Xem mẫu

KHẢ NĂNG PHỤC HỒI KINH TẾ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC

Bùi Trinh, Nguyễn Việt Phong, Bình Phan

NỘI DUNG
I. Giới thiệu

II. So sánh một số yếu tố kinh tế vĩ mô
giai đoạn 2000 - 2006 và 2007 - 2012
III. Kết quả nghiên cứu và hàm ý
chính sách

GIỚI THIỆU
Giai đoạn 2000-2006 tăng trưởng bình quân vào
khoảng 7,5% và lạm phát khoảng xấp xỉ 5%
 Giai đoạn 2007 - 2012 tốc độ tăng trưởng bình
quân 5,9% và lạm phát trung bình tăng lên xấp xỉ
13%
 Giai đoạn 2000 – 2006 tăng trưởng GDP và tăng
trưởng GNI có độ chênh lệch thấp (tăng trưởng
GNI trong giai đoạn này khoảng 7,4%)
 Giai đoạn 2007 – 2012 tăng trưởng GNI ước tính
5,3%)


SO SÁNH MỘT SỐ YẾU TỐ KINH TẾ VĨ MÔ GIAI ĐOẠN
2000 - 2006 VÀ 2007 - 2012
2007 - 2012 (%)
Tổng nguồn (cung)

2000 - 2006 (%)

100.00

100.00

Sản phẩm sản xuất trong nước

81.16

79.25

Nhập khẩu

18.84

20.75

100.00

100.00

Cầu trung gian

48.12

42.99

Cầu cuối cùng

51.88

57.01

Tiêu dùng (C + G)

20.2

26.42

Đầu tư/ tích lũy

8.88

10.75

Xuất khẩu

22.8

19.85

Hệ số chi phí trung gian/giá trị sản xuất

65

54

Hệ số giá trị tăng thêm/giá trị sản xuất

35

46

ICOR

7.56

4.89

Đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế

6,44

23

Tỷ lệ tiết kiệm trên đầu tư

28

36

Tăng trưởng GDP

5,9

7.5

Tăng trưởng GNI

5,3

7,4

Tỷ lệ GNI/GDP

95

98

Tỷ trọng đầu tư trên GDP

40

38.5

Tổng cầu

HỆ SỐ LAN TỎA CỦA CÁC NHÂN TỐ CẦU
CUỐI CÙNG ĐẾN SX VÀ THU NHẬP
Năm 2000

Tiêu
Tổng đầu
dùng

cuối cùng
Lan tỏa từ
cầu cuối
cùng đến
GTSX
Lan tỏa từ
cầu cuối
cùng đến
thu nhập

Năm 2011

Xuất khẩu

Tiêu dùng
cuối cùng

Tổng đầu


Xuất khẩu

1.55

1.65

1.53

1.71

1.27

1.59

0.731

0.526

0.685

0.70

0.48

0.57

nguon tai.lieu . vn