Xem mẫu

  1. XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông 1 v1.0014104216
  2. BÀI 8 XÃ HỘI HỌC TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông 2 v1.0014104216
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC Trình bày được các kiến thức về đối tượng nghiên cứu; đặc trưng và chức năng của thông tin đại chúng; các hướng nghiên cứu trong xã hội học truyền thông đại chúng. Hình thành được tình cảm yêu mến, gắn bó và ước nguyện phát triển xã hội học truyền thông đại chúng. 3 v1.0014104216
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Người học cần được trang bị trước một số các kiến thức cơ bản từ các môn học: • Triết học; • Tâm lý học; • Sử học. 4 v1.0014104216
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội dung chính của từng bài. • Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi ngay nếu có thắc mắc. • Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. 5 v1.0014104216
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 8.1 Một số khái niệm cơ bản 8.2 Các mô hình truyền thông 8.3 Đối tượng của XHH truyền thông đại chúng 8.4 Lịch sử XHH truyền thông đại chúng 8.5 XHH truyền thông đại chúng ở Việt Nam 8.6 Ý nghĩa của việc nghiên cứu XHH truyền thông đại chúng 6 v1.0014104216
  7. 8.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 8.1.1. Dư luận xã hội 8.1.2. Truyền thông 7 v1.0014104216
  8. 8.1.1. DƯ LUẬN XÃ HỘI • Khái niệm Dư luận xã hội là một trạng thái đặc trưng của ý thức xã hội, chứa đựng sự đánh giá, phán xét của đông đảo quần chúng đối với những vấn đề xã hội có ý nghĩa với họ. • Tính chất  Tích cực: Nguồn tin xác thực thì sẽ trở thành thông tin hữu ích khi nói lên những gì mà mọi người nghĩ về sự việc đó,  Tiêu cực: Không có căn cứ hoặc dựa vào nguồn thông tin không rõ ràng cho dù là cố ý hay vô ý nó có thể tạo tin đồn nhảm và có dụng ý.  Dư luận xâm phạm rất mạnh vào quyền riêng tư của cá nhân. Chức năng của gia đình Chức năng điều Chức năng Chức năng Chức năng tư tiết các mối quan đánh giá giáo dục vấn – giám sát hệ xã hội 8 v1.0014104216
  9. 8.1.1. DƯ LUẬN XÃ HỘI (tiếp theo) • Khi công chúng bày tỏ thái độ đó là sự đánh giá: Tốt – xấu, đúng – sai, lợi – hại. • Dư luận xã hội khuyến khích suy nghĩ, hành động theo đa số (theo dư luận xã hội) và cản trở những suy nghĩ và hành động khác. Các mối quan hệ làm theo những khuyến khích của dư luận xã hội – "luật bất thành văn" điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, bảo vệ những giá trị, quyền số đông, hài hoà mối quan hệ xã hội. • Nguyên tắc và phương hướng nghiên cứu dư luận  Định lượng đo lường về sự phân bổ của các luồng ý kiến.  Điều tra của các mối quan hệ nội bộ giữa các ý kiến cá nhân đã tạo nên dư luận về một vấn đề nào đó.  Mô tả hay phân tích về vai trò tác động vào xã hội của luồng dư luận đó.  Nghiên cứu về phương tiện truyền thông đã phổ biến thông tin kèm theo lời bình luận của họ dùng vào việc tuyên truyền tạo ra dư luận, xem nó được thực hiện với mục đích nào và cách thức dùng để tuyên truyền nó. 9 v1.0014104216
  10. 8.1.1. DƯ LUẬN XÃ HỘI (tiếp theo) • Xã hội học dư luận: Dư luận xã hội là một chuyên ngành của xã hội học chuyên nghiên cứu về dư luận xã hội. • Vai trò:  Tham mưu cho quản lý trong soạn thảo, ban hành, tổ chức thực hiện quyết định, thông tin, tuyên truyền định hướng dư luận xã hội.  Góp phần nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, mở rộng nền dân chủ. • Nhiệm vụ:  Nắm bắt, phân tích, tổng hợp và phản ánh nhanh dư luận xã hội.  Tiến hành điều tra xã hội học về dư luận xã hội phục vụ nhiệm vụ xã hội.  Đề xuất các biện pháp định hướng, hình thành dư luận xã hội tích cực.  Giám sát an ninh tư tưởng, chính trị của các cuộc thăm dò dư luận xã hội. 10 v1.0014104216
  11. 8.1.1. DƯ LUẬN XÃ HỘI (tiếp theo) • Đặc điểm của dư luận xã hội  Chủ thể: Toàn thể xã hội, quần chúng nhân dân, các tổ chức của xã hội.  Nội dung dư luận xã hội: Phản ánh rõ nét vị thế xã hội trong mối tương tác giữa các cá nhân, với các nhóm xã hội xuất phát từ lợi ích và tương quan xã hội.  Sự tồn tại dư luận xã hội là tập hợp những ý kiến, quan điểm, thái độ mang tính chất phán xét, đánh giá của nhiều người trước thực tế xã hội.  Sự phán xét, đánh giá đó chỉ nảy sinh khi trong xã hội có những vấn đề mang tính thời sự, liên quan đến lợi ích chung của nhóm, cộng đồng xã hội, được sự quan tâm của nhiều người.  Dư luận xã hội phản ánh một cách tổng hợp ý thức xã hội nhưng dễ thay đổi. Nó luôn gắn liền với quyền lợi cá nhân và các nhóm xã hội. • Các bước hình thành dư luận xã hội Tranh luận có Trao đổi Hành động Ý thức cá nhân tính tập thể = thông tin thực tiễn dư luận xã hội 11 v1.0014104216
  12. 8.1.1. DƯ LUẬN XÃ HỘI (tiếp theo) • Dư luận và thái độ Dư luận Thái độ Có thể quan sát được. Mang tính che giấu Nặng về sự nhận thức vấn đề (ủng hộ Nhấn mạnh yếu tố ảnh hưởng (thích hay phản đối chính sách nào đó...). hoặc không thích). Mang tính tình huống liên quan đến Được nhận thức theo truyền thống và một vấn đề cụ thể trong một bối cảnh kéo dài đối với những hệ vấn đề cụ thể. xác định. Những thể hiện Bản thể Mang tính cân nhắc thông qua bàn Thái độ chỉ thuần tuý thể hiện việc luận, là những phán xét. thích hay không. Những chấp thuận của những thái độ Nguyên liệu hình thành nên dư luận. đối với những vấn đề cụ thể. 12 v1.0014104216
  13. 8.1.2. TRUYỀN THÔNG • Khái niệm: Truyền thông là quá trình liên tục trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm… chia sẻ kỹ năng và kinh nghiệm giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết lẫn nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ phù hợp với nhu cầu phát triển của cá nhân, của nhóm, của cộng đồng và xã hội. • Bản chất  Quá trình chia sẻ, trao đổi hai chiều, diễn ra liên tục giữa chủ thể truyền thông và đối tượng truyền thông theo nguyên tắc bình thông nhau.  Quá trình truyền thông vì vậy chỉ kết thúc khi đã đạt được sự cân bằng trong nhận thức, hiểu biết… giữa chủ thể và đối tượng truyền thông. Truyền thông liên cá nhân (giữa người này với người khác). Loại hình Truyền thông tập thể (truyền thông trong truyền thông nội bộ một tổ chức). Truyền thông đại chúng. 13 v1.0014104216
  14. 8.1.2. TRUYỀN THÔNG • Các loại hình truyền thông liên cá nhân Kiểu tương tác xã hội tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín hiệu chung Tác nhân 1 Tác nhân 2 Truyền thông bằng lời Truyền thông không lời 35% 65% Nói hoặc viết, Không lời Cấu trúc thành khuôn mẫu… Hành vi, cử chỉ, thái độ… Hiểu nhầm… Khó hiểu… “Không người nào giữ được bí mật, nếu miệng không nói thì ngón tay, ngón chân cũng động đậy” (S. Freud) 14 v1.0014104216
  15. 8.1.2. TRUYỀN THÔNG (tiếp theo) • Tiến trình phát triển Thông tin được truyền từ người gửi tới người nhận Dạng đơn giản Phát triển truyền thông là phát triển các quá trình tạo khả năng để một người hiểu những giừ người khác nói (ra hiệu, hay viết), nắm bắt ý nghĩa của các thanh âm và biểu tượng, và học được cú pháp của ngôn ngữ. Dạng phức tạp Các thông tin trao đổi liên kết người gửi và người nhận 15 v1.0014104216
  16. 8.1.2. TRUYỀN THÔNG (tiếp theo) Hội thoại giữa các cá nhân Theo cặp Từng nhóm Thông tin đại chúng là những Nhóm lớn Nhóm nhỏ thông tin truyền đi một cách hệ thống thông qua các phương tiện kỹ thuật đến một đám đông công chúng rộng lớn và phân tán nhằm mục đích duy trì, củng cố hay thay đổi hành vi của các cá nhân Truyền thông đại chúng hay của các nhóm công chúng. 16 v1.0014104216
  17. 8.1.2. TRUYỀN THÔNG (tiếp theo) • Đặc trưng của truyền thông đại chúng:  Tính gián tiếp, gián đoạn;  Tính đại chúng;  Tính cứng nhắc của vai trò giao tiếp;  Tính phân tán của công chúng;  Tính định kỳ;  Tính vô nhân xưng của công chúng;  Tính tập thể của người truyền tin;  Tính định hướng;  Tính thương mại hoá của thông tin;  Xu hướng phi đại chúng hoá. • Chức năng: Giải trí, tâm lý xã hội, định hướng dư luận xã hội và truyền thống đại chúng một tác nhân của xã hội hóa. 17 v1.0014104216
  18. 8.1.2. TRUYỀN THÔNG (tiếp theo) Cấu trúc truyền thông đại chúng Hoạt động Các nhà Đại chúng truyền thông truyền thông Săn tin, quay phim, Báo chí, đài Rộng rãi chụp hình, phát thanh, đài các tầng lớp viết bài, biên truyền hình. công chúng. tập xuất bản hoặc phát sóng. 18 v1.0014104216
  19. 8.1.2. TRUYỀN THÔNG (tiếp theo) • Xã hội học truyền thông đại chúng  Khái niệm: Là một chuyên ngành của XHH nghiên cứu về quá trình truyền thông đại chúng.  Quá trình truyền thông đại chúng:  Cấu trúc, vị trí;  Vai trò và chức năng của truyền thông đại chúng đối với đời sống con người và các tổ chức xã hội.  Các tổ chức truyền thông và các nhà truyền thông, công chúng, nội dung thông điệp truyền thông, tác động xã hội của truyền thông đại chúng. • Các hướng nghiên cứu về XHH truyền thông đại chúng  Kênh dẫn truyền: Hiệu quả, tổ chức và bố trí không gian của các phương tiện truyền thông đại chúng, hệ thống phủ sóng, cách thức tổ chức và bố trí thông tin.  Nguồn phát: Đặc điểm tâm lý và lòng tin của người làm tin và phát tin.  Công chúng: Đặc điểm công chúng, mối quan hệ giữa công chúng với người phát tin.  Nội dung thông tin.  Hiệu quả thông tin: Sự thay đổi hành vi, lối sống, lòng tin của công chúng, cách truyền đạt thông tin có hiệu quả với công chúng. 19 v1.0014104216
  20. 8.2. CÁC MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG • Mô hình chung: SMCRFN (S – nguồn, M – thông điệp, C – kênh truyền thông, R – người nhận, F – phản hồi, hiệu quả, N – nhiễu). • Mô hình tương ứng:  Truyền thông một chiều;  Truyền thông theo chu kỳ;  Truyền thông qua hai giai đoạn.  Các phương tiện  Định chế truyền thông đại chúng: Là một thiết chế xã hội (thuộc thiết chế văn hóa). Ai  nói gì  cho ai  bằng kênh nào  Hiệu quả ra sao? 20 v1.0014104216
nguon tai.lieu . vn