Xem mẫu

  1. 1.NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO 2.ĐOÀN TỐNG MINH KHA 3.NGUYỄN TUẤN ANH 4.HỒ THỊ DIỄM 5.LÊ HOÀNG ĐẠO 6.ĐẶNG THỊ NỮ 7.TRỊNH KIÊN
  2. 1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN 2 TÔN CHỈ HOẠT ĐỘNG 3 CƠ CẤU TỔ CHỨC CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA VIỆT NAM KHI GIA 4 NHẬP APEC THÀNH CÔNG CỦA APEC VIỆT NAM 2006 5
  3. Bối cảnh và sự ra đời của APEC 1 Quá trình hình thành LỊCH 2 SỬ HÌNH THÀNH Sự gia nhập của các nền 3 kinh tế thành viên
  4. BỐI CẢNH LỊCH SỬ Chủ nghĩa toàn cầu gặp phải khó khăn   Chủ nghĩa khu vực hình thành và phát triển mạnh  Từ cuối thập kỷ 1980, các nước XHCN lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc và đến đầu thập kỷ 1990  Sự lệ thuộc kinh tế giữa các nước ngày càng rõ rệt, thay thế cho xu thế đối đầu giữa các nước là xu hướng khu vực hoá, liên kết kinh tế thế giới ngày càng gia tăng.  APEC ra đời là kết quả hội tụ của các yếu tố trên nhằm khắc phục những khó khăn của chủ nghĩa toàn cầu, đồng thời nhằm liên kết các nền kinh tế phát triển trong khu vực
  5. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH Ngay từ những năm 1960, ý tưởng về liên kết kinh tế khu vực đã  được một số học giả người Nhật Bản đưa ra. Năm 1965, hai học giả người Nhật Bản Kojima và Kurimoto đã  đề nghị thành lập một "Khu vực mậu dịch tự do Thái Bình Dương" Vào cuối những năm 1980, một số quan chức chính phủ Nhật  Bản, đặc biệt Bộ trưởng Bộ Thương mại và Công nghiệp (MITI) lúc đó là Hajime Tamura, đã gợi ý thành lập một diễn đàn hợp tác có tính chất kỹ thuật về các vấn đề kinh tế khu vực. Tháng 11 năm 1989, các Bộ trưởng Ngoại giao và Kinh tế của các  nước nói trên đã họp tại Can-bê-ra, Ôt-xtrây-lia quyết định chính thức thành lập APEC. Đến nay APEC đã có 21 nước thành viên, bao gồm cả hai khu vực kinh tế mạnh và năng động nhất thế giới 
  6. SỰ GIA NHẬP CỦA CÁC NỀN KINH TẾ THÀNH VIÊN Với tổng số 21 thành viên, APEC hiện có tổng dân số 2,6 tỷ người (chiếm khoảng 43% dân số thế giới) với tổng GDP là 19,2 ngàn tỷ USD (khoảng 60% tổng GDP toàn cầu). Tổng giá trị giao dịch thương mại của APEC là trên 5,5 ngàn tỷ USD, chiếm khoảng 47% tổng thương mại toàn cầu. Hiện nay APEC đã quyết định ngừng việc kết nạp thành viên mới để chấn chỉnh tổ chức.
  7. Danh sách 21 thành viên APEC được liệt kê theo thứ tự thời gian  gia nhập:  Thành viên sáng lập: tháng 11 năm 1989  Úc,Brunei,Canada,Indonesia,Nhật Bản,Hàn Quốc,Malaysia,New Zealand,Philippines,Singapore,Thái Lan,Hoa Kỳ  Tháng 11 năm 1991  Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa,Hồng Kông,Trung Hoa Đài Bắc  Tháng 11 năm 1993 MexicoPapua ,Tân Guinea  Tháng 11 năm 1994  Chile  Tháng 11 năm 1998  Peru,Nga,Việt Nam
  8. CƠ CẤU TỔ CHỨC Cấp chính sách Ban thư ký . Cấp chuyên viên Làm việc dưới sự - Uỷ ban thương *Hội nghị các nhà chỉ đạo trực tiếp của mạivà đầu tư (CTI) lãnh đạo Hội nghị quan chức - Uỷ ban kinh tế *Hội nghị liên Bộ cấp cao (EC) trưởng Ngoại giao - Nhiệm vụ mang tính - Uỷ ban quản lý và Thương mại chất hành chính, ngân sách (BMC) *Hội nghị các quan phục vụ các hội nghị - Uỷ ban điều hành chức cao cấp của APEC, theo dõi SOM về hợp tác *Hội đồng tư vấn việc triển khai các kinh tế và kỹ thuật doanh nghiệp APEC dự án. (ESC)
  9. APEC hoạt động như một diễn đàn hợp tác kinh tế và tương mại đa phương CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG Mục tiêu Nguyên tắc hoạt động hoạt động cuả APEC của APEC
  10. Năm 1989, các thành viên sáng lập APEC xây dựng 3 mục tiêu chính: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG - Phát triển và củng cố hệ thống CHÍNH thương mại đa phương Tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau và thịnh vượng của các nền kinh tế thành viên.
