Xem mẫu
- Project2: Tìm hiểu về openshit
Sinh viên thực
hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Họ tên MSSV
1.Lê Công Thái
2.Đậu Văn Thắng 20112678 Bình Minh.
3.Lê Quyết Thắng
1
- Nội dung trình bày
1. Giới thiệu về Cloud Computing
2. Tìm hiểu về Openshift
3. Xây dựng ứng dụng web bán hàng trên
openshift
2
- I. Giới thiệu về Cloud Computing
1. Khái niệm về đám mây
2. Mô hình dịch vụ của điện toán đám mây
4. Cách thức hoạt động
5. Ưu nhược điểm và xu hướng phát triển
3
- 1. Khái niệm về điện toán đám
mây
•
Thuật ngữ "đám mây" ở đây là lối nói ẩn
dụ chỉ mạng Internet dựa vào cách thức
Internet được bố trí trong sơ đồ mạng
máy tính. Ở mô hình điện toán này, mọi
khả năng liên quan đến công nghệ thông
tin đều được cung cấp dưới dạng các
"dịch vụ", cho phép người sử dụng truy
cập các dịch vụ công nghệ từ một nhà
cung cấp nào đó "trong đám mây" mà
không cần phải có các kiến th4 c, kinh
ứ
- •
2. Mô hình dịch vụ của điện toán
Mô hình tổng quan: Các nguồn điện toán khổng
lồ như phần mềm đám ụ… sẽ nằm tại các máy
dịch v mây
chủ ảo thay vì trong các máy tính gia đình và văn
phòng.
•
Cấu trúc mô hình điện toán đám mây:
5
- 3. Cách thức hoạt động
6
- 4. Ưu nhược điểm và xu hướng
phát triển
•
Ưu điểm:
–
Tốc độ xử lý nhanh, dịch vụ nhanh chóng, giá
thành rẻ dựa trên nền tảng hạ tầng tập trung.
–
Chi phí ban đầu về cơ sở, máy móc nhân lực
được giảm xuống mức thấp nhất.
–
Độ tin cậy cao, khả năng mở rộng tốt, khả
năng bảo mật cũng được cải thiện do sự tập
trung về dữ liệu.
7
- 4. Ưu nhược điểm và xu hướng phát
triển
•
Nhược điểm:
–
Tính riêng tư: Tất cả các dữ liệu đều được
chứa trên đám mây, liệu rằng tính riêng tư có
được đảm bảo?
–
Tính sẵn dùng: Liệu đám mây có bị treo bất
ngờ, khiến người dùng không thể truy cập vào
dịch vụ và dữ liệu của mình
–
Mất dữ liệu
–
Tính di động của dữ liệu và quyền bảo mât.
8
–
Khả năng bảo mật.
- 4. Ưu nhược điểm và xu hướng phát
triển
•
Xu hướng phát triển:
Thuật ngữ “cloud computing” ra đời từ giữa
năm 2007, cho đến nay đã không ngừng
phát triển mạnh mẽ và được hiện thực bởi
nhiều nhà cung cấp, trong đó có Amazon,
Google, DataSynapse, Cloud2s.
Với mục tiêu giải quyết các bài toán về dữ
liệu, tính toán, dịch vụ, … cloud computing
đã và đang mang lại lợi nhuận lớn, đem đến
một sân chơi, một thị trường rộng9lớn cho
- II. Tìm hiểu về openshift
1. Giới thiệu về openshift
2. Cấu trúc cơ bản
3. Mã ủy quyền
4. Tên miền
5. Cartridges
6. Aplication
10
- 1. Giới thiệu về openshift
•
OpenShift là một dịch vụ nền tảng điện
toán đám mây (Platform as a Service –
PaaS) của hãng Red Hat.
•
Phần mềm chạy dịch vụ là mã nguồn mở
và có sẵn trên GitHub với tên "OpenShift
Origin".
•
Đặc biệt, OpenShift cũng hỗ trợ các ứng
dụng web dạng phần mềm mã nhị phân.
