Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC CHO THUÊ KHO BÃI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ KCN ĐẶNG HUỲNH NĂM 2016-2018 Giảng Viên: PHẠM NGỌC QUÝ Nhóm 9 Tháng 7/2016 1
  2. DANH SÁCH NHÓM 9 1. Nguyễn Thị Phương Oanh LT71500385 2. Lê Thị Kiều Oanh LT71500287 3. Đoàn Hồ Như Oanh LT71500383 4. Nguyễn Thị Phúc LT71500387 5. Huỳnh Phát Thoàn LT71500403 6. Nguyễn Trường An LT71500338 7. Đặng Trường An LT71500337 2
  3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ KCN ĐẶNG HUỲNH I. Giới thiệu về công ty CP khai thác và quản lý KCN Đặng Huỳnh ....................5 1. Quá trình hình thành ..........................................................................................5 2. Qúa trình phát triển ............................................................................................5 3 Chức năng ...........................................................................................................6 4. Tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi ......................................................................6 5. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................6 6. Chức năng các phòng ban ..................................................................................7 CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC CHO THUÊ KHO BÃI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ KCN ĐẶNG HUỲNH NĂM 2016-2018 I. Phân tích môi trường kinh doanh và các đối thủ cạnh tranh ............................10 1. Phân tích vĩ mô ................................................................................................10 1.1.Các yếu tố chính trị, pháp luật .......................................................................10 1.2.Các yếu tố kinh tế...........................................................................................10 1.3. Các yếu tố về công nghệ, cơ sở hạ tầng ........................................................11 1.4. Các yếu tố về tự nhiên, xã hội.......................................................................13 2. Phân tích ngành ................................................................................................14 2.1. Xu thế phát triển ngành .................................................................................14 2.2. Điểm mạnh, điểm yếu ...................................................................................15 3. Đánh giá đối thủ cạnh tranh .............................................................................15 3.1. Đánh gía tổng thể về tình hình logistic trong nước và khu vực....................16 3.2.So sánh đối thủ cạnh tranh .............................................................................18 3.2.1 Theo ngành ..................................................................................................18 3.2.2. Theo khu vực .............................................................................................19 3.2.2.1. Khu vực Sóng Thần, Bình Dương ..........................................................19 3.2.2.2. Khu vực TP. Hồ Chí Minh ......................................................................20 3.2.2.3. Khu vực Cần Giuộc, Long An ................................................................21 3.3. Sản phẩm thay thế .........................................................................................23 3.4. Khách hàng ...................................................................................................23 3.5. Rào cản gia nhập ngành, đối thủ tiềm ẩn, cạnh tranh nội bộ ngành .............24 4. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ..................................................24 4.1. Phân tích theo các hoạt động doanh nghiệp..................................................24 3
  4. 4.2. So sánh dịch vụ giữa thị trường cung cấp và Đặng Huỳnh hiện có .............24 4.3. Sơ đồ tổ chức hiện tại....................................................................................25 4.4. Ngành nghề kinh doanh .............................................................................25 4.5. Hoạt động kinh doanh lõi ..............................................................................25 4.5.1. Hoạt động kinh doanh kho bãi, nhà xưỡng và các dịch vụ hỗ trợ .............25 4.5.2. Hoạt Động ngành Giao nhận, vận chuyển và các dịch vụ hỗ trợ tín dụng ..........................................................26 4.5.3. Hoạt động kinh doanh dự án KCN và khu TĐC, Tân Kim – Long An .............................................................................................26 4.5.4. Kế hoạch kinh doanh KCN Tân Kiêm Mở Rộng ......................................26 4.6. Phân tích theo chuỗi giá trị ngành/ công ty ..................................................34 5. PHÂN TÍCH SWOT ........................................................................................36 5.1. Swot về tổ chức, điều hành tài chính ............................................................36 5.2. Swot về từng sản phẩm .................................................................................37 Phần