Xem mẫu
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
THUYẾT TRÌNH
Chương 5:
CÂN BẰNG
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Thực hiện: NHÓM 7
TRẦN VĂN LỢI
BÙI THỊ MINH THU
NGÔ VĂN QUÝ
VÕ THỊ KIM HOA
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
NỘI DUNG
I. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG.
II. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG THEO CẤU T
.
III. CÁC CHÍNH SÁCH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG T
.
IV. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM.
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
I. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Nếu thị trường có tính cạnh tranh, doanh nghiệp và lao
động được tự do tham gia và rời khỏi thị trường.
Người lao động sẽ rời khỏi thị trường khi mức lương
không đáp ứng được yêu cầu của họ, đồng thời doanh
nghiệp sẽ không thuê mướn lao động khi tiền lương của
người lao động yêu cầu vượt quá khả năng chi trả của
họ.
Cân bằng thị trường lao động điều hòa những ước muốn
trái ngược của người lao động và doanh nghiệp và quyết
định tiền lương và việc làm trên thị trường lao động .
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
II. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG THEO
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
1. Cân bằng trong một thị trường lao động có tính cạnh tran
.
2. Cân bằng trong một thị trường lao động không có tính cạ
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
1. Cân bằng trong một thị trường lao động có tính
cạnh tranh riêng biệt
US$
S
W*
D
E* Lao động
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
1. Cân bằng trong một thị trường lao động có tính
cạnh tranh riêng biệt (tt)
Cân bằng xảy ra khi mức cung bằng mức cầu, cho ta
tiền lương có tính cạnh tranh W* và việc làm E*.
Tiền lương W* là tiền lương cân bằng thị trường vì
mức lương khác sẽ tạo ra áp lực tăng hay giảm đối với
tiền lương.
Sẽ có rất nhiều việc làm nhưng có ít lao động muốn
làm hoặc có quá nhiều lao động cạnh tranh nhau trong
số ít việc làm có được.
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
1. Cân bằng trong một thị trường lao động có
tính cạnh tranh riêng biệt (tt)
Trên thị trường cạnh tranh không có thất nghiệp, với
tiền lương trên thị trường W*, số người muốn làm việc
E* bằng số lao động doanh nghiệp muốn thuê.
Khi cân bằng, tất cả những người đang làm việc với
mức lương hiện thời đều kiếm được việc làm.
Việc qui định mức lương tối thiểu đối với thị trường
lao động có tính cạnh tranh gây ra thất nghiệp vì có lao
động bị sa thải và những người mới tham gia thị trường
lao động hy vọng tìm được một việc làm lương cao .
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
2. Cân bằng trong một thị trường lao động không có
tính cạnh tranh
a. Doanh nghiệp độc quyền mua.
b. Doanh nghiệp độc quyền bán
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
a. Doanh nghiệp độc quyền mua
Doanh nghiệp độc quyền mua phân biệt có thể thuê
muớn lao động khác nhau với mức lương khác nhau
Doanh nghiệp độc quyền mua không phân biệt thì trả
cùng mức lương cho tất cả lao động. Doanh nghiệp độc
quyền mua không phân biệt thuê mướn lao động ít hơn
số lao động được mướn nếu thị trường có tính cạnh
tranh và trả họ mức lương thấp hơn.
Việc qui định mức lương tối thiểu đối với doanh
nghiệp độc quyền mua có thể làm tăng tiền lương và số
lao động được sử dụng .
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
b. Doanh nghiệp độc quyền bán
Đối với 1 doanh nghiệp độc quyền bán, doanh thu tăng
thêm do thuê mướn thêm 1 lao động bằng với sản phẩm
biên của lao động đó nhân với doanh thu biên nhân được
từ việc bán đơn vị sản phẩm làm thêm.
Và họ thuê muớn ít lao động hơn số lao động đựoc thuê
muớn nếu thị trường có tính cạnh tranh nhưng trả
người lao động theo mức lương thị trường.
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
III. CÁC CHÍNH SÁCH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN
BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Thuế lương bổng.
2. Trợ cấp việc làm.
3. Mức lương tối thiểu.
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
1. Thuế lương bổng
$
S
Do
D1
̣
LAO ĐÔNG
• Do câu trước thuê, D1 câu sau thuế
̀ ́ ̀
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
1. Thuế lương bổng (tt)
Thuế lương bổng đánh vào doanh nghiệp chuyển dịch
đường cầu lao động xuống, đồng thời sẽ làm giảm
tiền lương cân bằng.
Nếu đường cung lao động hoàn toàn không co giãn,
tiền thuế hoàn toàn trừ vào tiền lương của người lao
động.
Thuế lương bổng dẫn đến mức cân bằng mới giữa
việc làm và tiền lương, số lao động thuê mướn và
mức lương cân bằng giảm xuống, chi phí thuê mướn
lao động tăng lên.
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
2. Trợ cấp việc làm
$
S
D1
Do
̣
LAO ĐÔNG
• Do câu trước trợ câp, D1 câu sau trợ câp
̀ ́ ̀ ́
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
2. Trợ cấp việc làm (tt)
Trợ cấp việc làm sẽ làm cho đường cầu lao động dịch
chuyển lên, tức là sẽ tạo ra cân bằng mới.
Cụ thể số lao động được thuê mướn tăng lên do trợ
cấp sẽ khuyến khích doanh nghiệp thuê mướn thêm
lao động, mức lương cân bằng tăng lên.
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
3. Mức lương tối thiểu
$
S
W
W*
Do
̣
LAO ĐÔNG
E E* Es
• W mức lương min, DN giam viêc lam từ E* ~ E. Nhưng
̉ ̣ ̀
lương cao hơn, lam lao đông tăng. Luong min, tao ra
̀ ̣
́ ̣
thât nghiê[p
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
3. Mức lương tối thiểu (tt)
Khi nhà nước ấn định mức lương tối thiểu, nhu cầu
sử dụng lao động của doanh nghiệp giảm , do đó sẽ
dẫn đến việc 1 số lao động bị sa thải và dẫn đến tình
trạng thất nghiệp tăng lên.
Ngoài ra mức lương cao khuyến khích thêm nhiều
người tham gia thị trường lao động nhưng không kiếm
được việc làm và bổ sung vào đội ngũ thất nghiệp.
Mức thất nghiệp này vẫn còn kéo dài vì không ai trong
số người tham gia thị trường lao động muốn thay đổi
hành vi của mình.
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
3. Mức lương tối thiểu (tt)
Nói cách khác, doanh nghiệp không muốn thuê mướn
lao động và người lao động làm việc muốn làm việc
với mức lương tối thiểu.
Giả sử, mức lương tối thiểu được quy định để nâng
cao thu nhập của những lao động kém chuyên môn
trong nền kinh tế vì tiền lương có tính cạnh tranh của
họ tương đối thấp. Tuy nhiên do mức lương tối thiểu,
những lao động này đặc biệt dễ bị sa thải.
Những lao động phổ thông may mắn còn được hưởng
mức lương tối thiểu theo luật pháp. Nhưng mức
lương tối thiểu ít an ủi được những l.động phổ thông
mất việc
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
IV. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
1. Thực trạng lao động Việt Nam
2. Các biện pháp để cải thiện tình hình lao động Việt Nam
Nhóm 7
- KINH TẾ LAO ĐỘNG
1. Thực trạng lao động Việt Nam
a. Đội ngũ lao động
b. Chất lượng lao động Việt Nam
c. Cung - cầu lao động Việt Nam
d. Cân bằng thị trường lao động Việt Nam
Nhóm 7
nguon tai.lieu . vn