•
OpenShift có cung cấp các gói dịch vụ
11
- 2. Cấu trúc cơ bản
Thành phần cơ bản của hệ thống bao gồm:
–
Gears (“bánh răng”): Nguồn tài nguyên hạn
chế của hệ thống cung cấp cho mã lệnh ứng
dụng nơi cartidges chạy. Gears xác định dung
lượng RAM và dung lượng bộ nhớ có sẵn cho
một cartridge
–
Cartridges(“đạn”): Cartridges cung cấp các
chức năng để chạy các ứng dụng. Nhiều
cartridges hiện được hỗ trợ như Perl, PHP,
Ruby hay các database như Postgre hay
MySQL. 12
- 2. Cấu trúc cơ bản
•
Hiện nay có 3 loại tài khoản là: Free (miễn
phí), Bronze (Đồng), Silver (Bạc).
13
- 3. Mã ủy quyền
•
Mã ủy quyền là một giá trị bí mật được
dùng để tự động đăng nhập vào tài khoản
OpenShift Online mà không cần phải khai
báo thông tin mỗi lần đăng nhập.
14
- 4. Tên miền
•
Một mẫu tên miền là một phần của địa
chỉ URL của ứng dụng, nó tạo ra tính độc
nhất của tài khoản.
•
Cú pháp cho một địa chỉ URL của ứng
dụng là: application-domain.example.com
•
Một domain bao gồm tối đa 16 kí tự chữ
cái hoặc chữ số, không bao gồm dấu
cách và các kí tự biểu tượng
15
- 5. Cartridges
•
Cartridges là các thành phần của ứng
dụng trên OpenShift Online, chứa các mã
ứng dụng để cung cấp các chức năng cần
thiết để chạy ứng dụng.
•
Cartridges sẵn có có hỗ trợ nhiều loại
ngôn ngữ lập trình, cơ dở dữ liệu, các dịch
vụ giám sát và quản lý
16
- 5. Cartridges
Add-on Mô tả
cartridges
Database Cung cấp cho ứng dụng một trong các loại
database back ends. VD: MySQL hay
PostgreSQL
Database Cung cấp các chức năng để quản lý database
management của ứng dụng sử dụng phần mềm của bên thứ
ba. VD: HAProxy
Monitoring and Cung cấp một loạt các chức năng quản lý và
management giám sát ứng dụng. VD: Cron task schedule, the
Jenkins client
17
- 6. Application
•
Các thành phần tạo nên một ứng dụng.
Components Mô tả
Domain Domain cung cấp một định danh nhóm duy nhất cho tất cả
các ứng dụng của một người dùng xác định. Một domain
không trực tiếp liên hệ với DNS, thay vào đó nó được nối
vào tên ứng dụng để tạo URL cho ứng dụng theo dạng:
http://app_name-domain.example.com.
Application Tên của ứng dụng được đặt bởi user.
name
Alias Tên DNS có thể được cung cấp cho ứng dụng bởi việc
đăng kí một bí danh (alias) với OpenShift Online và chỉ mục
DNS cho OpenShift Online servers.
Git repository Một Git repository được sử dụng để thay đổi code ứng
dụng cục bộ. Sau khi thay đổi code, lệnh git push sẽ cần
để triển khai code đã sửa.
18
- 6. Application
•
Vòng đời của một ứng dụng.
Process Mô tả
Code (lập Phát triển ứng dụng với các ngôn ngữ lập trình và công cụ cần
trình) thiết. Tiếp tục đẩy các code ứng dụng đến nguồn điều khiển ứng
dụng từ xa là Git repository.
Build (xây OpenShift Online hỗ trợ nhiều cơ chế để build ứng dụng. Nếu là
dựng) một ứng dụng đơn giản, một máy chủ cá nhân hoặc nội bộ tích
hợp Jenkins tiếp tục build hệ thống.
Deploy (triểnMọi ứng dụng đều bao gồm các cartridges mà đơn giản hóa bảo
khai) trì và cấu hình server. OpenShift Online hỗ trợ đa dạng các k ỹ
thuật để cung cấp những dịch vụ được yêu cầu một cách tự
động.
Manage (quản OpenShift Online cho phép theo dõi thời gian thực, gỡ lỗi–
lý) debugging và điều chỉnh ứng dụng. Ứng dụng được mở rộng tự
động dựa theo lưu lượng web.
19
- III. Xây dựng ứng dụng web bán hàng trên
openshift
1. Đăng ký một tài khoản trên openshift
2. Đăng nhập tạo tên miền, thêm một số
các cartridges.
3. Tạo public và private key
4. Thêm public key vào openshift
5. Sử dụng winscript để tải nội dung php
lên trang web
20
nguon tai.lieu . vn