cộng Ý thức đồng người), gồm tình cảm, quan điểm, hiểu xã hội biết,… được hình thành từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội. Tư tưởng đạo đức Học thuyết Hồ Chí Minh Kết cấu của ý - Căn cứ theo nội dung và lĩnh vực phản ánh thức xã hội - Căn cứ theo trình độ phản ánh
  6. Dựa trên trình độ phản ánh, ý thức xã hội gồm hai cấp độ Ý thức thông Ý thức lý thường luận Tâm lý xã hội Tri thức kinh Tư tưởng xã hội Tri thức lý luận nghiệm Hệ tư tưởng phong kiến Khi có bài kiểm tra đột xuất, phần lớn Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Hệ tư học sinh sẽ có tâm Bay cao thì nắng, bay vừa thì tưởng lý hoang mang lo râm tư sản sợ
  7. Dựa trên đối tượng phản ánh, ý thức xã hội gồm các hình thái YT chính trị, YT pháp luật, YT đạo đức, YT tôn giáo, YT nghệ thuật, YT khoa học, YT triết học…
  8. b. Hai cấp độ của ý thức xã hội Ý thức xã hội và Ý thức lý luận Mối quan hệ giữa Ý Ý thức thông Ý thức lý luận thức thông thường và thường Ý thức lý luận Là những quan niệm, Là những tư tưởng, - YTTT là chất liệu, là cảm xúc,… đa dạng, quan điểm,… sâu tiền đề quan trọng phong phú được hình sắc, bao quát được cho sự hình thành thành tự phát và phản hình thành tự giác và YTLL. ánh cuộc sống một phản ánh cuộc sống - YTLL khi xâm nhập cách trực tiếp, sống một cách gián tiếp, trở lại YTTT sẽ uốn động, cụ thể, chưa trừu tượng, được hệ nắn, sàn lọc, củng cố được hệ thống - khái thống - khái quát những nội dung của quát hóa. hóa. YTTT.
  9. Tâm lý xã hội và tư tưởng xã hội Mối quan hệ giữa tâm lý Tâm lý xã hội Tư tưởng xã hội xã hội và tư tưởng xã hội - Là những tư tưởng được thể - Các nhà tư tưởng của GC, Là ý thức xã hội thể hiện hiện trong các học thuyết, lý DT khái quát, tổng kết từ trong ý thức cá nhân, là luận,…; phản ánh gián tiếp, những nội dung tâm lý xã những tình cảm, khát trừu tượng - khái quát TTXH. hội xây dựng tư tưởng xã - Hệ TTXH của một GC phản vọng,… được thể hiện hội. ánh nhất quán, sâu sắc TTXH trong các phong tục, tập dựa trên lợi ích cơ bản của GC. - Tâm lý xã hội có thể tạo quán, truyền thống, lễ - Có hệ tư tưởng khoa học, tiến thuận lợi/khó khăn cho cộng hội…; phản ánh trực bộ, cách mạng và hệ tư tưởng đồng tiếp thu Hệ tư tưởng xã tiếp, sống động TTXH và không khoa học, bảo thủ, phản hội. Khi xâm nhập vào Tâm chi phối mạnh mẽ hành động… lý xã hội, Tư tưởng xã hội có vi của cộng đồng người. - Trong xã hội có GC, tâm lý xã thể sàn lọc, bổ sung, làm hội và tư tưởng xã hội mang sâu sắc thêm nội dung Tâm tính giai cấp rõ nét, tính dân tộc lý xã hội. sâu sắc.
  10. c. Các hình thái của ý thức xã hội Ý thức chính trị là toàn bộ Ý THỨC CHÍNH TRỊ Ý thức chính trị tồn tại những tình cảm và tư trong xã hội có GC và tưởng, phản ánh các mối ngôn ngữ, thể hiện trực quan hệ giữa các GC, các tiếp lợi ích GC. dân tộc, các quốc gia và thái độ của các GC đối với quyền lực chính trị; về thực chất, nó là sự phản ánh cô động các mối quan HTTCT tiến bộ, cách hệ kinh tế của xã hội. mạng thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển các mặt của đời sống xã Ý thức chính trị bao gồm hội; HTTCT lạc hậu, tâm lý chính trị và hệ tư phản động kìm hãm, tưởng chính trị. kéo lùi sự phát triển đó.
  11. Ý THỨC PHÁP QUYỀN YTPQ ra đời trong xã hội có GC và NN , vì vậy nó cũng mang tính giai cấp. YTPQ là toàn bộ những tư tưởng, tình cảm… của một GC về bản chất và vai trò của pháp YTPQ bao gồm TLPQ và HTTPQ: luật; về quyền, trách nhiệm và + HTT PQ tư sản coi pháp luật tư nghĩa vụ của NN, của các tổ sản là biểu hiện cao nhất quyền tự chức XH và của công dân; về nhiên của con người. tính hợp pháp/không hợp pháp + HTT PQ vô sản dựa trên chủ của hành vi con người; về thực nghĩa Mác-Lênin phản ánh lợi ích chất, nó là sự phản ánh cô động của toàn thể nhân dân, bảo vệ NN các MQH kinh tế của XH. của dân, do dân và vì dân, bảo vệ chế độ XHCN.
  12. Ý THỨC ĐẠO ĐỨC YTĐĐ là toàn bộ các quan niệm về thiện/ác, tốt/xấu, lương tâm, trách nhiệm, nghĩa vụ, công bằng, hạnh phúc… và những quy tắc đánh giá, những chuẩn mực điều chỉnh hành vi, cách ứng xử giữa các cá nhân với nhau, giữa cá nhân với xã hội. YTĐĐ bao gồm tình cảm ĐĐ và lý luận ĐĐ: + TCĐĐ điều chỉnh hành vi con người thông qua dư luận xã hội; phản ánh khả năng tự chủ của con người thông qua lương tâm, danh dự, lòng tự trọng,... + LLĐĐ phải thông qua TCĐĐ mới có thể chuyển hóa thành hành vi đạo đức của con người. YTĐĐ mang tính giai cấp và tính nhân loại: + Do phản ánh quan hệ lợi ích GC, nên YTĐĐ của GC tiến bộ đại diện cho xu hướng đạo đức tiến bộ trong xã hội. Và ngược lại… + YTĐĐ của các GC khác nhau có các yếu tố ĐĐ chung của nhân loại. + Phân biệt đúng đạo đức tôn giáo với đạo đức cộng sản trong thời đại hiện nay.
  13. Ý THỨC THẨM MỸ - YTTM là sự phản ánh thế giới bằng hình tượng nghệ thuật, xoay quanh các khái niệm cái đẹp và cái xấu. - YTTM (gồm lý luận TM và tình cảm TM) được hình thành rất sớm trong xã hội chưa có GC. - YTTM tồn tại và phát triển trong xã hội có phân chia GC thì mang tính giai cấp, do đó chịu sự tác động của các quan điểm chính trị và quan hệ kinh tế. - Ngoài ra, YTTM còn mang tính nhân loại.
  14. Ý THỨC TÔN GIÁO YTTG là tình cảm và quan niệm… phản ánh một cách hoang đường, phi thực trong tự nhiên, đời sống trần tục của con người bằng các hình tượng siêu nhiên, thần thánh hóa. YTTG bao gồm TLTG (tín ngưỡng, nghi thức,…) và HTTTG (hệ thống giáo lý). Nguồn gốc TG: Bắt nguồn từ nỗi sợ hãi, thiếu hiểu biết về sức mạnh của tự nhiên, từ sự bất lực trước áp bức, bóc lột giai cấp trong xã hội đã tạo ra TG. Chức năng đền bù hư ảo của TG: TG xây dựng một ảo tưởng về việc được bù đền xứng đáng ở "Thế giới bên kia" nếu gặp bất hạnh, khổ đau,... ở "Thế giới trần tục". Tác dụng của TG: + Tích cực: TG chủ trương hướng thiện. + Tiêu cực: TG ức chế con người vươn lên nhận thức và cải tạo thế giới; TG bị GC bóc lột thống trị lợi dụng như sức mạnh tinh thần để củng cố địa vị. TG chỉ được khắc phục khi cuộc cách mạng XHCN thành công.
  15. Ý THỨC KHOA HỌC ➢ YTKH là hệ thống tri thức chân thực, đúng đắn, phản ánh trừu tượng, khái quát dưới dạng hệ thống logic. ➢ KH ngày càng trở thành LLSX ➢ YTKH: Tri thức KH bao gồm TT trực tiếp, tri thức KH sẽ tạo ra 1 kinh nghiệm & TT lý luận, có nội sản phẩm, thúc đẩy mạnh mẽ 5 2 dung cơ bản là các tri thức của thế quá trình CNH-HĐH. giới khách quan, có hình thức trình 4 3 bày chủ yếu là các lý thuyết KH. ➢ KH bao gồm: ➢ YTKH đối lập với YT tôn giáo, đồng - Dựa theo đối tượng: KH tự nhiên + thời xâm nhập vào mọi HT YTXH khác KH kỹ thuật + KH xã hội & nhân văn. để hình thành các KH tương ứng: chính - Dựa theo vai trò tác động: KH cơ trị học, luật học, đạo đức học, mỹ học... bản + KH ứng dụng…
  16. Ý THỨC TRIẾT HỌC YTTH (triết học) là hình thức Triết học (đặc biệt là TH Mác – Lênin) đặc biệt và cao nhất của tri mang đến cho con người tri thức về thức, là một hình thái đặc biệt thế giới như một chỉnh thể thống của YTXH. nhất qua việc tổng kết toàn bộ lịch sử phát triển của các hình thái YTXH. Triết học trả lời các câu hỏi về Triết học dựa trên thế giới quan xây giới tự nhiên, về đời sống xã hội dựng cho con người phương pháp và về bản thân con người để xây luận, chỉ ra cách thức con người dựng cho con người thế giới hành động trong thế giới đó. quan, sự hiểu biết về cuộc sống.
  17. 3. TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA Ý THỨC XÃ HỘI a. Tính giai cấp của ý thức xã hội Trong xã hội có giai cấp, do các giai cấp có những Tâm lý và hệ tư tưởng của các giai cấp khác nhau là không giống nhau: điều kiện sinh hoạt vật chất và lợi ích khác nhau, - Về mặt tâm lý xã hội, mỗi giai cấp đều có tình cảm, tâm trạng, thói quen riêng. nên ý thức xã hội của các giai cấp có nội dung và - Ở trình độ hệ tư tưởng thì tính giai cấp hình thức phát triển khác của ý thức xã hội biểu hiện sâu sắc hơn nhiều. nhau hoặc đối lập nhau. Những tư tưởng Tuy nhiên, khi phong trào cách mạng thống trị của một phát triển dâng cao, có một bộ phận giai thời đại bao giờ cấp thống trị chịu ảnh hưởng bởi ý thức cũng là tư tưởng của của giai cấp bị trị, cách mạng mà từ bỏ giai cấp thống trị về ý thức của giai cấp mình. kinh tế và chính trị ở thời đại đó.
  18. b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội 1. YTXH thường lạc hậu so với 2. YTXH có thể vượt trước TTXH TTXH - Một số tư tưởng xã hội (tri thức - Xã hội cũ đã mất, thậm chí từ KH,…) có thể phản ánh vượt trước lâu, nhưng YTXH do nó sinh ra TTXH để dự báo tương lai, tổ chức, vẫn tiếp tục tồn tại: hướng dẫn hoạt động thực tiễn tiến + TTXH thay đổi nhanh, còn lên. YTXH luôn có độ trễ nhất định. + Sức ỳ của thói quen; tính lạc hậu, bảo thủ. + Các lực lượng xã hội phản tiến bộ thường lưu giữ, truyền bá tư tưởng lạc hậu nhằm chống lại các lực lượng xã hội - Tuy nhiên, khả năng phản ánh tiến bộ. vượt trước YTXH vẫn phụ thuộc vào TTXH.
  19. b. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội 4. Sự tác động qua lại giữa các hình 3. YTXH có tính kế thừa trong sự thái YTXH phát triển của nó - Tùy theo hoàn cảnh cụ thể, một hay - Những quan điểm lý luận thường vài hình thái YTXH nổi lên hàng đầu & được tạo ra trên cơ sở kế thừa tác động mạnh đến các hình thái những tài liệu lý luận của các thời YTXH khác. đại trước. - Trong xã hội có giai cấp, tính kế thừa của YTXH gắn với tính giai cấp của nó. - Sự phát triển của triết học, văn học, nghệ thuật không phù hợp hoàn toàn với sự phát triển của - Ngày nay, sự tác động giữa các kinh tế. hình thái YTXH: YT chính trị, YT pháp luật, YT khoa học… là quan trọng.
  20. c. Vai trò của ý thức xã hội đến tồn tại xã hội QUAN ĐIỂM QUAN ĐIỂM DUY QUAN ĐIỂM DUY DUY TÂM VẬT TẦM THƯỜNG VẬT LỊCH SỬ Tuyệt đối hoá vai trò Bỏ qua vai trò của Cho rằng mối quan hệ biện của YTXH, tư tưởng YTXH cho rằng các chứng giữa tồn tại xã hội và được tuyệt đối hoá sẽ quan hệ kinh tế vật ý thức xã hội là quy luật cơ trở thành độc tôn, tự nó chất là yếu tố duy bản và phổ biến chi phối sự sẽ tạo ra hệ thống cho nhất quyết định vận động, phát triển xã hội nó, từ đó trở thành mọi mặt đời sống loài người: tồn tại xã hội trường phái, bè phái. xã hội. quyết định ý thức xã hội.
nguon tai.lieu . vn