II: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO THUÊ KHO BÃI GIAI ĐOẠN 2016 -2018 ....................................................................................................................40 I. Tầm nhìn , sứ mệnh – giá trị cốt lõi..................................................................40 1.Tầm nhìn ...........................................................................................................40 2. Sứ mệnh ...........................................................................................................40 3. Giá trị cốt lõi ....................................................................................................40 II. Mục tiêu giai đoạn 2015-2020 ........................................................................41 1.Diện tích kho, quỹ đất qua các năm ..................................................................41 2.Bảng kết quả kinh doanh dự kiến .....................................................................42 3.Ngân lưu qua các năm .......................................................................................42 4.Các chỉ số tài chính ...........................................................................................45 III. Giải pháp thực hiện ........................................................................................45 1.Giải pháp nhân sự .............................................................................................45 2.Giải pháp phát triển nguồn nhân lực .................................................................46 3.Giải pháp tăng sức cạnh tranh ...........................................................................47 4. Giải pháp kinh doanh .......................................................................................47 5. Giải pháp công nghệ ........................................................................................49 6. Giải pháp về quản lý rủi ro ..............................................................................50 7. Giải pháp về đầu tư ..........................................................................................50 8. Giải pháp về tài chính ......................................................................................51 9. Giải pháp khuyến khích lợi ích và thăng tiến ..................................................51 IV. Kế hoạch hành động ......................................................................................53 4
  5. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ KCN ĐẶNG HUỲNH I. Giới thiệu về công ty CP khai thác và quản lý KCN Đặng Huỳnh 1. Qúa trình hình thành Công ty CP Khai thác và quản lý KCN Đặng Huỳnh là thành viên thuộc tập đoàn Thành Thành Công (TTC Group), một Tập đoàn kinh tế tư nhân đầu tư đa ngành với 20 công ty thành viên và công ty hạt nhận đầu tư Thành Thành Công. Công ty chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 01/01/2010 theo quyết định của sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP HCM, hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 1100782200 do Phòng đăng ký kinh doanh cấp. Ngày 07/08/2014, Công ty cổ phần kho vận Thiên Sơn, tiền thân là công ty CP Kho Vận Sài Gòn Thương Tín (thành viên thuộc tập đoàn Sacombank) bị sáp nhập vào công ty CP khai thác và quản lý KCN Đặng Huỳnh. Điều này làm cho công ty CP Đặng Huỳnh ngày càng khẳng định được vị trí của mình. Khối lượng hàng hóa công ty nhận làm dịch vụ ngày càng lớn và doanh thu ngày càng tăng, hứa hẹn công ty CP Đặng Huỳnh sẽ là một công ty cung cấp các chuỗi cung ứng dịch vụ chuyển Quốc tế và vận tải đa phương thức hàng đầu Việt Nam. Các thông tin về công ty: -Tên công ty: Công ty CP Khai Thác và Quản Lý KCN Đặng Huỳnh -Tên giao dịch: Dang Huynh Industrial Zones Exploitation and Management Joint Stock Company -Mã số thuế: 1100782200 -Vốn điều lệ: 450 tỷ đồng -Trụ sở chính: 167-169 Hùng Vương, Phường 2, Tp. Tân An, Tỉnh Long An -Văn phòng đại diện tại TP HCM: 62 Trần Huy Liệu, P.7, Q. Phú Nhuận, TP HCM -Văn phòng đại diện tại Long An: Tổ 6, Ấp Kim Điền, Xã Tân Kim, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An. -Điện thoại: 072.383.1590 -Fax: 072.383.1594 -Email liên hệ: info@danghuynh.vn -Website: http://www.danghuynh.vn 2. Quá trình phát triển Công ty Cổ phần Khai thác và Quản lý Khu công nghiệp Đặng Huỳnh được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1100782200 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Long An cấp lần đầu ngày 09/05/2007, với vốn điều lệ ban đầu là 150 tỷ đồng và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực khai thác và quản lý Khu công nghiệp Tân Kim mở rộng thuộc xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. 5
