Xem mẫu
- Chủ đề:
Địa vị pháp lý
Của công ty cổ phần
Môn: Luật Kinh tế
- Thành viên:
1. Phạm Thị Phượng (nhóm trưởng)
2. Nguyễn Thị Ngọc
3. Vũ Bích Ngọc
4. Trương Thanh Hằng
5. Đặng Như Ngọc
6. Nguyễn Thị Thu Hằng
7. Bùi Thị Thúy Hằng
8. Hoàng Ngọc Bích
9. Trần Thị Thùy Liên
- Địa vị pháp lý của công ty cổ phần
I. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần
II. Đặc điểm pháp lý của công ty cổ phần
III. Qui định về thành lập mới công ty cổ phần
IV. Quy chế pháp lý về vốn trong công ty cổ phần
V. Sự giải thể và phá sản của công ty cổ phần
VI. Vấn đề cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước ở nước
ta
- I. Sự hình thành và phát triển của
công ty cổ phần
- 1. Khái niệm chung về công ty cổ phần
Theo quy định ở khoản 1 điều 77 luật doanh nghiệp (2005), CTCP là doanh
nghiệp , trong đó :
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông t ối thiểu là ba và
không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84
của Luật này.
e) CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
f) CTCP có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
- 2. Lý do hình thành công ty cổ phần trong nền kinh
tế
- 3. Quá trình hình thành và phát triển
CTCP xuất hiện ngay từ đầu thế kỉ XVII, song phải đợi
đến cuối thế kỷ XIX mới được phát triển rộng rãi phổ biến
trên giới như Anh, Mỹ, Hà Lan….
Ở Việt Nam, đến Đại hội Đảng lần thứ VI nước ta bắt
đầu phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, xuất
hiện một số xí nghiệp, CTCP với quy mô bé, trình độ thấp,
nguồn vốn do các xí nghiệp đóng góp và đang trong giai đoạn
sơ khai như : Xí nghiệp vận tải biển Hải Phòng, Ngân hàng
công thương thành phố Hồ Chí Minh… và hàng loạt các công
ty cổ phần liên doanh với nước ngoài.
- II. Đặc điểm pháp lý của công ty cổ phần
- 1. Về thành viên của công ty:
- Tối thiểu phải có 3 t/viên tham gia trong suốt quá trình hoạt
động, không giới hạn tối đa.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân (trừ TH các tổ chức cá nhân
không được quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp được quy
định tại Điều 13 LDN ).
2. Về vốn:
- Vốn điều lệ được chia thành những phần bằng nhau gọi là cổ
phẩn, giá trị mỗi cổ phần được gọi là mệnh giá cổ phần và
được phản ánh trong cổ phiếu.
- PL không quy định mỗi t/viên có thể mua tối đa bao nhiêu cổ
phần nhưng các t/viên có thể thỏa thuân trong điều lệ công ty
giới hạn tối đa số cổ phần mà mỗi t/viên có thể mua nhằm
chống lại việc một t/viên nào đó có thể nắm quyền kiểm soát
công ty.
- 3. Về chế độ chịu trách nhiệm tài sản:
Có sự tách bạch tài sản của công ty và của cổ đông công ty,
cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty,
CTCP chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi tài sản của công ty.
4. Về chuyển nhượng cổ phần:
Cổ đông công ty có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần theo
quy định của pháp luật.
5. Về phát hành chứng khoán:
Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công
chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán để huy
động vốn. Điều này thể hiện lợi thế của CTCP là có khả năng
huy động vốn lớn.
- III. Qui định về thành lập mới công ty
cổ phần
- 1.Điều kiện chủ thể tham gia thành lập :
Theo Điều 77 LDN các tổ chức, cá nhân khi tham gia
thành lập CTCP số lượng cổ đông tối thiểu là 03, không hạn
chế số lượng tối đa.
Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia CTCP phải đáp
ứng được các điều kiện sau đây (Đ13 LDN 2005):
A. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài
có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam
theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều này.
- B. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và
quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
v Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty kinh
doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
v Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ,
công chức;
v Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt
Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn
vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam.
- v Cánbộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp
100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm
đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp khác;
v Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
v Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm
hành nghề kinh doanh;
v Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
- C. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần,
góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo
quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4
Điều này.
D. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công
ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh theo quy định của Luật này:
v Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt
Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để
thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
v các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật về cán bộ, công chức.
- 2. Điều kiện về việc thành lập công ty cổ phần
- Quy định điêu kiên cơ bản về thành lâp công ty cổ phân:
̀ ̣ ̣ ̀
Tên công ty cổ phân: Phải đáp ứng viêc không bị trùng, bị gây
̀ ̣
nhâm lân, không được vi phạm về sở hữu trí tuệ đôi với doanh
̀ ̃ ́
nghiêp khác trước đó đã thành lâp hoặc đăng ký trên toàn
̣ ̣
́
quôc...
Trụ sở đăng ký công ty cổ phân: Phải thuôc quyên sử dụng
̀ ̣ ̀
hợp pháp của doanh nghiêp, phải có địa chỉ rõ ràng, không
̣
thuôc diên quy hoạch theo quy hoạch của tỉnh/ thành phố nơi
̣ ̣
đặt trụ sở chính.
- Ngành nghề kinh doanh: Đáp ứng tuân thủ theo pháp luât quy
̣
định về ngành nghề kinh doanh cân đăng ký. đảm bảo ngành
̀
nghề kinh doanh đó phải có trong hệ thông ngành nghề kinh tế
́
quôc dân hoặc trong luât chuyên ngành có quy định..
́ ̣
Cổđông sáng lâp/ cổ đông góp vôn: Không thuôc điêu câm theo
̣ ́ ̣ ̀ ́
quy định của Luât doanh nghiêp và luât khác (ví dụ: không là
̣ ̣ ̣
cán bộ công chức, không là người mât năng lực hành vi, hay
́
chưa đủ tuôi...).
̉
̀
Điêu kiên về vôn đôi với doanh nghiêp cổ phân: Vôn phải đảm
̣ ́ ́ ̣ ̀ ́
bảo về vôn pháp định, vôn góp thực tế đủ để thực hiên các
́ ́ ̣
hành vi kinh doanh...
- IV. Quy chế pháp lý về vốn trong công
ty cổ phần
- một loại quỹ tiền tệ
Vốn đặc biệt
làtoàn bộ những giá trị
ứng ra ban đầu vào các
quá trình tiếp theo của
doanh nghiệp
yếu tố vô cùng quan
trọng để các doanh
nghiệp tiến hành sản
xuất kinh doanh
nguon tai.lieu . vn