Xem mẫu

  1. KINH TẾ VĨ MÔ • GVHD: Lê Thị Minh Tuyền • Lớp: Đ13NL4 • Nhóm 1
  2. Thành viên nhóm • Vũ Thị Phương • Lương Thị Kiều Thu • Nguyễn Thị Ngọc Anh • Trần Thị Thu Hậu • Đổng Thị Thùy Linh • Võ Thị Mộng Thúy • Bùi Ngọc Bảo Trân • Vương Mỹ Ngân •
  3. NỘI DUNG TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA I. MỤC TIÊU II. CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA III. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA IV. ĐỊNH LƯỢNG CHO CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA V. CÁC NHÂN TỐ ỔN ĐỊNH TỰ ĐỘNG NỀN KINH TẾ VI. HẠN CHẾ KHI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
  4. I.MỤC TIÊU Trong ngắn hạn, các chính sách kinh tế đều có chung mục tiêu lá ổn định nền kinh tế ở mức sản lượng tiềm năng, với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát vừa phải II. CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA -Thuế -Chi ngân sách
  5. III.NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA - Có 2 trường hợp cụ thể sau: +Kh i n ền k in h t ế s u y t h oái: biểu hiện tình trạng sản lượng quốc gia ở mức thấp hơn sản lượng tiềm năng,tỷ lệ thất nghiệp tăng cao do xuất hiện thất nghiệp chu kỳ(hay thất nghiệp bắt buộc).Chính phủ có thể áp dụng chính sách tài khóa mở rộng bằng cách tăng chi ngân sách hoặc giảm thuế hay cả hai .Kết quả tổng cầu tăng ,sản lượng tăng, tạo thêm việc làm và giảm thất nghiệp.
  6. III.NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA +Kh i n ền k in h t ế có lạm p h át cao : biểu hiện tình trạng sản lượng quốc gia tăng vượt mức sản lượng tiềm năng,đồng thời chỉ số giá cũng tăng cao tác động xấu đến nền kinh tế.Chính phủ cần áp dụng chính sách tài khóa thu hẹp ,cụ thể giảm chi ngân sách và tăng thuế,sẽ làm giảm tổng cấu.Kết quả là sản lượng giảm ,lạm phát giảm ,nhưng có thể làm cho tỷ lệ thất nghiệp tăng.
  7. III.NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA v Khi nền kinh tế có lạm phát cao (Y>Yp)thực hiện chính sách bội thu ngân sách( T G B>O) v Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái (Y
  8. IV. Đ ỊN H LƯỢN G CHO CHÍN H S ÁCH TÀI KHÓA a) Khi nền kinh tế không ổn định,biểu hiện sản lượng quốc gia dao động không ở mức sản lượng tiềm năng(Y # Yp )
  9. IV. Đ ỊN H LƯỢN G CHO CHÍN H S ÁCH TÀI KHÓA b.Khi nền kinh tế đã đạt mức sản lượng tiềm năng(Y=Yp):
  10. V. CÁC N HÂN TỐ ỔN Đ ỊN H TỰ Đ ỘN G N ỀN KIN H TẾ Trong nền kinh tế hiện đại, có các công cụ góp phần ổn định tự động nền kinh tế,hạn chế mức độ khuếch đại của các cú sốc cầu tự định đến sản lượng là thuế và trợ cấp thất nghiệp. -Thuế:gồm thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp -Trợ cấp thất nghiệp và các khoản
  11. V. CÁC N HÂN TỐ ỔN Đ ỊN H TỰ Đ ỘN G N ỀN KIN H TẾ *Trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp xã hội là hệ thống tự động bom tiền vào nền kinh tế suy thoái,và tự động rút tiền ra khi nền kinh tế phục hồi,ngược với chu kỳ kinh tế,góp phần làm giảm bớt dao động của nền kinh tế
  12. VI.HẠN CHẾ KHI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA -Chính phủ không biết chắc chắn giá trị của những thông số chủ chốt như tiêu dùng biên,đầu tư biên, nhập khẩu biên,nên khó xác định chính xác số nhân(k) -Áp dụng chính sách tài khóa mở rộng thì dễ dàng nhưng áp dụng chính sách tài khóa thu hẹp thì rất ,nhiều cản ngại. -Có độ trễ về thời gian trong quá trình thực hiện và phát huy hiệu quả của chính sách tài khóa.Có hai loại độ trễ:độ trễ bên trong và độ trễ bên ngoài.
  13. VI.HẠN CHẾ KHI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA +Độ trễ bên trong:là khoảng thời gian từ lúc xuất hiện cú sốc tác động vào nền kinh tế,cho đến khi ra quyết địnhthực hiện chính sách thích hợp để phản ứng lại cú sốc này +Độ trễ bên ngoài:là thời gian thực thi chính sách cho đến khi phát huy tác dụng đối với nền kinh tế.vì chính sách không thể có tác dụng ngay lập tức đến chi tiêu,sản lượng ,thu nhập và việc làm. Độ trễ của chính sách tài khóa khá dài
  14. C ẢM ƠN CÔ VÀ CÁC B ẠN Đ Ã CHÚ Ý LẮNG NGHE
nguon tai.lieu . vn