Xem mẫu

  1. Bảo hiểm là một trong những khâu tài chính là những quan hệ kinh tế gắn với quá trình hình thành, phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm nhằm xử lý các rủi ro,các biến cố bảo hiểm, bảo đảm cho quá trình tái sản xuất và đời sống của xã hội dienx ra bình thường
  2.  Căn cứ vào mục đích hoạt động của các tổ chức quản lý quỹ bảo hiểm - Bảo hiểm có mục đích kinh doanh - Bảo hiểm không có mục đích kinh doanh  Theo phương thức xử lý ruỉ ro -Phương thức tự bảo hiểm - Phương thức chuyển giao phân tán rủi ro  Theo kỹ thuật quản lý quỹ bảo hiểm - Quản lý thoe kỹ thuật phân chia - Quản lý theo hình thức tồn tích vốn
  3. Một loại dịch vụ tài chính đặc Bảo hiểm vừa mang tính bồi hoàn biệt vừa mang tính không bồi hoàn  Sản phẩm vô hình trên cơ  Bồi hoàn chi trả có tính sở cam kết từ 2 phía: Nhà chất bất ngờ khi xảy ra bảo hiểm và người tham biến cố rủi ro bảo hiểm gia bảo hiểm  Doanh thu được thực hiện trước sau đó chi phí mới phát sinh sau
  4. Nguyên tắc sàng lọc rủi ro Các nguyên Nguyên tắc định phí bảo hiểm trên cơ sở giá của các tắc rủi ro định phí Nguyên tắc thận trọng bảo hiểm Nguyên tắc lấy số đông bù số ít
  5. Bảo hiểm kinh doanh là hình thức hoạt động kinh doanh của các tổ chức bảo hiểm nhằm mục đích kiếm lợi dựa trên cơ sở huy động các nguồn lực thông qua đóng góp của người tham gia bảo hiểm để lập quỹ bảo hiểm, phân phối và sử dụng chúng để trả tiền bảo hiểm, bồi thường tổn thất cho các đối tượng được bảo hiểm khi các sự kiện bảo hiểm xảy ra
  6. Đố i tượng bảo hiểm Bả o hiể m tài sản Giá trị bảo hiểm
  7. Bồi thường những thiệt hại gián tiếp thuộc trách nhiệm của người được bảo hiểm
  8. Bảo hiểm nhân thọ Bảo hiểm con người Bảo hiểm rủi ro khác về con người
  9.  BHXH là các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập được dồn tích dần do sự đóng góp của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật,sử dụng chúng để chi trả nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất cho người lao động và gia đình họ khi gặp phải một số biến cố làm giảm hoặc mất khả năng thanh toán từ thu nhập theo lao động  BHXH là một loại quỹ tiêu dùng đông thời là một loại quỹ dự phòng mang tính chất xã hội cao
  10.  Phạm vi đối tượng chung nhất cuả BHXH là thu nhập của các viên chức nhà nước người làm công ăn lương trên toàn xã hội  Giới hạn mức lương được bảo hiểm tối thiểu là mức lương tối thiểu của quốc gia, còn mức lương tối đa là mức lương trung bình quốc gia của hệ thống đó
  11.  Chi cho ngời tham gia bảo hiểm theo các chế độ hưởng đã quy định. Đây là các khoản chi thường xuyên và chiếm tỷ trọng lớn trong quỹ BHXH  BHXH ở VN thuộc sự quản lý nhà nước,nhân viên làm việc trong hệ thống BHXH là công chức nhà nước nên một phần quỹ được sử dụng để chi QL, duy trì hđ của bộ máy BHXH, nộp BHYT theo quy định, chi hoa hồng đại lý, trả lệ phí thu, chi BHXH và các khoản chi khác
  12.  Luật bảo hiểm y tế chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2009  Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của luật BHYT
nguon tai.lieu . vn