  11. Tầm nhìn APEC được xác định rõ hơn vào năm 1994, khi các nhà lãnh đạo APEC cam kết thực hiện “Các mục tiêu Bogor” về thương mại mở và tự do trong khu vực. Mục tiêu dài hạn được nêu rõ : * Tự do hoá thương mại và đầu tư MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG * Thuận lợi hoá kinh doanh DÀI HẠN * Hợp tác kinh tế và kỹ thuật (ECOTECH)
  12. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG Nguyên tắc toàn diện Nguyên tắc phù hợp với GATT/WTO Nguyên tắc đảm bảo mối tương đồng Nguyên tắc không phân biệt đối xử Nguyên tắc bảo đảm công khai, minh bạch Nguyên tắc lấy mức bảo hộ hiện tại làm mốc Nguyên tắc vận dụng linh hoạt
  13. HỢP TÁC KINH TẾ - THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC THÀNH VIÊN APEC
  14. 1. THỰC TRẠNG KINH TẾ VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP APEC 1.1. Những thuận lợi, khó khăn trong hợp tác giữa Việt Nam và APEC APEC 1.2. Thành công của năm APEC Việt Nam 2006
  15. 1.1. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG HỢP TÁC GIỮA VIỆT NAM VÀ APEC   Thuận Lợi:   Quá trình phát triển kinh tế vĩ mô của Việt Nam khá thuận lợi  Việt Nam có vị trí địa lý - chính trị - kinh tế quan trọng, nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á  Nước ta đã thu được nhiều kinh nghiệm quý báu trong quá trình hợp tác quốc tế trước khi gia nhập APEC  Người Việt Nam có khả năng thích ứng nhanh với kinh tế thị trường, ứng dụng nhanh các thành tựu của cách mạng khoa học công nghệ
  16. KHI THAM GIA HỢP TÁC KINH TẾ, THƯƠNG MẠI VỚI APEC, VIỆT NAM CÓ THỂ CÓ ĐƯỢC MỘT SỐ CƠ HỘI SAU: * ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC: Khi tham gia APEC, Việt Nam có thêm một diễn đàn đa phương, phục vụ mục đích đối ngoại có ý nghĩa quan trọng đối với nước ta về mặt kinh tế và chính trị, có vị trí thành viên bình đẳng, giúp giảm thiểu tình trạng bị phân biệt đối xử với những quốc gia lớn khác. Tìm ra những đối sách hợp lý cho việc điều chỉnh cơ cấu kinh tế trong nước, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
  17. * ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP: Có thị trường thương mại rộng lớn khoảng 2,6 tỷ người tiêu dùng, hàng hoá, dịch vụ phong phú và đa dạng, với sức mua lớn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng quan hệ thượng mại và đầu tư. Tận dụng và phát huy được những nguồn lực có lợi thế so sánh như: nguồn lực, giá lao động rẻ, vị trí địa lý thuận lợi….. Tiếp thu công nghệ, thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, đào tạo kỹ thuật cao, nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn, từ đây mới có điều kiện thu hút vốn đầu tư, phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, phát triển cơ sở hạ tầng, đáp ứng yêu cầu sản xuất, hợp tác kinh tế - kỹ thuật. Tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng, tạo động lực cho các doanh nghiệp Việt Nam tiêp tục hoàn thiện và phát triển.
  18. 1.1. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG HỢP TÁC GIỮA VIỆT NAM VÀ APEC     Khó khăn& Thách thức:   Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế giữa Việt Nam và các nước APEC là quá lớn, gây nhiều bất lợi trong quá trình hội nhập, công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý yếu kém…  Tính bị động của nền kinh tế nhỏ, đang phát triển, chủ yếu là hạn chế về tiềm lực kinh tế…  Nhận thức về APEC của cán bộ, giới doanh nghiệp, quần chúng nhân dân còn nhiều hạn chế  Cơ chế thị trường ở hầu hết các nước trong khu vực đã được hình thành và phát triển, trong khi đó nền kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi, khó có thể thích ứng ngay được với tập quán và phương thức kinh doanh khu vực
nguon tai.lieu . vn