Xem mẫu

  1. BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 1 BÀI TOÀ ÁN NHÂN DÂN NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
  2. TOÀ ÁN NHÂN DÂN TOÀ Khái quát về sự ra đời của Toà án trong  i. Lịch sử lập hiến Vị trí ii. Chức năng của Toà án nhân dân iii. Nhiệm vụ quyền hạn của Toà án nhân dân iv. Cơ cấu tổ chức của Toà án nhân dân v.
  3. KHÁI QUÁT KHÁI “khi quyền lực lập pháp được sáp nhập với quyền lực  hành pháp và tập trung trong tay một người hoặc m ột tập đoàn thì sẽ không có tự do được vị người ta có th ể sợ rằng chính Nhà vua hay Nghị viện ấy sẽ làm những đạo luật độc đoán để thi hành một cách độc đoán. Sẽ không có tự do nếu quyền xét xử không được phân  biệt với quyền lập pháp và quyền hành pháp. Nếu quyền xét xử được sáp nhập vào quyền lập pháp thì sẽ không có tự do. Nếu quyền xét xử được nhập vào quyền hành pháp thì thẩm phán sẽ tr ở thành nh ững k ẻ áp bức Mọi thứ sẽ bị biến mất nếu chính một người hay chính  một tập đoàn các thân hào hay các quý t ộc hay bình dân hành sự cả ba quyền: quyền làm luật, quyền thi hành các quyết nghị chung và quyền xét xử các tội phạm hay các vụ tranh chấp giữa các tư nhân”
  4. Vị Trí Trí Ở nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, bộ máy nhà  nước được tổ chức theo nguyên tắc tập trung quyền lực có sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện ba quyền: lập pháp, hành pháp, tư pháp. Thực hiện quyền tư pháp mà chủ yếu là quyền xét xử là một trong những chức năng quan trọng của nhà nước Việt Nam và được giao cho tòa án nhân dân. Do vậy, Tòa án nhân dân có vị trí rất quan trọng trong bộ máy nhà nước. Tòa án có vị trí trung tâm trong các cơ quan tư pháp. Nghị  quyết số 49-NQ/TW ngày 02-6-2005 của Bộ Chính Trị “Về Chiến lược Cải cách tư pháp đến năm 2020” đã khẳng định “ Tổ chức các cơ quan tư pháp và các chế định bổ trợ tư pháp hợp lý, khoa học và hiện đại về cơ cấu tổ chức và điều kiện, phương tiện làm việc, trong đó xác định Tòa án có vị trí trung tâm và xét xử các hoạt động trọng tâm”
  5. Chức năng Ch của toà án nhân dân Xét xử là chức năng duy nhất của toà án   nhân dân Toà án nhân dân là cơ quan duy nhất có   quyền xét xử Các đặc điểm của hoạt động xét xử  Nguyên tắc xét xử 
  6. Theo quy định của Hiến pháp và điều 1 Luật tổ chức toà án nhân dân 2002: •TANDTC, các TAND địa phương, các TAQS và các Toà án khác do luật định là các cơ quan xét xử của nước CHXHCNVN.Toà án xét xử những vụ án HS, DS, HNGĐ, LĐ, KT, HC và giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật. •Trong phạm vi chức năng của mình, Toà án có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế XHCN; bảo vệ chế độ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân; bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập thể; bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công dân. •Bằng hoạt động của mình, Toà án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.
  7. Đặc điểm của hoạt động xét xử Chỉ có việc giải quyết của TA mới được coi là hoạt động xét  xử. Chỉ TAND mới có quyền xét xử các vụ án hình sự, và phán  xử các tranh chấp tư nhân Hoạt động xét xử được thực hiện nhân danh Nhà nước  hoạt động xét xử thực hiện theo thủ tục tố tụng  Hoạt động xét xử được thực hiện bởi những thẩm phán và  hội thẩm
  8. Nguyên tắc xét xử Nguyên ­Toà án xét xử công khai, trừ trường hợp cần xét xử kín để giữ gìn bí   mật nhà nước, thuần phong mỹ tục của dân tộc hoặc để giữ bí mật  của các đương sự theo yêu cầu chính đáng của họ. ­Toà án xét xử theo nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước   pháp luật, không phân biệt nam, nữ, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo,  thành phần xã hội, địa vị xã hội; cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị  vũ trang nhân dân và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc mọi  thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp luật. ­Toà án bảo đảm quyền bào chữa của bị cáo, quyền bảo vệ quyền   và lợi ích hợp pháp của đương sự. ­Toà án bảo đảm cho những người tham gia tố tụng quyền dùng   tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình trước Toà án.
