Xem mẫu
- Danh sách nhóm
Danh
Đỗ Linh Chi MSSV:11A450
Đỗ Thị Quế Linh MSSV:11A450 207
Vũ Thị Hiền MSSV:11A450 187
Bùi Thị Hụê MSSV:11A450 194
Đỗ Thị Thu Hương MSSV:11A450 196
Ngô Thị Kiều Oanh MSSV:11A450
Nguyễn Thị Hằng MSSV:11A450
Hoàng Thị Hoa MSSV:11A450
Tạ Thị Duyên MSSV:11A450
- Đề tài:
tài:
Lạm phát tiền tệ ở Việt
Nam. Thực trạng và giải
pháp
- I, Khái niệm về lạm phát
I, Kh
Lạm phát là sự thừa tiền do cung tiền tệ tăng lên quá mức,
sự tăng giá cả đồng bộ và liên tục theo sự mất giá của
tiền giấy, sự phân phối lại giá cả, sự bất ổn về kinh tế xã
hội.
- II. Đặc điểm và phân loại
II.
1.Theo khả năng dự đoán
a, Lạm phát dự đoán được
K/n: là lạm phát diễn ra đúng dự kiến
Tác động: không gây thiệt hại lớn cho nền kinh tế
b, Lạm phát ngoài dự đoán
K/n: là phần tỉ lệ lạm phát luôn vượt ra ngoaì khả năng dự đoán của con
người
Tác động: gây ra sự phân phối lại của cải trong dân chúng
c, Lạm phát vừa phải
K/n: là lạm phát một con số có tỉ lệ lạm phát dưới 10% / 1năm
Tác động: ít gây tác động tiêu cực đến nền kinh tế
- d, Lạm phát phi mã
d, L
K/n: là lạm phạm phát trong phạm vi hai, ba con số 1năm
Tác động: gây ra những biến dạng kinh tế quan trọng, đồng tiền bị
mất giá rất nhanh
e, Siêu lạm phát
K/n: là tỉ lệ lạm phát lớn từ 4 con số trở lên
Tác động: gây ra sự gia tăng quá mức trong cung tiền và sự thâm
hụt ngân sách
- 2.Theo các nhà kinh tế học
2.Theo
a, Lạm phát kinh niên
Là lạm phát kéo dài trên 3 năm với tỷ lệ lạm phát dưới 50%/ 1năm
b, Lạm phát nghiêm trọng
Là lạm phát kéo dài trên 3 năm với tỷ lệ lạm phát trên 50%/ 1năm
c, Siêu lạm phát
Là lạm phát kéo dài trên 1 năm với tỷ lệ lạm phát trên 200%/ 1năm
- III, Thực trạng
III,
* Năm 1986
Tỷ lệ nhập siêu 1986-1991
Năm 1986 1988 1989 1990 1991
Nhập 30% 0,8% 2,5% 3,2%
siêu 47,6%
Năm có tỷ lệ lạm phát cao nhất
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) lần lượt tăng từ 70%,
95%, 50%, 65%, 92%
Tỷ lệ nhập siêu so với xuất khẩu giảm mạnh từ
47,65 (1986) giảm gần như cân bằng vaog năm
1986
- Năm 1989-2008
Năm
Chỉ số tăng trưởng GDP
- Năm 2008
Năm
Trong 4 tháng đầu, giá lương thực thực phẩm tăng
18,01% , cao gấp rưỡi mức 11,6% của cả năm 2007
CPI đã liên tục tăng cao từ đầu năm, mức cao nhất lên
đến 30%
Kết thúc năm 2008, chỉ số CPI tăng 19,89%
- Năm 2011
Năm
Chỉ số giá tiêu dùng bất ngờ giảm xuống 1,74% so với tháng trước
CPI theo tháng tăng 2,17% vào tháng 3
CPI đạt đỉnh cao vào tháng 4 ở muác 3,32%
- IV, Nguyên nhân dẫn đến lạm phát
IV,
2.Nguyên nhân khách quan
1.Nguyên nhân chủ quan
Lạm phát do cầu kéo
Giá tiền tăng quá mức
Giá hàng hoá thế giới tăng Lạm phát do chi phí đẩy
đột ngột
Lạm phát ì của nền kinh tế
Sức cầu về hàng hoá
trong nước tăng trong khi
sản xuất không đáp ứng
kịp
- V, Hậu quả của lạm phát
V,
1.Tích cực
Lạm phát tác động đến nền kinh tế và việc làm
- - Làm gia tăng số thuế nhà nước thu được
Làm
- 2.Tiêu cực
2.Tiêu
Tiền bị mất giá một cách nhanh chóng
- Mọi người có xu hướng tích trữ hàng hoá
- - Làm sức mua của đồng tiền bị giảm, lưư thông của tiền
Làm
tệ diễn biến thất thường
- Cơ cấu nền kinh tế bị mất cân đối vì nó có xu hướng tăng
những ngành sản xuất có chu kỳ ngắn, thu hồi vốn
nhanh
- • Chuyển sang sử dụng vàng, ngoại tệ làm
Chuy
phương tiện thanh toán
- - Hoạt động của hệ thống tín dụng rơi vào khủng
Ho
hoảng, nhiều ngân hàng bị phá sản
- - Nhân dân gặp nhiều khó khăn do chịu áp lực từ
Nhân
việc tăng giá cả
nguon tai.lieu . vn