  6. Vào ngày 13/10/2010 Công ty CP Khai thác và Quản lý Khu công nghiệp Đặng Huỳnh đã chính thức khởi công xây dựng dự án Khu công nghiệp Tân Kim mở rộng và Khu tái định Tân Phước tại xã Tân Kim, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Tổng dự án có quy mô hơn 70 ha; trong đó, tổng diện tích khu công nghiệp Tân Kim hơn 50ha, diện tích khu Tái định cư gần 20ha với tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng dự kiến trên 500 tỷ đồng. Nhằm tận dụng lợi thế, tạo thuận lợi để mở rộng và phát triển quy mô hoạt động của Công ty trên nhiều lĩnh vực, đa dạng ngành nghề kinh doanh, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và phong phú của khách hàng. Vào ngày 30/06/2014, Công ty CP Khai thác và Quản lý Khu công nghiệp Đặng Huỳnh đã ký kết hợp đồng nhận sáp nhập Công ty CP Kho vận Thiên Sơn tăng vốn điều lệ công ty lên 450 tỷ đồng, diện tích kho bãi sở hữu trên 60.000 m2 và kế thừa hữu ích trong lĩnh vực hoạt động kho bãi – vận chuyển nội đia với lượng khách hàng lâu năm. Cột mốc phát triển của Công ty:  2007: Thành lập Công ty CP Khai thác và quản lý KCN Đặng Huỳnh với vốn điều lệ 150 tỷ đồng.  2010: Khởi công xây dựng Dự án KCN Tân Kim và Khu Tái định cư Tân Phước với tổng diện tích 70,7 hecta.  2013: Thành lập chi nhánh TP.Hồ Chí Minh và chi nhánh Bình Dương.  2014: Nhận sáp nhập Công ty CP Kho vận Thiên Sơn tăng vốn điều lệ lên 450 tỷ đồng. 3. Chức năng Công ty CP Khai Thác và Quản Lý KCN Đặng Huỳnh hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh kho bãi, nhà xưởng: giao nhận xuất nhập khẩu và khai thác cảng nội địa 4. Tầm nhìn, sứ mệnh Tầm nhìn Trở thành thương hiệu uy tín trong lĩnh vực logistics nội địa, kinh doanh Dự án. Sứ mệnh  Thỏa mãn nhu cầu khách hàng.  Mang lại thịnh vượng cho nhân viên.  Tối đa hoá giá trị cổ đông.  Góp phần vào sự phát triển xã hội. 5. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự của công ty CP Khai Thác và Quản Lý KCN Đặng Huỳnh là quản trị cơ chế tập thể: HĐQT bàn bạc và quyết định các vấn đề để thông qua các phiên họp. Các thành viên HĐQT theo dõi chỉ 6
  7. đạo, kiểm tra giám sát các hoạt động của công ty theo sự phân công của chủ tịch HĐQT. Kiểm soát với tính độc lập: Trưởng ban kiểm sát phân công cho các thành viên thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh, quản trị, điều hành của công ty với chức năng hoàn toàn độc lập với cơ quan quản trị, điều hành giữa các thành viên Ban kiển sát với nhau Điều hành theo chế độ chỉ đạo tập trung: Tổng giám đốc công ty quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ thủ trưởng, phân công và ủy quyền cho phó tổng giám đốc, và các chức danh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh theo pháp luật và đạt kế hoạch đề ra. Trưởng phòng ban theo chế độ cá nhân phụ trách và quản lý một số mặt hoạt động trong phạm vi giới hạn nhất định. Với cơ cấu tổ chức này, các nhân viên có thể tích lũy được nhiều kinh nghiệm nâng cao chuyên môm vì công việc lặp đi lặp lại hàng ngày, và các tài nguyên của công ty được được sử dụng một cách hiệu quả hơn, giúp công ty đạt hiệu quả cao trong công tác quản trị (Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự, 2014) 7
  8. 6. Chức năng các phòng ban -Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. -Hội đồng quản trị: Số thành viên hội đồng quản trị của công ty gồm 05 thành viên, HĐQT là cơ quan quản trị công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra nhằm hoạch định các mục tiêu, chính sách và ban hành các quy chế đồng thời theo dõi chỉ đạo, kiểm tra giám sát quá trình tổ chức thực hiện của bộ máy điều hành (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông) -Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền hạn và trách nhiệm của mình -Tổng giám đốc: là người do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện cá quyền và nhiệm vụ được giao. -Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho tổng giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môm và chỉ đạo của tổng giám đốc. Công ty hiện có 05 phòng nghiệp vụ với chức năng được quy định như sau: + Phòng kho bãi: Bộ phận kinh doanh: Thực hiện chức năng kinh doanh, khai thác cho thuê kho, bãi, nhà xưởng, bến cảng, cho thuê văn phòng, …. théo địa giới hành chính; mở rộng diện tích kho bãi khai thác thông qua việc hợp tác hoặc thuê lại, tổ chức thực hiện công tác bốc xếp, thực hiện vận chuyển hàng hóa nội bộ, quản lý hàng hóa phối hợp với phòng/bộ phận phát triển kinh doanh trong công tác thực hiện các chức năng của phòng/bộ phận. Bộ phận hành chính: Chịu trách nhiệm công tác hành chính; phối hợp với phòng tổng hợp thực hiện thanh lý tài sản; điều phối tổ bảo vệ và tạp vụ giữ gìn vệ sinh; phối hợp với các tổ, đội nghiệp vụ khác đảm bảo an toàn tại các cụm kho thuộc đơn vị quản lý; đồng thời phân bổ lịch trực hàng tuần cho tổ bảo vệ và thực hiện xây dựng sửa chửa, bảo trì và phối hợp phòng tổng hợp giám sát các công trình tại đơn vị và các cụm kho. +Phòng dịch vụ: thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại cửa khẩu theo đúng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu; tư vấn các thủ tục liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu bao gồm các tư vấn các phương thức giao nhận, tư vấn thủ tục thông hải quan và tư vấn áp mã tính thuế cho từng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu sao cho có lợi nhất cho khách hàng theo biểu thuế suất quy định; vận chuyển hàng hóa, giám sát và áp tải các loại hàng hóa theo nhu cầu của khách hàng; thực hiện 8
  9. công việc giao nhận vận chuyển hàng hóa nhập khẩu trọn gói, tham mưu xây dựng bảng giá, biểu phí giao nhận xuất nhập khẩu và dịch vụ đi kèm. +Phòng tài chính - kế toán: Chức năng kế toán: Làm công tác xây dựng và kiểm tra chế độ tài chính kế toán; xử lý, kiểm tra, tổng hợp và lập báo cáo số liệu kế toán của công ty; thống kê, kiểm toán và lập báo cáo thuế; xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị và phân tích các chỉ tiêu tài chính; công tác kế toán chi tiết và công tác hậu kiểm chứng từ kế toán phát sinh tại công ty. Chức năng tài chính: Đề xuất huy động các nguồn vốn kịp thời cho các hoạt động kinh doanh và hoạch định sử dụng vốn; xây dựng kế hoạch tài chính trung và dài hạn cũng như kế hoạch hàng năm của toàn công ty; thực hiện theo dõi phân tổ kế hoạch hàng tháng, quý, năm; công tác xây dựng và theo dõi kế hoạch kinh doanh quản lý doanh mục đầu tư. +Phòng tổng hợp: Có nhiệm vụ làm công tác nhân sự: tuyển dụng; quản lý nhân sự; xây dựng chính sách đãi ngộ nhân sự; triển khai các chương trình đào tạo cho cán bộ nhân viên theo kế hoạch và nhu cầu thực tế phát sinh; công tác hành chánh quản trị: quản lý phát hành văn thư, hành chánh phục vụ, lễ tân, mua sắm và quản lý TSCĐ và CCLD; quản lý chi phí điều hành, quản lý công tác xây dựng sửa chữa TSCĐ, quản lý tổ xe. Thực hiện công tác quan hệ công chúng, công tác IT, công tác pháp chế: tư vấn pháp lý, xây dựng hệ thống phân quyền, ủy quyền Ban điều hành, đầu mối xây dựng và quản lý hệ văn bản lập quy. +Phòng phát triển kinh doanh: Có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng, tiếp thị và PR, phát triển sản phẩm dịch vụ, đồng thời quản lý, phân phối, đánh giá việc thực hiện kế hoạch bán chéo của các đơn vị trong tập đoàn và tư vấn bán chéo sản phẩm giữa các khách hàng đang thuê kho. Bên cạnh đó phòng chịu trách nhiệm xây dựng, hướng dẫn và giám sát tính tuân thủ các quy chế liên quan đến hoạt động kinh doanh và tổ chức lưu trữ các hồ sơ. 9
  10. CHƯƠNG 2: CHIẾN LƯỢC CHO THUÊ KHO BÃI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ KCN ĐẶNG HUỲNH NĂM 2016-2018 I. Phân tích môi trường kinh doanh và các đối thủ cạnh tranh 1. Phân tích vĩ mô 1.1. Các yếu tố chính trị, pháp luật Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2011-2015 khu vực dịch vụ đạt 7,8-8,5% /năm, với quy mô khoảng 41-42% GDP toàn nền kinh tế. Để đạt được mục tiêu phát triển ngành dịch vụ, đặc biệt là ngành dịch vụ logistics như đã đề ra chúng ta cần có một cơ chế chính sách phù hợp. Các cơ chế, chính sách liên quan đến dịch vụ logistics hiện nay được điều chỉnh bằng các văn bản pháp luật thuộc nhiều lĩnh vực cụ thể như: Luật thương mại 2005, từ điều 233 đến điều 240 và nghị định số 140/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 quy định chi tiết luật thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics. Quyết định 175/QĐ-Ttg của thủ tướng chính phủ phê duyệt tổng thể phát triển khu vực dịch vụ VN đến năm 2020. Theo đó, logistics được coi là yếu tố them chốt thúc đẩy phát triển sản xuất hệ thống phân phối các ngành dịch vụ khác và lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu 1.2.Các yếu tố kinh tế 1.2.1. Tăng trưởng kinh tế: Kinh tế phát triển, hàng hóa sản xuất được lưu thông, thu nhập của người dân được tăng lên dẫn đến mức chi tiêu dùng cũng tăng lên, điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, nhu cầu nhập nguyên vật liệu, thuê kho chứa hàng tồn kho, hàng hóa tăng lên, cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp, công ty ở lĩnh vực này cũng được mở rộng và ngược lại 1.2.2. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài Lĩnh vực kinh doanh bất động sản đứng thứ 3 với 19 dự án đầu tư mới và 7 lượt dự án tăn vốn, tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới và tăng thêm là 1,81 tỷ USD. Theo ý kiến của các chuyên gia, dù trải qua thời gian thăng trầm kéo dài nhưng bất động sản Việt Nam vẫn đang khá hấp dẫn trong mắt cá nahf đầu tư nước ngoài. Đã có nhiều nhà đầu tư nước ngoài đẩy mạnh hoạt động đầu tư vào lĩnh vực bất động sản Việt Nam thông qua nhiều hình thức. Ngoài ra, với việc luật đất đai mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2014, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ được giao đất cho việc đầu tư vào các dự án nhà ở để bán sẽ giúp thị trường bất động sản Việt Nam hấp dẫn hơn trong mắt các nhà đầu tư. Việt Nam đang tiến hành đàm phán để gia nhập hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP). Một khi hiệp định được ký kết, đây cũng sẽ hỗ trợ sự gia tăng dòng vốn FDI vào thị trường bất động sản nói riêng. 10
  11. 1.2.3.Chính sách thuế: Năm 2015 nhiều chính sách mới về thuế chính thức có hiệu lực thi hành. Theo đó, nhiều các mức thuế suất mới được đánh giá là ưu đãi, góp phần tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vượt qua thời kì khó khăn. “ Luật sửa đổi các luật về thuế năm 2014: thuế TNDN, thuế GTGT, thuế TNCN, thuế tài nguyên và luật quản lý thuế.  Thuế thu nhập doanh nghiệp: đã bỏ mức trần 15% chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng, tiếp tân,…các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ năm 2016, mức thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ giảm còn 20% và mức thuế ưu đãi còn 17%  Thuế giá trị gia tăng: mới có nhiều điểm thay đổi về đối tượng không chịu thuế, giá tính thuế, thuế suất, phương pháp tính thuế, các trường hợp được hoàn thế, … Áp dụng ngưỡng doanh thu nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cho các cơ sở kinh doanh là từ 1 tỷ đồng trở lên. Ngưỡng trên không áp dụng đối với hộ cá nhân kinh doanh và trường hợp có đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ  Luật quản lý thuế: bỏ quy định nộp phạt chậm thuế 0.07%/ ngày tính trên số tiền chậm nộp vượt quá 90 ngày và giữ nguyên mức phạt chậm nộp 0.05%/ ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. 1.3. Các yếu tố về công nghê, cơ sở hạ tầng Ngành logistics cơ sở hạ tầng đóng vai trò rất quan trọng bao gồm hệ thống cảng biển, sân bay, đường sắt, đường ô tô, đường sông, hệ thống kho bãi, phương tiện xếp dỡ, hệ thống thông tin liên lạc,… đây là bộ phận cấu thành trong hoạt động cung ứng Logistics. Những năm gần đây đặc biệt từ khi đất nước mở cửa, cơ sở vật chất vận tải được Đảng và nhà nước coi trọng phát triển đi trước một bước trong sự phát triển chung của đất nước. Tính đến nay, hệ thống cơ sở hạ tầng được xây dựng và phát triển khá đồng bộ đáp ứng được nhu cầu chuyên chở hàng hóa và hành khách trong nội địa cũng như quốc tế. Hệ thống cảng biển: Hiệ thống cảng biển Việt Nam đã được quy hoạch đang hình thành và phát triển đa dạng, phong phú. Ngoài việc sửa chữa, nâng cấp, cải tạo một số cảng truyền thống như Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn,… nhiều cảng mới đã được đầu tư xây dựng như Cảng Cái Lân, Cái Mép, Chân Mây, Dung Quất,… trải đều khắp cả nước nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế. Các loại hình cảng mới như cảng nước sâu, cảng container chuyên dụng,.. với vốn đầu tư hàng chục, hàng trăm triệu USD đã được xây dựng và đnag phát huy tác dụng mở ra tiềm năng lớn đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế thế giới. Tính đến nay cả nước có hơn 80 cảng lớn nhỏ trải đều từ Bắc vào Nam với tổng chiều dài cầu tàu khoảng 22.000m với trên 1 triệu m2 kho và trên 2,2 triệu m2 vãi chứa hàng. Phương tiện vận chuyển (đội tàu) ngày 31/12/2000 là 679 chiếc, tổng trọng tải khoảng 1,6 triệu DWT xếp thứ 60/144 nước có đội tàu vận tải biển. Đến 11
  12. 31/10/2005 đã có 1.084 chiếc với tổng trọng tải là 3.1 triệu DWT, tàu container 20 chiếc trọng tải 197.871 DWT Hệ thống cảng hàng không: được hình thành trên 3 miền Bắc - Trung - Nam với 4 sân bay quốc tế: Nội Bài - Đà Nẵng - Cam Ranh - Tân Sơn Nhất cùng với sân bay vệ tinh như: Cát Bi, Mường Thanh, Vinh, Phú Bài, Phú Cát, Buôn Mê Thuột, Cần Thơ, Phú Quốc. Mạng lưới đường băng ngày càng được mở rộng tới các nước trên thế giới bằng các tuyến bay trực tiếp với tần suất khai thác ngày càng tăng. Phương tiện vận chuyển khá hiện đại so với các nước đang phát triển: Boing 767, Boing 777, Airbus 320 -321, ATR 72,… Hệ thống đường bộ ( đường sắt, ôtô ): ngày càng phát triển đường ô tô, nội địa phân bố đều các cùng kinh tế các địa phương trong cả nước, hệ thống cầu, đường bộ qua các sông lớn tạo ra sự giao lưu thông suất gắn kết trong vận chuyển, hàng hóa có thể vận chuyển bằng ô tô theo các tuyến đường bộ đi sâu vào ngõ ngách để giao hàng. Các tuyến đường ô tô của Việt Nam còn được nối với các nước Lào - Campuchia - Trung Quốc tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương giữa các nước trong khu vực và quốc tế. Bên cạnh đó, hệ thống đường sắt được nối với đường sắt liên vận quốc tế theo hiệp định SMGS càng tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyên chở hàng hóa và hành khách trên tuyến đường sắt liên vận. Tuyến đường sắt Xuyên Á đang xây dựng sẽ mở ra cho đường sắt Việt Nam cơ hội trong quá trình hội nhập và tham gia sâu rộng vào hoạt động vận tải đường sắt trong khu vực và quốc tế. Hệ thống đường sông: đường sông cũng là một lợi thế đối với ngành vận tải Việt Nam nó tạo ra sự đa dạng và phong phú trong giao thông với cơ sở vật chất ký thuật được chứ trọng phát triển trong những năm qua như: Hải Phòng - Hà Nội, Nam Định, Việ Trì, Sài Gòn - Rạch Gía, Hà Tiên hay Sài Gòn - Cần Thơ - Cà Mau. Cũng như vận tải đường biển, vận tải đường sông có năng lực chuyên chở khá lớn, chi phí tương đối thấp. Thông qua yếu tố cơ sở hạ tầng đây là yếu tố thuận lợi cho việc phát triển ngành logistics của Việt Nam hiện nay. Mặc dù cơ sở hạ tầng hiện trạng còn nhiều vấn đề bất cập song cùng với sự phát triển đi lên của đất nước chắc chắn hạ tầng cơ sở phục vụ cho ngành giao thông vận tải sẽ được phát triển và hoàn thiện đáp ứng yêu cầu mới của ngành đặt ra. Song song với hạ tầng ngành logistics thì công nghệ, cơ sở hạ tầng ngành bất động sản ngày càng được hoàn thiện hơn.Sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung và ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành xây dựng nói riêng đã ảnh hưởng tích cực cho sự phát triển ngành. Các công nghệ mới ra đời đã tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc giảm giá thành sản phẩm thông qua việc sử dụng các vật liệu mới đồng thời cắt giảm thời gian thi công xây dựng công trình tạo tiền đề cho việc giảm giá thành sản phẩm. Ngoài ra, với việc sử dụng các vật liệu mới và công nghệ mới đã tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc hình thành nhiều công trình mang tính kỹ thuật - mỹ thuật cao. 12
  13. Tốc độ thị hóa cao: Theo đánh giá của World Bank, Việt Nam đang có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất trong khu vực Đông Nam Á. Theo định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050, đề nghị đạt mức đô thị hóa 50% VÀO NĂM 2025 Biểu đồ : Tỷ lệ đô thị hóa 1.4. Các yếu tố tự nhiên, xã hội: -Vị trí địa lý: Việt Nam là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương, khu vực Đông Nam Á, ven biển Thái Bình Dương có đường biên giới trên đất liền dài 4.550km tiếp giáp với Trung Quốc ở phía Bắc, với Lào và Campuachia ở phía Tây, phía đông giáp với biển Đông với 3.260km đường bờ biển từ Móng Cái ở phía Bắc đến Hà Tiên ở phía Tây Nam. Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng và Đông Nam, có thềm lục địa, các đảo và quần đảo lớn nhỏ bao bọc , 4.639km đường biên giới nằm trong vùng chiến lược của Đông Nam Á cùng với mạng lưới sông ngoài dày đặc (2.360 con sông dài trên 10km) chảy theo 2 hương chính là Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung,… sẽ là những đầu tư sẵn có của tự nhiên cho các DN logistics Việt Nam. -Dân số: Dân số Việt Nam cũng tăng nhanh qua các thời kỳ: Năm 1900, chỉ có 13 triệu người, năm 1930 tức là sau 30 năm tăng 17 triệu người, năm 1945 tăng lên 25 triệu người, năm 1989 tăng 46,4 triệu người, hiện nay đạt 86 triệu người. Với quy mô dân số đó, Việt Nam đứng thứ 2 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 12 trê thế giới. Bùng nổ dân số đang là 1 vấn đề nhức nhối trong xã hội dẫn đế sự phức tạp về chính trị là gánh nặng cho xã hội và tác động trực tiếp đến môi trường thiên nhiên. Tuy nhiên, dân số tăng nhanh cũng không hẳn nó chỉ tác động tiêu cực. Dân số tăng nhanh tạo nguồn lao động dồi dào, là nguồn tài nguyên vô hình đồng thời là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước và một thị trường tiêu thụ rộng lớn. -Môi trường: Phát triển kinh tế xã hội là quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con người qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao chất lượn văn hóa. Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân và cả loài người trong quá trình sống. Giữa môi trường và sự phát triển có mối quan hệ hết sức chặt chẽ. Tác động hoạt động phát triển đế với môi trường thể hiện ở khía cạnh có lợi là cải tạo môi trường tự nhiên hoặc tạo ra kinh phí cần thiết cho sự cải tạo đó. Mặt khác, kinh tế xã hội cũng tác động đến nguồn tài nguyên thông qua việc làm suy thoái nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường từ đó dẫn đến giá tăng các thảm họa, thiên tai gây ảnh hưởng ngược lại đến sự phát triển các hoạt động kinh tế xã hội trong khu vực. Đó chính là sự tác động nhiều chiều, là mâu thuẫn giữa môi trường và phát triển. Một số hệ quả của phát triển kinh tế ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường như là hoạt động giao thông vận tải, hoạt động của 13
  14. các nhà máy trong KCN và KCX gây khí thải và tiếng ồn ảnh hưởng đến môi trường không khí,.. 2. Phân tích ngành 2.1 Xu thế phát triển ngành Tại VN, theo Luật Thương mại 2005, ngành dịch vụ logistics được hiểu bao gồm những hoạt động giao nhận vận tải, các dịch vụ kho bãi, xếp dỡ, các dịch vụ cảng, ICD, các dịch vụ khai hải quan và xuất nhập khẩu… Trong thời kỳ đầu, đặc biệt từ khi có Luật Doanh nghiệp ra đời và thực hiện các cam kết hội nhập WTO, việc thành lập các DN dịch vụ logistics đã có những thuận lợi nhất định, thu hút được đầu tư nước ngoài tạo ra các động lực phát triển ngành nghề, phát triển nguồn nhân lực trong ngành. Đến thời điểm hiện nay diện mạo của ngành logistics VN không hề thua kém các nước trong khu vực, các DN dịch vụ logistics VN đã trưởng thành và cùng hợp tác, cạnh tranh với các đối tác nước ngoài; các DN chủ hàng VN đã bắt đầu tin cậy và giành quyền chủ động về việc sử dụng dịch vụ logistics đối với các DN cung ứng dịch vụ trong nước. Nhận thức về logistics đã được chuyển biến từ các cấp quản lý Nhà nước, người thực hiện và cung cấp dịch vụ logistics, và kể cả người sử dụng dịch vụ: các thương nhân, các nhà sản xuất chế biến, xuất nhập khẩu. Khái niệm quản trị logistics, chuỗi cung ứng đã nhanh chóng đi vào cuộc sống DN cùng với các kiến thức quản trị khác. Đó là một thực tế rất đáng trân trọng! Trước thềm mở cửa hội nhập WTO của ngành dịch vụ logistics (mà chậm nhất 2014 cho hầu hết các phân ngành dịch vụ logistics) hội nhập logistics khu vực ASEAN (2013) tuy còn có những băn khoăn về năng lực, về tính cạnh tranh,tuy vậy, theo phân tích của một số chuyên gia: cũng như một số ngành dịch vụ khác, các DN ngành dịch vụ logistics VN đã có bước trưởng thành đáng kể, tận dụng được các cơ hội, học hỏi thu hoạch được nhiều kinh nghiệm, đại bộ phận trụ vững qua nhiều thử thách, đặc biệt trong cuộc khủng hoảng suy giảm kinh tế toàn cầu hiện nay. Điều này đã được minh chứng qua chỉ số LPI (năng lực thực hiện logistics) của VN mà Ngân hàng Thế giới (WB) đã điều tra và công bố trong thời gian gần đây, cũng như tốc độ phát triển kim ngạch xuất nhập khẩu VN qua từng năm. Như vậy đi lên từ giao nhận vận tải, ngành dịch vụ logistics có bước đi không quá chậm so với các nước trong khu vực cũng như so với lịch sử phát triển giao nhận – logistics ngay tại các nước phát triển! 14
  15. 2.2 Điểm mạnh, điểm yếu Thế mạnh: Việt Nam có vị trí địa lý rất thuận lợi cho hoạt động vận tải quốc tế cả đường biển, đường hàng không, đường sắt và đường bộ. Bên cạnh hệ thống các cảng biển đang được đầu tư xây dựng từ Bắc vào Nam, các sân bay quốc tế nếu được đầu tư nâng cấp đã đóng vai trò quan trọng hơn trong hoạt động giao nhận vận chuyển hiện nay. Vị trí địa lý của Việt Nam không những thuận lợi cho hoạt động giao nhận vận chuyển của Việt Nam mà còn thu hút được 1 lượng hàng quá cảnh đáng kể của các quốc gia láng giềng như miền Tây Nam Trung Quốc, Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia Hạn chế: Về đầu tư cơ sở hạ tầng, chúng ta đã có 1 số tiến bộ nhất định, đặc biệt là thời kỳ sau khi gia nhập WTO. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bất cập trong việc đầu tư cơ sở hạ tầng như việc không đồng bộ, chi phí cao, bất cập trong quy hoạch,… Đăc biệt hiện nay chúng ta đang đối mặt với các “nút thắt” như tắc nghẽn giao thông, hạn chế trọng tải và thời gian giao thông trong đô thị làm tăng chi phí vận tải so với các nước trong khu vực, từ đó ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam. Nhà nước Việt Nam cũng chư thực sự chú trọng và tập trung nguồn lực cho đầu tư cảng biển trung chuyển quốc tế với năng lực đón tàu trọng tải lớn, dịch vụ hậu cần, bốc xếp tốt, chi phí rẻ. Bên cạnh NĐ 140/2007/NĐ-CP, hàng loạt các quy phạm pháp luật về giao thông vận tải, cảng biển, xuất nhập khẩu, hải quan, thuế,.. đã ra đời. Tuy nhiên, cho đến nay, chúng ta vẫn chưa tạo lập một thị trường dịch vụ logistics lành mạnh, minh bạch, cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần, chưa kể là thiếu chính sách nhằm nuôi dưỡng và thúc đẩy các hoạt động dịch vụ logistics mà đáng kể là hoạt động giao nhận vận chuyển. 3. Đánh giá đối thủ cạnh tranh 4.3. Đánh gía tổng thể về tình hình logistic trong nước và khu vực:  Cùng với sự phát triển kinh tế và gia tăng các hoạt động giao thương quốc tế, thị trường dịch vụ logistic của Việt Nam đã được khai phá và hoạt động khá sôi nổi. Tuy nhiên, dù được đánh giá là có phát triển song trên thực tế, các doanh nghiệp logistic của Việt Nam vẫn chưa có sự bứt ohas tốt để khai thác hiệu quả ngành kinh tế đầy tiềm năng này. Do hạ tằng giao thông vận tải yếu kém, không đồng bộ, đặc biệt chưa tạo ra hành lang vận tải đa phương thức trong khi nhu cầu trung chuyển chất lượng cao cho hàng hóa giữa các phương thức đang ngày càng lớn. Hệ thống công nghệ thông tin thiếu và chưa hỗ trợ hiệu quả nên chi phí logistic tại Việt Nam khá cao, chiếm 25% GDP (so với các nước phát triển chỉ từ 9% đến 15%) trong đó chi phí vận tải chiếm 30%-40% giá thành sản phẩm (tỉ lệ này là 15% ở các quốc gia khác), điều này làm giảm khả năng cạnh tranh dịch vụ, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam. Nguồn nhân lực làm dịch vụ logistic chưa qua đào tạo bài bản và còn thiếu, yếu, chưa đáp ứng yêu cầu, đặc biệt thiếu các chuyên viên logistic giởi có năng lực ứng dụng. Cùng đó, 15
  16. thể chế, chính sách nhà nước với ngành logistic chưa rõ ràng, không đồng bộ, bất cập, chưa tạo điều kiện hỗ trợ ngành logistic non trẻ phát triển.  Theo hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistic Việt Nam, Việt Nam có hơn 1.000 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistic. Số doan nghiệp nội địa chiếm tới 80% tổng số doanh nghiệp logistic ở Việt Nam nhưng chỉ chiếm 25% thị phần. Số lượng các tập đoàn lớn trên thế giới xuất hiện và hoạt động ngày càng nhiều như: APL Logistic, Maersk Logistic, NYK Logistic, Schenker, BirKart, BJ, Errmey, Sunil Mezario, Hapag Lloyd, Zim, TWT, Sun Express... có nguồn tài chính mạnh, dồi dào, nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyên nghiệp đang chiếm lĩnh tới 75% thị phần. Các công ty nội địa đều có thể cung cấp dịch vụ logistic đơn giản như khai báo hải quan, vận tải hàng hóa, nhưng hầu như chưa có công tu nào có thể đảm nhiệm toàn bộ chuỗi dịch vụ trọn gói cho khách hàng. *Hướng phát triển của công ty trong thời gian sắp tới: cố găng liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để có được chuỗi dịch vụ trọn gói cung ứng cho khách hàng.  Công ty logistic phát triển trong những năm gần đây tại thị trường miền Nam như Tp. HCM, Bình Dương, Đồng Nai và miền Bắc là Hải Phòng, Quảng Ninh, tập trung vào khu vực có lợi thế về cảng biển, cảng sông, liền kề hoặc gần các khu công nghiệp như công ty Logistic Green nằm trong KCN Đình Vũ – Hải Phòng, công ty logistic Germadept tại KCN Sóng Thần – Bình Dương... Công ty logistic chủ yếu phục vụ một số doanh nghiệp trong KCN hoặc một tỉnh, thành chưa phát triển đến quy mô phục vụ 1 ngành hoặc 1 vùng kinh tế. Do đó tại khu vực Long An, các công ty logistic chưa quan tâm và thị trường đang bỏ ngỏ. Theo nghị quyết số 136/2010/NQ-HĐND của hội đồng nhân dân về việc thông qua quy hoạch xây dựng vùng huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An đến nắm 2025, qua đó tập trung phát triển khu Đông Cần Giuộc thành trung tâm công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ cảng hiện đại, kết nối hệ thống đô thị trong vùng, kết nối huyện Cần Giuộc với vùng lân cận. Phát huy lợi thế giáp với thành phố Hồ Chí Minh và cửa sông Soài Rạp hướng ra biển Đông để phát triển đô thị cảng và khu công nghiệp quy mô lớn với tốc độ tăng trưởng cao. Cơ cấu kinh tế của huyện trong tương lai là công nghiệp – thương mại dịch vụ và nông nghiệp, với thế mạnh là công nghiệp và dịch vụ cảng. 16
  17. 4.4. So sánh đối thủ cạnh tranh 3.2.1 Theo ngành Nhóm các Nhóm các công ty công ty Nhóm các Công ty Đặng Nội dung chuyên kinh chuyên kinh công ty Huỳnh doanh kho doanh vận Logistics bãi chuyển Đáp ứng nhu cầu Chuỗi cung của thị trường về Chỉ tập trung ứng dịch vụ: Chỉ tập trung Sự đa dạng chuỗi cung ứng dịch vào kho bãi và kho bãi, bốc vào vận dịch vụ vụ: Giao nhận, vận dịch vụ bốc xếp, vận chuyển chuyển, kho bãi, xếp hàng. chuyển, cảng, xếp dỡ, bến cảng phân phối. Nhiều lần đổi tên Chưa chú Có thương Có thương Thương nên thương hiệu trọng vào xây hiệu trên thị hiệu trên thị hiệu chưa được thị dựng thương trường trường trường biết đến hiệu Giá dịch vụ kho tuỳ thuộc vào khu vực nhưng cao hơn so với nhóm công ty chuyên kinh doanh Giá bằng hoặc kho, do đi thuê lại. Giá thấp hơn Giá thấp hơn Giá thuê thấp hơn so Giá dịch vụ vận so với Đặng so với Đặng kho với Đặng chuyển cũng cao Huỳnh Huỳnh Huỳnh hơn so với nhóm công ty vận chuyển do một phần phải dùng đến đội xe bên ngoài. Chất lượng Chú trọng chất Chất lượng Chất lượng Chất lượng dịch vụ dịch vụ chưa lượng dịch vụ, dịch vụ chưa dịch vụ chưa tốt được quan tốt hơn Đặng chú trọng tâm Huỳnh Kho, bãi: tập trung Bình Dương và Thị phần tập TP.HCM, thiếu ở Thị phần phát Thị phần phát Thị phần trung ở Đồng Nai, Long An triển triển rộng TP.HCM dẫn đến mạng lưới chưa được tối ưu. 17
  18. - Kho sở hữu ít dẫn đến bị động và kém cạnh tranh. - Giao nhận, vận chuyển: chưa được biết đến 3.2.2. Theo khu vực 3.2.2.1. Khu vực Sóng Thần, Bình Dương Công ty Toàn Công ty Công ty Nội dung Đặng Huỳnh Thịnh Phát Sacombank Gainco (TTP) (SBA) Địa điểm KCN VSIP 1 Sóng Thần Sóng Thần Sóng thần công ty Cho thuê kho Cho thuê kho Cho thuê kho Cho thuê kho Loại hình bãi bãi bãi bãi Quản lý hàng Quản lý hàng hoá Quản lý hàng Quản lý hàng hoá Vận chuyển hoá hoá Vận chuyển Dịch vụ giao nhận Xếp dỡ hàng Xếp dỡ hàng giao nhận Xếp dỡ hàng hoá hoá Xếp dỡ hàng hoá hoá KCN VSIP1, Đường số 7, Địa điểm Tân Đông KCN Việt Đường số 10 KCN Sóng kho Hiệp Hương Thần 1 Diện tích 11.400m2 15.000m2 Hơn 50.000m2 30.000m2 kho Chủ sở hữu Thuê Thuê Sở hữu Thuê kho Tiêu chuẩn Kho thường Kho thường Kho thường Kho thường kho Hoá chất, gỗ, Loại khách Hàng cầm cố Tổng hợp Tổng hợp Tổng hợp hàng của Sacombank Tỷ trọng 50/50 100% kho lẻ 50/50 50/50 18
  19. kho (% kho, % kho quản lý hàng) Công suất 100% 100% 100% 80% khai thác Giá kho/ 42.000- 48.000 46.000- 50.000 46.000- 60.000 55.000- 60.000 m2 Giá quản lý 2.000- 8.000 0 0 0 hàng 26.000 đ/ tấn/ 25.000 đ/ tấn/ 25.000 đ/ tấn/ 26.000 đ/ tấn/ chiều chiều chiều chiều Giá bốc 25.000 đ/ kiện/ 24.000 đ/ kiện/ 24.000 đ/ kiện/ 25.000 đ/ kiện/ xếp chiều chiều chiều chiều 7.000 đ/ phuy/ 5.000 đ/ phuy/ 5.000 đ/ phuy/ 7.000 đ/ phuy/ chiều chiều chiều chiều Nguồn 5 người 6 người 20 người 13 người nhân lực 3.2.2.2. Khu vực TP. Hồ Chí Minh Công ty Công ty CP Công ty Nội dung Đặng Huỳnh Vitrans kho vận Bình Sotrans Logistics Minh Địa điểm KCN Tân Kim, TP.HCM TP.HCM TP.HCM công ty Long An Loại hình Cổ phần TNHH Cổ phần Cổ phần công ty Lưu trữ kho, Lưu trữ kho, Lưu trữ kho, bốc dỡ, Lưu trữ kho, bốc dỡ, vận bốc dỡ, vận Dịch vụ vận chuyển, cảng, bốc dỡ, vận chuyển, giao chuyển, cảng, giao nhận chuyển. nhận giao nhận Địa điểm Bình Chánh Bình Chánh Bình Chánh Bình Chánh kho Diện tích 41.000m2 60.000m2 10.000m2 10.000m2 kho Chủ sở Kho thuê Kho thuê Kho thuê Kho thuê hữu kho 19
  20. Cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng đầy Tiêu đầy đủ, hệ đầy đủ, hệ đầy đủ, hệ đủ, hệ thống PCCC, chuẩn thống PCCC, thống PCCC, thống PCCC, tải trọng nền 2 tấn/ kho tải trọng nền 3 tải trọng nền tải trọng nền 3 m2 tấn/ m2 4- 5 tấn/ m2 tấn/ m2 Hoá chất, hạt nhựa, phân bón, thép, Loại Hàng Cầm cố của Hoá chất, Phân bón, hạt khách các Ngân Hàng phân bón, hạt Phân bón nhựa hàng OCB, ACB, nhựa Eximbank, Techcombank. Tỷ trọng Kho lẻ: 90% Kho lẻ: 100% Kho lẻ: 100% Kho lẻ: 100% kho Công 98% 90% 80% 90% suất Thuê kho và quản lý hàng (m2): 50.000 đ- 55.000 đ Thuê kho và Thuê kho và Thuê kho và Thuê kho và quản lý quản lý hàng Giá kho quản lý hàng quản lý hàng hàng (tấn): 30.000 đ- (tấn): 25.000 (m ): 52.000 đ (m2): 55.000 đ 2 35.000 đ đ- 45.000 đ Thuê kho khoán (m2): 50.000 đ Giá bốc Xe nâng và nhân Nhân công: Nhân công: Nhân công: xếp công: 25.000 đ/ tấn 17.000 đ/ tấn 35.000 đ/ tấn 35.000 đ/ tấn Kinh nghiệm, năng Kinh nghiệm, Nhân sự có động, thường xuyên Nhân sự trẻ Nhân lực nhân sự trẻ nhiều kinh bán chéo giữa các năng động năng động nghiệm kho 3.2.2.3. Khu vực Cần Giuộc, Long An Công ty cổ Công ty cổ Sacombank- Nội dung Đặng Huỳnh phần Kizuna phần Long SBA Jv Hậu KCN Tân Kim, 266- 268 Nam Ấp Tân Phước, Xã Long Hậu, Địa điểm ấp Tân Phước, xã Kỳ Khởi Nghĩa, xã Tân Kim, huyện Cần công ty Tân Kim, huyện P.8, Q.3, TP. Hồ huyện Cần Giuộc, tỉnh Cần Giuộc, tỉnh Chí Minh Giuộc, tỉnh Long An 20
nguon tai.lieu . vn