  9. Các thủ tục xét xử Các Xét xử sơ thẩm   Xét xử phúc thẩm   Giám đốc thẩm  Tái thẩm 
  10. Các thủ tục xét xử Các Bản án có Không có Kháng hiệu lực Cáo, Kháng Nghị định Khi có căn cứ theo quy pháp luật Xét xử sơ thẩm Xét xử phúc thẩm Có Kháng Cáo hoặc Kháng Nghị Xem xét lại bản án theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
  11. Thẩm quyền theo cấp xét xử Th Hội đồng thẩm phán TAND tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm Các Toà chuyên trách TANDTC Các Toà PT TANDTC giám đốc thẩm, tái thẩm xét xử phúc thẩm KC, KN Các toà chuyên UBTP TAND cấp tỉnh Các toà chuyên trách TAND trách TAND cấp tỉnh giám đốc thẩm, tái thẩm cấp tỉnh xét xử phúc thẩm xét xử sơ thẩm KC, KN Cấp quận, huyện xét xử sơ thẩm
  12. Bộ máy nhà nước Viện kiểm soát Tòa án nhân dân Quốc Hội Chính Phủ tối cao nhân dân tối cao Chủ tịch Nước Viện trưởng Chánh án tòa án Ủy ban thường Thủ tướng nhân dân tối cao vụ chính phủ Hội Đồng Ủy ban nhân Viện kiẻm soát Tòa án nhân nhân dân cấp dân cấp tỉnh dân cấp nhân dân cấp Tỉnh Tỉnh Tỉnh Hội Đồng Ủy ban nhân Viện kiểm soát Tòa án nhân nhân dân cấp dân cấp dân cấp nhân dân cấp Huyện Huyện Huyện Huyện Hiến pháp 1992 Ủy ban nhân Hội Đồng dân cấp Xã nhân dân cấp Xã
  13. Hệ thống cơ quan xét xử bao gồm: th Toà án nhân dân tối cao;  Các Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc   trung ương; Các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành   phố thuộc tỉnh; Các Toà án quân sự;  Các Toà án khác do luật định.  Trong tình hình đặc biệt, Quốc hội có thể quyết   định thành lập Toà án đặc biệt.
  14. TAQS TƯ TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN (17) UBTP (7) TAND CẤP TỈNH TAQS CẤP QUÂN KHU UBTP (9) UBTP (5) TAND TAQS KHU VỰC CẤP HUYỆN
  15. PHÒNG TC - CB TAND CẤP TỈNH VĂN PHÒNG CẤP HUYỆN UBTP (9) TAND TOÀ LAO ĐỘNG CÁC TOÀ CHYÊN TRÁCH TOÀ HÌNH SỰ VIỆN KH XX BỘ MÁY GIÚP VIỆC TOÀ DÂN SỰ VỤ TC - CB TOÀ KINH TẾ TẠP CHÍ TOÀ ÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO VĂN PHÒNG TOÀ HÀNH CHÍNH HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN (17) TOÀ PHÚC THẨM 3 TOÀ PHÚC THẨM 2 TOÀ PHÚC THẨM 1 CÁC TOÀ CHYÊNTRÁCH TOÀ LAO ĐỘNG TOÀ DÂN SỰ TOÀ HÌNH SỰ TOÀ KINH TẾ TOÀ HÀNH CHÍNH UBTP (7) TAQS TW TAQS CẤP QUÂN KHU UBTP (5) KHU VỰC TAQS
  16. VIỆN KH XX BỘ MÁY GIÚP VIỆC VỤ TC - CB TẠP CHÍ TOÀ ÁN VĂN PHÒNG TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN (17) TOÀ PHÚC THẨM 3 TOÀ PHÚC THẨM 2 TOÀ PHÚC THẨM 1 CÁC TOÀ CHYÊNTRÁCH TOÀ LAO ĐỘNG T OÀ D Â N S Ự T OÀ H Ì N H S Ự TOÀ KINH TẾ TOÀ HÀNH CHÍNH UBTP (7) TAQS TW
  17. PHÒNG TC - CB VĂN PHÒNG TAND CẤP TỈNH UBTP (9) TOÀ LAO ĐỘNG CÁC TOÀ CHYÊN TRÁCH TOÀ HÌNH SỰ TOÀ DÂN SỰ TOÀ KINH TẾ TOÀ HÀNH CHÍNH
  18. Tòa án nhân dân tối cao có những nhiệm vụ và Tòa quyền hạn sau Hướng dẫn các Toà án áp dụng thống nhất   pháp luật Tổng kết kinh nghiệm xét xử của các Toà án;  Giám đốc việc xét xử của các TA các cấp…  Trình Quốc hội dự án luật và trình UBTVQH   dự án pháp lệnh  Giám đốc thẩm, tái thẩm …  Phúc thẩm ….  Quản lý Toà án nhân dân địa phương 
  19. Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền Toà Xét xử sơ thẩm …….. 1. Xét xử phúc thẩm ………. 2. Giám đốc thẩm, tái thẩm……… 3. Giải quyết những việc khác theo quy  4. định 
  20. Toà án nhân dân cấp huyện Toà Xét xử sơ thẩm các vụ án theo quy định   của pháp luật các vụ việc về kinh tế, dân  sự, hành chính, lao động, hình sự. Giải quyết các việc khác theo quy định của   pháp luật 
nguon tai.lieu . vn