Xem mẫu

Họ và tên: Lớp: Mã học viên: BAI TÂP KIỂM TRA MÔN LOGIC HOC I. Sư hinh thnh và phat triên cua lôgic hoc. Aristote (384­322 T.CN) nhatriêt hoc Hilap cô đai đươc coi langươi sang lâp ra Lôgic hoc. Vơi nhưng hiêu biêt sâu rông đươc tâp hơp lai trong bô sach Organon (Công cu ) đôsô bao gôm 6 tâp, Aristote langươi đâu tiên đatrinh bay môt cach cohê thông nhưng vân đêcua Lôgic hoc. Ông langươi đâu tiên nghiên cưu ti mi khai niêm vaphan đoan lư thuyêt xây dưng vachưng minh. Ông cung langươi xây dưng phep Tam Đoan Luân vanêu lên cac quy luât cơ ban cua tư duy: Luât Đông nhât ,luât mâu thuân, luât loai trưcai thư3 vv….. Sau Aristote, cac nhalôgic hoc cua trương phaikhăc ky đaquan tâm phân tich cac mênh đê. cung như phep Tam đoan luân cua Aristote. Lôgic cac mênh đêcua nhưng ngươi khăc ky đươc trinh bay dươi dang lythuyêt suy diên. Ho đađong gop cho lôgic hoc 5 qui tăc suy diên cơ ban đươc coi như nhưng tiên đêsau : 1. Nêu co A thi vo B, Vây coA thicoB 2. Nêu co A thi co B, Vây không coB thi không coA 3. Không đông thơi co A vaB, MacoB vây không coA 4. Hoăc A hoăc B, makhông coA vây coB 5. Hoăc A hoăc B, makhông coB vây coA Lôgic hoc cua Aristote đươc tôn vinh trong suôt thơi Trung cô. Ơ đâu ngươi ta cung chi chu yêu phô biên vabinh luân Lôgic hoc cua Aristote coi đonhư nhưng chân lycuôi cung, tuyêt đich. Cothê noi, trong suôt thơi trung cô, Lôgic hoc mang tinh kinh viên vahâu như không đươc bô sung thêm điêu giđang kê. Thơi Phuc hưng, Lôgic cua Aristote chu yêu đêcâp đên phep suy diên, đatrơ nên chât hep, không đap ưng đươc nhưng yêu câu mơi cua sư phat triên khoa hoc, đăc biêt la cac khoa hoc thưc nghiêm. F.Bacon (1561­1626) vơi tac phâm Novum Organum, ông đachi ra môt công cu mơi : phep quy nap. Bacon cho răng cân phai tuân thu cac quy tăc 1. Qui tăc cua phep qui nap trong quatrinh quan sat vathinghiêm đê tim ra cac qui luât cua tư nhiên R.Descartes (1596­1659) đalam sang to thêm nhưng kham phacua Bacon băng tac phâm Discours de la methode (Luân vêphương phap). J.S. Mill (1806­1873) nhaLôgic hoc Anh vơi tham vong tim ra nhưng qui tăc va sơ đôcua phep qui nap tương tư như cac qui tăc tam đoan luân, chinh Mill đađưa ra cac phương phap qui nap nôi tiêng ( Phương phap phuhơp, Phương Phap sai biêt, Phương phap phân dư.) Lôgic hoc Aristote cung vơi nhưng bô sung đong gop cua Bacon, Descartes vaMill trơ thanh Lôgic hinh thưc cô điên hay Lôgic hoc truyên thông. 2­ Trươc đo, nhatoan hoc ngươi Đưc Leibniz (1646­1716) lai cotham vong phat triên Lôgic hoc cua Aristote thanh Logic kư hiêu. Tuy vây, phai đên giưa thêky 19, khi nhatoan hoc G.Boole (1815­1864) đưa ra công trinh “Đai sôhoc cua logic’’. thiytương cua Leibniz mơitrơ thanh hiên thưc. Lôgic hoc đađươc toan hoc hoa. Lôgic kyhiêu (goi lalogic toan hoc) phat triên manh metưđo. Sau Boole, môt loai cac nhatoan hoc nôi tiêng đacocông trong viêc phat triên Lôgic toan như Frege (1848­1925), Russell (1872­1970), Whitehead v.v… lam cho lôgic toan cođươc bô măt như ngay nay. Lôgic toan hoc lagiai đoan hiên đai trong sư phat triên cua lôgic hinh thưc. Vêđôi tương cua no, Lôgic toan hoc lalôgic hoc, con vêphương phap thinolatoan hoc. Lôgic toan hoc coanh hương to lơn đên chinh toan hoc hiên đai, ngay nay nođang phat triên theo nhiêu hương vađươc ưng dung trong nhiêu linh vưc khac nhau như toan hoc, ngôn ngưhoc, may tinh v.v… 3­ Vao thêky 19, Hegel (1770­1831) nhatriêt hoc Đưc đanghiên cưu vađem lai cho lôgic hoc môt bô măt mơi : Logic biên chưng. Tuy nhiên, nhưng yêu tôcua Lôgic biên chưng đacotưthơi cô đai, trong cac hoc thuyêt cua Hesuraclite, Platon, Aristote v.v… Công lao cua Hesugel đôi vơi Logic biên chưng lachôông đađem lai cho nomôt hê thông đâu tiên, đươc nghiên cưu môt cach toan diên, nhưng hê thông ây lai đươc trinh bay bơi môt thêgiơi quan duy tâm. Chinh K.Marx (1818­ 1883), F.Engels (1820­1895) vaV.I Lenine (1870­1924) đacai tao vaphat triên Lôgic hoc biên chưng trên cơ sơ duy vât, biên nothanh khoa hoc vênhưng qui luât vahinh phan anh trong tư duy sư phat triên vabiên đôi cua thêgiơi khach quan, vênhưng qui luât nhân thưc chân ly. Lôgic biên chưng không bac bo lôgic hinh thưc, machi vach roranh giơi cua no, coi nonhư môt hinh thưc cân thiêt nhưng không đây đu cua tư duy lôgic. Trong lôgic biên chưng, hoc thuyêt vêtôn tai vahoc thuyêt vêsư phan anh tôn tai trong ythưc liên quan chăt chevơi nhau. Nêu như Lôgic hinh thưc nghiên cưu nhưng hinh thưc vaqui luât cua tư duy phan anh sư vât trong trang thai tinh, trong sư ôn đinh tương đôi cua chung thiLôgic biên chưng lai nghiên cưu nhưng hinh thưc vaqui luât cua tư duy phan anh sư vân đông vaphat triên cua thêgiơi khach quan. 4­ Ngay nay, cung vơi khoa hoc kythuât, Lôgic hoc đang conhưng bươc phat triên manh, ngay cang cosư phân nganh valiên nganh rông rai. Nhiêu chuyên nganh mơi cua Lôgic hoc ra đơi : Lôgic kiên thiêt, Lôgic đa tri, Lôgic mơ, Lôgic tinh thai v.v… Sư phat triên đođang lam cho Lôgic hoc ngay cang thêm phong phu, mơ ra nhưng kha năng mơi trong viêc ưng dung Lôgic hoc vao cac nganh khoa hoc vađơi sông. II. Tac dung cua logic hoc đôi vơi hoat đông nhân thưc Sông trong xahôi, môi ngươi không tôn tai môt cach cô lâp maluôn comôi quan hê vơi nhau vaquan hê vơi tư nhiên. Cung vơi ngôn ngư, Lôgic giup con ngươi hiêu biêt nhau môt cach chinh xac vanhân thưc tư nhiên đung đăn hơn. Trai qua quatrinh lao đông, tư duy lôgic cua con ngươiđươc hinh thanh trươc khi co khoa hoc vêlôgic. Tuy nhiên tư duy lôgic đươc hinh thanh băng cach như vây latư duy lôgic tư phat. Tư duy lôgic tư phat gây trơ ngai cho viêc nhân thưc khoa hoc, no dêmăc phai sai lâm trong quatrinh trao đôi tư tương vơinhau, nhât lanhưng vân đêphưc tap. Lôgic hoc giup chung ta chuyên lôi tư duy lôgic tư phat thanh tư duy lôgic tư giac. Tư duy logic tư giac đem lai nhưng lơi ich sau : + Lâp luân chăt che, cocăn cư; trinh bay cac quan điêm, tư tương môt cach ro rang, chinh xac, mach lac hơn. + Phathiên đươc nhưng lôilôgic trong quatrinh lâp luân, trinh bay quan điêm, tư tương cua ngươi khac. + Vach ra cac thu thuât nguy biên cua đôi phương. Lôgic hoc con trang bi cho chung ta cac phương phap nghiên cưu khoa hoc : Suy diên, Qui nap, Phân tich, Tông hơp, Gia thuyêt, Chưng minh v.v… nhơđolam tăng kha năng nhân thưc, kham phacua con ngươi đôi vơi thêgiơi. Ngoai ra, lôgic hoc con coynghia đăc biêt đôi vơi môt sôlinh vưc, môt sônganh khoa hoc khac nhau như : Toan hoc, Điêu khiên hoc, Ngôn ngưhoc, Luât hoc v.v… III. Khai niêm 1 Đặc điểm chung của khái niệm 1.1 Khi niệm là gì? Là những hiểu biết tương đối toàn diện và có hệ thống về bản chất của đối tượng, có thể chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người trong quan hệ với đối tượng đó. 1.2 Đặc điểm của khái niệm ­Là những hiểu biết tương đối toàn diện về đối tượng ­ Là những hiểu biết có hệ thống về đối tượng ­ Là những hiểu biết về cái chung, tất yếu, bản chất của đối tượng ­ Được cấu thành từ những hiểu biết chắc chắn đ được sàng lọc về đối tượng ­ Khái niệm luôn vận động, biến đổi phù hợp với những hiểu biết mới của con người về bản chất của đối tượng ­ Những hiểu biết trong khái niệm có thể chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người trong quan hệ với đối tượng đó. 1.3 Hình thức ngơn ngữ biểu thị khi niệm ­ Hình thức ngơn ngữ biểu thị khi niệm: tên gọi khái niệm: Từ hoặc cụm từ ­ Phân biệt khái niệm và tên gọi khái niệm: 2 Các phương pháp cơ bản thành lập khái niệm 2.1 So sánh 2.2 Phân tích 2.3 Tổng hợp 2.4 Trừu tượng hoá 2.5 Khái quát hoá 3 Kết cấu lôgic của khái niệm 3.1 Nội hàm của khái niệm ­ Là tập hợp các dấu hiệu cơ bản của đối tượng hay lớp đối tượng được phản ánh trong khái niệm 4 Mở rộng và thu hẹp khái niệm 4.1 Mở rộng khái niệm Mở rộng khái niệm: Là thao tác lôgic nhờ đó chuyển khái niệm có ngoại diên hẹp với dấu hiệu nội hàm phong phú thành khái niệm có ngoại diên rộng hơn với dấu hiệu nội hàm ít phong phú hơn Thao tác: Lựa chọn bớt đi một số dấu hiệu nội hàm nào đó 4.2 Thu hẹp khái niệm ­ Thu hẹp khái niệm: Là thao tác lôgic nhờ đó chuyển khái niệm có ngoại diên rộng với dấu hiệu nội hàm ít phong phú thành khái niệm có ngoại diên hẹp hơn với dấu hiệu nội hàm phong phú hơn Thao tác: Lựa chọn thêm vào một số dấu hiệu nội hàm nào đó IV. Các Quy Luật 1. Quy luật đồng nhất CƠ SỞ KHÁCH QUAN: Tính xác định, ổn định tương đối về chất của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan NỘI DUNG: Trong qu trình lập luận, tư tưởng nào cũng phải được diễn đạt chính xác, có nội dung xác định, mọi tư tưởng phải đồng nhất với chính nó Công thức lôgic: a là a ; “a a” ; a → a ­ Ch ý: Quy luật không cấm sự bổ sung, phát triển, hoàn thiện nội dung tư tưởng nhằm phản ánh đối tượng ngày càng đúng hơn trong quá trình vận động phát triển của nó Ý NGHĨA: ­ Rèn luyện tư duy chính xác, nhất quán ­ Xây dựng và triển khai các văn bản 2. Quy luật không mâu thuẫn CƠ SỞ KHÁCH QUAN: Tính xác định, ổn định tương đối về chất của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan NỘI DUNG: Trong quá trình lập luận, về một đối tượng, trong một hoàn cảnh, không thể có hai phán đoán, một khẳng định, một phủ định về cùng một thuộc tính, một mối quan hệ của đối tượng, mà cả hai cùng chân thực. Nếu phán đoán này là chân thực thì phán đoán kia là giả dối Công thức lôgic: a ʌ â Ý NGHĨA: ­ Rèn luyện tư duy mạch lạc, chính xác, nhất quán, thuyết phục ­ Phát hiện và bác bỏ mâu thuẫn của đối phương trong quá trình tranh luận 3. Quy luật loại trừ cái thứ ba (Bài trung) CƠ SỞ KHÁNH QUAN: ­ Tính xác định, ổn định tương đối về chất của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan ­Trong hiện thực khách quan, các sự vật, hiện tượng hoặc có, hoặc không có một thuộc tính nào đó, không có khả năng thứ ba NỘI DUNG: Trong qu trình lập luận, cc phn đoán hay tư tưởng mâu thuẫn nhau không thể cùng giả dối, một trong hai phán đoán hay tư tưởng đó phải chân thực Ý NGHĨA: ­ Rèn luyện tư duy không triệt để ­ Có thái độ không dứt khoát trước cái đúng, sai ­ Ứng dụng: Chứng minh bằng phản chứng Chứng minh a = c bằng cách chứng minh â = Công thức lôgic: a V â 4 Quy luật lý do đầy đủ CƠ SỞ KHÁCH QUAN: ­ Mối liên hệ nhân – quả trong thế giới khách quan ­ Bất cứ tư tưởng nào cũng có thể chứng minh được ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn