Xem mẫu
MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................1
I. GIỚI THIỆU MAPPLE – CÔNG CỤ LẬP TRÌNH SYMBOLIC......................................2
II. BÀI TOÁN GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN.....................................................................................................................................3
1.Bài toán giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn:........................................3
2.Bài toán giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn:..........................................3
3.Giới thiệu các lệnh sử dụng trong chương trình:......................................................4
4.Chương trình:.............................................................................................................7
5.Ví dụ minh họa:........................................................................................................13
III. KẾT LUẬN.................................................................................................................15
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................15
Trang 1
I. GIỚI THIỆU MAPPLE – CÔNG CỤ LẬP TRÌNH SYMBOLIC Maple là một hệ thống tính toán trên các biểu thức đại số và minh
hoạ toán học mạnh mẽ của công ty Warterloo Maple Inc.
(http://www.maplesoft.com). Maple ra đời năm 1991 đến nay đã phát
triển đến phiên bản 15. Maple có cách cài đặt đơn giản, chạy được trên
nhiều hệ điều hành, có cấu trúc linh hoạt để sử dụng tối ưu cấu hình
máy và có trình trợ giúp (help) rất dễ sử dụng. Từ phiên bản 7, Maple
cung cấp ngày càng nhiều các công cụ trực quan, các gói lệnh tự học
gắn liền với toán học phổ thông và đại học. Ưu điểm đó làm cho nhiều
người trên thế giới lựa chọn sử dụng Maple cùng các phần mềm toán
học khác áp dụng trong dạy học toán và các công việc tính toán đòi hỏi
của thực tiễn và sự phát triển của giáo dục.
Có thể nhận thấy rằng ngoài các tính năng tính toán và minh
hoạ rất mạnh mẽ bằng các câu lệnh riêng biệt (thường chỉ cho ta kết
quả cuối cùng), Maple còn là một ngôn ngữ lập trình hướng thủ tục
(procedure). Thủ tục là một dãy các lệnh của Maple theo thứ tự mà
người lập trình định sẵn để xử lí một công việc nào đó, khi thực hiện thủ
tục này Maple sẽ tự động thực hiện các lệnh có trong thủ tục đó một
cách tuần tự và sau đó trả lại kết quả cuối cùng.
Mapple có các chức năng cơ bản sau:
Là một hệ thống tính toán trên các biểu thức đại số.
Có thể thực hiện được hầu hết các phép toán cơ bản trong
chương trình toán đại học và sau đại học.
Trang 2
Cung cấp các công cụ minh họa hình học thuận tiện gồm:
vẽ đồ thị động và tĩnh của các đường và mặt được cho bởi
các hàm tùy ý và trong các hệ tọa độ khác nhau.
Là một ngôn ngữ lập trình đơn giản và mạnh mẽ, có khả
năng tương tác với các ngôn ngữ lập trình khác.
Cho phép trích xuất ra các định dạng khác nhau như word,
HTML…
Một công cụ biên soạn giáo án và bài giảng điện tử, thích
hợp với các lớp học tương tác trực tiếp.
Một trợ giáo hữu ích cho học sinh sinh viên trong việc tự
học.
II. BÀI TOÁN GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH BẬC
NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN
1. Bài toán giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: f(x)=ax+b=0
Nếu a ≠ 0: phương trình có nghiệm duy nhất x=
Nếu a = 0:
+ Nếu b ≠ 0: phương trình vô nghiệm
+ Nếu b = 0: phương trình có vô số nghiệm đúng với mọi x
2. Bài toán giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn:
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng: f(x)=ax2 + bx + c = 0
Trang 3
* Trường hợp 1: Với a=0, ta có phương trình bx + c = 0 , đây là
phương trình bậc nhất một ẩn có hệ số cụ thể nên có thể kết
luận được nghiệm của phương trình.
* Trường hợp2: Với a 0 , ta tính biệt thức: b2 4ac
+ Nếu 0 : phương trình vô nghiệm.
+ Nếu 0 : phương trình có nghiệm kép x =
+ Nếu > 0 : phương trình có 2 nghiệm
3. Giới thiệu các lệnh sử dụng trong chương trình:
* Lệnh giải phương trình, bất phương trình:
Cú pháp: >solve(equations, variables)
Trong đó: equations: là phương trình, bất phương trình.
variables: là biến số (ẩn).
Ý nghĩa: Lệnh thực hiện tìm nghiệm của biểu thức phương trình, bất phương trình.
Ví dụ:
>
* Lệnh lấy vế trái, vế phải của biểu thức
Cú pháp:>lhs(expr) và rhs(expr)
Trong đó: expr: là biểu thức.
Trang 4
Ý nghĩa: lhs(expr) thực hiện trả về vế trái của biểu thức expr, lệnh tương đương op(1,expr).
rhs(expr) thực hiện trả về vế phải của biểu thức expr, lệnh tương đương op(2,expr).
Ví dụ:
>
>
>
* Lệnh lấy hệ số một đa thức:
Cú pháp:>coeff(p,x)
Trong đó: p là một đa thức chứa x.
x là biến.
Ý nghĩa: Lấy hệ số của trong biểu thức p.
Ví dụ:
>
>
*Lệnh khai triển một biểu thức đại số:
Cú pháp:>expand(expr)
Trang 5
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn