Xem mẫu
- CHƯƠNG VI
TRÍ NHỚ
- I KHÁI NIỆM TRÍ NHỚ
1. Định nghĩa trí nhớ
Trí nhớ là một quá trình tâm lý phản ánh
những kinh nghiệm đã có của cá nhân dưới hình
thức biểu tượng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái
tạo lại sau đó ở trong óc cái mà con người đã cảm
giác, tri giác, xúc cảm, hành động hay suy nghĩ
trước đây.
Chương VI. Trí nhớ 2 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- Mô hình quá trình trí nhớ
Xử lý thông tin
và nhận biết sự
vật
Cơ quan dẫn
truyền lên não Trí nhớ
ngăn hạn
Lặp lại
nhiều lần
Kinh Bổ sung
nghiệm vào trí
về đối nhớ dài
tượng hạn
Chương VI. Trí nhớ 3 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- Phân biệt trí nhớ với cảm giác, tri giác
TRÍ NHỚ CẢM GIÁC, TRI GIÁC
Phản ánh sự vật, hiện tượng Phản ánh sự vật, hiện tượng
đã tác động vào giác quan đang trực tiếp tác động vào
trước đây. giác quan.
Sản phẩm là biểu tượng- Sản phẩm là hình ảnh- phản
hình ảnh của sự vật, hiện ảnh sự vật, hiện tượng một
tượng nảy sinh trong óc con cách khái quát hơn
người khi không có sự tác
động trực tiếp của chúng
vào giác quan ta.
Biểu tượng mang tính khái
quát và trừu tượng.
Chương VI. Trí nhớ 4 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- 2. Vai trò của trí nhớ
• Trí nhớ là quá trình tâm lý có liên quan chặt chẽ với toàn
bộ đời sống tâm lý của con người.
• Trí nhớ là điều kiện không thể thiếu được để con người
có đời sống tâm lý bình thường, ổn định, lành mạnh, là
điều kiện để con người có và phát triển các chức năng
tâm lý bậc cao, để con người tích luỹ vốn kinh nghiệm
sống của mình và sử dụng nó ngày càng tốt hơn.
• Trí nhớ giữ lại các kết quả của quá trình nhận thức con
người có thể học tập và phát triển trí tuệ.
Chương VI. Trí nhớ 5 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- 3. Cơ sở sinh lý của trí nhớ
Trí nhớ là một quá trình phức tạp.
• Học thuyết Paplov về những quy luật hoạt động thần
kinh cấp cao: phản xạ có điều kiện là cơ sở sinh lý học
của sự ghi nhớ.
• Quan điểm vật lý- lý thuyết sinh lý học của trí nh ớ:
những kích thích để lại dấu vết mang tính ch ất v ật lý.
• Quan điểm hiện nay: những kích thích xuất phát t ừ
nơron hoặc được dẫn vào những nhánh của n ơron ho ặc
quay trở lại thân nơronnơron được nạp thêm năng
lượng cơ sở sinh lý của sự tích luỹ dấu vết và là bước
trung gian từ trí nhớ ngắn sang trí nh ớ dài h ạn.
Chương VI. Trí nhớ 6 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- 4. Một số quan điểm tâm lý học về sự hình thành trí
nhớ
Thuyết liên tưởng
về trí nhớ
Tâm lý học hiện
đ ại
về trí nhớ
Tâm lý học Gestal
về trí nhớ
Chương VI. Trí nhớ 7 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- THUYẾT LIÊN TƯỞNG VỀ TRÍ NHỚ
• Coi sự liên tưởng là nguyên tắc quan trọng nhất của
sự hình thành trí nhớ.
• Sự xuất hiện một hình ảnh tâm lý trên vỏ não bao giờ
cũng diễn ra đồng thời hoặc kế tiếp với một hiện tượng
tâm lý khác theo quy luật liên tưởng (liên tưởng gần
nhau về không gian, thời gian, nội dung- hình thức, liên
tưởng đối lập, liên tưởng lôgic).
• Chỉ dừng lại ở sự mô tả những điều kiện bên ngoài
của sự xuất hiện những ấn tượng đồng thời, chưa lý
giải một cách khoa học về sự hình thành trí nhớ.
Chương VI. Trí nhớ 8 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- TÂM LÝ HỌC GESTAL VỀ TRÍ NHỚ
• Mỗi đối tượng có một cấu trúc thống nhất các yếu tố
cấu thành cơ sở tạo nên trong bán cầu đại não một
cấu trúc tương tự của những dấu vết trí nhớ được
hình thành.
• Coi nguyên tắc tính trọn vẹn của những hình ảnh như
một quy luật quy luật Gestal.
• Cấu trúc vật chất là cái cơ bản để ghi nhớ, song cấu
trúc này chỉ được phát hiện nhờ hoạt động của cá nhân
quan điểm Gestal không vượt xa được quan điểm
tâm lý học liên tưởng.
Chương VI. Trí nhớ 9 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- TÂM LÝ HỌC HIỆN ĐẠI VỀ TRÍ NHỚ
• Coi hoạt động của cá nhân quyết định sự hình thành
tâm lý và trí nhớ.
• Sự ghi lại, giữ gìn và tái hiện được quy định bởi vị trí,
vai trò và đặc điểm của tài liệu đối với hoạt động của
cá nhân. Quá trình này có hiệu quả nhất khi tài liệu trở
thành mục đích của hành động.
Sự hình thành những mối quan hệ giữa những biểu
tượng riêng lẻ được quy định bởi mục đích ghi nhớ tài
liệu của cá nhân.
Chương VI. Trí nhớ 10 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- II CÁC LOẠI TRÍ NHỚ
Dựa vào tính tích cực nổi bật nhất
trong một hoạt động
Ứ
N
Ă
C Dựa vào tính mục đích của hoạt động
PHÂN
Ạ
I
O
L
Dựa vào mức độ kéo dài của sự
TRÍ
giữ gìn tài liệu đối với hoạt động
Ớ
H
N
Dựa vào tính ưu thế, chủ đạo của giác quan
Chương VI. Trí nhớ 11 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- 1. Dựa vào tính tích cực nổi bật nhất trong một ho ạt động
Trí nhớ
vận động
Trí nhớ Trí nhớ
từ ngữ xúc cảm
lôgic
Trí nhớ
hình ảnh
Chương VI. Trí nhớ 12 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- Là trí nhớ về những quá trình vận động ít
1.1. Trí nhớ
nhiều mang tính chất tổ hợp, giúp hình
vận động
thành kỹ xảo trong lao động chân tay.
Là trí nhớ về những xúc cảm, tình cảm
diễn ra trong hoạt động trước đây. Loại trí
1.2. Trí nhớ
nhớ này có vai trò quan trọng để cá nhân
xúc cảm
cảm nhận được giá trị thẩm mỹ, đạo đức
trong hành vi, cử chỉ, lời nói và trong nghệ
thuật.
1.3. Trí nhớ Là trí nhớ về một ấn tượng của các sự vật,
hình ảnh hiện tượng đã tác động vào giác quan của
chúng ta trước đây.
Là trí nhớ về những mối quan hệ, liên hệ
1.4. Trí nhớ
mà nội dung được tạo nên bởi ý nghĩa, tư
từ ngữ-
tưởng của con người, có cơ sở sinh lý là
lôgic
hệ thống tín hiệu thứ hai (ngôn ngữ).
Chương VI. Trí nhớ 13 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- 2. Dựa vào tính mục đích của hoạt động
Trí nhớ Trí nhớ
không chủ định có chủ định
- Là loại trí nhớ mà trong
đó việc ghi nhớ, giữ gìn - Là loại trí nhớ mà trong
và tái hiện một cái gì đó đó sự ghi nhớ, giữ gìn và
được thực hiện một cách tái hiện đối tượng theo
tự nhiên, không có mục mục đích đặt ra từ trước.
đích đặt ra từ trước. - Có sau trí nhớ không
- Nhờ loại trí nhớ này mà chủ định.
ta thu được kinh nghiệm
sống.
Chương VI. Trí nhớ 14 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- 3. Dựa vào mức độ kéo dài
của sự giữ gìn tài liệu đối với hoạt động
Trí nhớ ngắn hạn Trí nhớ dài hạn
(Trí nhớ tức thời) Là loại trí nhớ mà sự
Là loại trí nhớ mà sự ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện
ghi nhớ (tạo vết), giữ thông tin được kéo dài sau
gìn (củng cố vết) và nhiều lần lặp lại thông tin
tái hiện diễn ra được giữ lại dài lâu trong
ngắn ngủi, chốc lát trí nhớ
Chương VI. Trí nhớ 15 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- 4. Dựa vào tính ưu thế, Trí nhớ
chủ đạo của giác quan bằng tay
Trí nhớ
bằng mắt
Trí nhớ
bằng mũi
Trí nhớ
bằng tai
Chương VI. Trí nhớ 16 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- • Trao đổi :
Anh (chị) hãy so sánh giữa:
gửi tiết kiệm Trí nhớ
ngân hàng của
người
Chương VI. Trí nhớ 17 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- III CÁC QUÁ TRÌNH CƠ BẢN
CỦA TRÍ NHỚ
GHI NHỚ GIỮ GÌN TÁI HIỆN SỰ QUÊN
Chương VI. Trí nhớ 18 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- 1
Quá trình ghi nhớ
• Là giai đoạn đầu tiên của một hoạt động nhớ.
• Đó là quá trình tạo nên dấu vết (ấn tượng) của đối
tượng trên vỏ não.
• Đồng thời cũng là quá trình gắn đối tượng đó với
những kiến thức đã có.
Quá trình này rất cần thiết để tiếp thu tri thức, tích
luỹ kinh nghiệm.
• Hiệu quả của việc ghi nhớ phụ thuộc vào nội dung,
tính chất của tài liệu nhớ, động cơ, mục đích, phương
thức hành động của cá nhân.
Chương VI. Trí nhớ 19 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
- 1
Quá trình ghi nhớ (tiếp)
• Có nhiều hình thức ghi nhớ.
Căn cứ vào mục đích ghi nhớ
Căn cứ vào mục đích ghi nhớ
Ghi nhớ Ghi nhớ
không chủ định có chủ định
Ghi nhớ Ghi nhớ
máy móc ý nghĩa
Chương VI. Trí nhớ 20 NGUYỄN THỊ HÀ- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
nguon tai.lieu . vn