Xem mẫu

  1. CHƯƠNG V. CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG CONTAINER I. Bản chất và sự phát triển của hệ thống VT container II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container III. Kĩ thuật gửi hàng bằng container IV. Gom hàng V. Vận tải container của Việt Nam Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 1 Vận tải và Bảo hiểm
  2. CHƯƠNG III. CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG CONTAINER I. Bản chất và sự phát triển của hệ thống VT container 1. Bản chất của chuyên chở container 2. Quá trình phát triển của vận tải container 3. Ích lợi trong việc vận tải hàng hoá bằng container Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 2 Vận tải và Bảo hiểm
  3. I. Bản chất và sự p/triển của hệ thống VT container 1. Bản chất của chuyên chở container  Đ/vị hóa hàng hóa (unitization) trong xếp dỡ thỏa mãn:  các đ/vị hàng hóa nhỏ không thay đổi tính chất lí hóa, hình dáng, kích thước, trọng lượng  thích ứng với việc vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản hàng hóa  phù hợp với yêu cầu đặt ra trong q/tr phát triển của SX và lưu thông hàng hoá. Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 3 Vận tải và Bảo hiểm
  4. I. Bản chất và sự p/triển của hệ thống VT container 1. Bản chất của chuyên chở container Các hình thức đ/vị hóa hàng hóa  Gộp nhiều kiện hàng nhỏ thành 1 đ/vị hàng hóa lớn hơn  Dùng pallet gộp nhiều kiện hàng với nhau, tạo NSLĐ cao, + Loại 1: 8001200 mm + Loại 2: 1000 1200 mm + Loại 3: 1000 800 mm  Tạo ra 1 đ/vị hàng hóa lớn, hiện đại hơn, đạt h/quả KT cao nhất trong xếp dỡ và vận chuyển  container Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 4 Vận tải và Bảo hiểm
  5. I.Bản chất và sự p/triển của hệ thống VT container 2. Quá trình phát triển của vận tải container  Giai đoạn 1 (từ trước CTTGII 1955): bắt đầu sử dụng container, chủ yếu container nhỏ và trung bình. Container được sử dụng trong VT đường bộ ở Mỹ.  Giai đoạn 2 (1956-1966): container được áp dụng trong chuyên chở đường biển QT. + 1956, tàu dầu của ông Malcomb Mclean, Sealand Service Inc., từ New York đến Houston. + 1961, tuyến VT container đầu tiên giữa New York, Los Angeles và San Fransisco. + 1964, ISO công bố t/chuẩn container loại lớn. + 1966, Sealand mở tuyến VT container QT từ Mỹ đi châu Âu. Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 5 Vận tải và Bảo hiểm
  6. I. Bản chất và sự p/triển của hệ thống VT container 2. Quá trình phát triển của vận tải container  Giai đoạn 3 (1967  cuối 1980s): + Áp dụng container tiêu chuẩn của ISO + Tăng nhanh số container loại lớn, phát triển tàu container và thiết bị xếp dỡ container + Nhiều nước hình thành hệ thống VT container + Các tuyến buôn bán QT được container hoá cao + Bắt đầu phát triển phương pháp VT mới- VTĐPT  Giai đoạn 4 (cuối 1980s  nay): thông qua CƯ LHQ về VTĐPT QT tại Geneva 1980 Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 6 Vận tải và Bảo hiểm
  7. I.Bản chất và sự p/triển của hệ thống VT container 3. Ích lợi trong việc VT hàng hoá bằng container a. Đối với chủ hàng  Bảo vệ hàng hoá, giảm tình trạng mất cắp, hư hỏng, ẩm ướt, nhiễm bẩn  TK CP bao bì  Giảm t/gian kiểm đếm hàng, tăng t/độ chuyển tải hàng.  Hàng hoá được đưa từ cửa đến cửa (door to door), thúc đẩy hoạt động mua bán phát triển.  Đơn giản hoá thủ tục trung gian trong q/tr vận chuyển nội địa, TK CP điều hành lúc lưu thông  TK CP vận chuyển và phí BH Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 7 Vận tải và Bảo hiểm
  8. I.Bản chất và sự p/triển của hệ thống VT container 3. Ích lợi trong việc VT hàng hoá bằng container b. Đối với người chuyên chở  Giảm t/gian xếp dỡ, tăng vòng quay khai thác tàu.  Tận dụng tối đa trọng tải và dung tích tàu  Giảm khiếu nại của chủ hàng về tổn thất của hàng hoá  Giảm giá thành VT  Tạo đk thuận lợi cho việc chuyển tải và vận chuyển ĐPT Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 8 Vận tải và Bảo hiểm
  9. I.Bản chất và sự p/triển của hệ thống VT container 3. Ích lợi trong việc VT hàng hoá bằng container c. Đối với người GN  sử dụng container để thu gom, chia lẻ hàng hoá  Giảm bớt tranh chấp khiếu nại d. Đối với xã hội  Tạo đk cơ giới hoá, tăng NS xếp dỡ hàng hoá  Giảm CP VT, hạ giá thành SP  Tạo đk hiện đại hoá CSVC-KT ngành GTVT  Tăng NS LĐXH, nâng cao chất lượng phục vụ của ngành VT  Tạo công ăn việc làm mới  Tạo đk áp dụng VT ĐPT Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 9 Vận tải và Bảo hiểm
  10. CHƯƠNG III. CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG CONTAINER II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 1. Container 2. Công cụ vận chuyển container 3. Trang thiết bị xếp dỡ 4. Cảng bến bãi container Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 10 Vận tải và Bảo hiểm
  11. II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 1. Container a. Khái niệm: là 1 công cụ chứa hàng, khối hộp chữ nhật, gỗ/kim loại, kích thước t/chuẩn hoá, dùng nhiều lần, sức chứa lớn. Theo ISO, container là 1 công cụ VT:  có hình dáng cố định, bền chắc  có cấu tạo thuận tiện cho việc chuyên chở bằng 1 hay nhiều PT VT  có t/bị riêng để di chuyển từ công cụ VT này sang công cụ VT khác  nhồi rút hàng hoá ra vào container thuận lợi  có thể tích chứa hàng bên trong từ 1 m3 trở lên Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 11 Vận tải và Bảo hiểm
  12. II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 1. Container b. Tiêu chuẩn hoá container  Phải nghiên cứu về kích thước container.  Tiêu chuẩn hóa về trọng lượng vỏ container  Kết cấu góc container  Khoá container phải bền chắc  Cửa container sao cho thuận tiện Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 12 Vận tải và Bảo hiểm
  13. II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 1. Container b. Tiêu chuẩn hoá container 1967, tiêu chuẩn 2 sêri container cỡ lớn  Sêri 1: 1A, 1B, 1C, 1D, 1E, 1F: chiều cao = chiều rộng = 2435 mm, chiều dài khác nhau. 1C: container 20 feet, TEU (Tweenty feet Equivalent Unit), trọng tải tối đa 20 tấn, dung tích tối đa 30,5 m3.  Sêri 2: 2A, 2B, 2C: chiều cao =chiều rộng = 2300 mm, chiều dài khác nhau. Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 13 Vận tải và Bảo hiểm
  14. II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 1. Container c. Phân loại container  Căn cứ vào kích thước container:  Căn cứ theo vật liệu đóng container   Căn cứ vào cấu trúc container   Căn cứ theo công dụng   Căn cứ vào phạm vi áp dụng  Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 14 Vận tải và Bảo hiểm
  15. II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 2. Công cụ vận chuyển container  Tàu chở hàng BH thông thường: chở 10-15 container/chuyến để xếp chủ yếu trên boong.  Tàu bán container (semi container ship): 1 phần chở container, 1 phần chở hàng BH  Tàu chuyên dùng chở container (full container ship): chỉ để chở container + tàu LOLO (Lift on Lift off container ship) + tàu RORO (Roll on Roll off container ship) + tàu chở xà lan LASH (Lighter Carrier/Lighter Abroad Ship) + Tàu lưỡng dụng (convertible container ship)  Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 15 Vận tải và Bảo hiểm
  16. II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 2. Công cụ vận chuyển container Dịch vụ v/chuyển container trên các đường nhánh (Feeder Service): Đường nhánh là các đường phụ nối liền cảng phụ hay địa điểm phụ trên đất liền với cảng chính nằm trên tuyến đường v/chuyển chính mà tàu container cỡ lớn trực tiếp ghé qua. D/vụ được sử dụng vì:  Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 16 Vận tải và Bảo hiểm
  17. II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 3. Trang thiết bị xếp dỡ  Lift on-lift off: sử dụng h/thống cần cẩu giàn/cần cẩu khung (Gantry Crane) NS x/dỡ cao (40TEU/h), sức nâng 80 tấn, xếp container cao  hàng thứ 16 trên tàu.  Roll on-Roll off: sử dụng đầu kéo và xe rơ moóc mặt phẳng  Fly on-fly off: sử dụng máy bay  Floating on-floating off: phương thức n ổi chìm, a/dụng cho tàu LASH. Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 17 Vận tải và Bảo hiểm
  18. II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 4. Cảng bến bãi container Khu cảng container (container terminal) 1 k/vực nằm trong địa giới 1 cảng, được xây dựng dành riêng cho việc đón nhận tàu container, x/dỡ container, thực hiện việc chuyển tiếp container từ PT VT đường biển sang các PTVT khác  cảng bán container  cảng container xây dựng mới  cảng container cạn/cảng thông quan nội địa (Inland Clearance Depot-ICD/Dry Port) Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 18 Vận tải và Bảo hiểm
  19. II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 4. Cảng bến bãi container Cấu trúc, thiết bị máy móc của khu cảng container:  Bến tàu container (Wharf): nơi tàu container đỗ để x/dỡ container. TB 1 tàu container 2-3000 TEU  dài 250-300m, sâu 10-15m.  Thềm bến (Apron): khu vực phía trên bến tàu, giữa bến tàu và bãi chờ, nơi lắp đặt cần cẩu, rộng 20-30m  Container yard CY (bãi container): nơi tiếp nhận, lưu trữ container, 105.000 m2  Khu vực tiếp nhận, chất xếp container (Marshalling Yard): kề bên thềm bến Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 19 Vận tải và Bảo hiểm
  20. II. Cơ sở vật chất kĩ thuật của VT container 4. Cảng bến bãi container Cấu trúc, thiết bị máy móc của khu cảng container:  Container freight station CFS (trạm thu gom hàng lẻ container): nơi tiến hành n/vụ chuyên chở hàng lẻ  Trung tâm kiểm soát: kiểm soát và giám sát tình hình bốc dỡ container,  Cổng cảng (Gate): kiểm soát chặt chẽ theo thủ tục XNK của chính quyền địa phương.  Xưởng sửa chữa container (Maintenance Shop)  Các trang thiết bị khác: trạm cung cấp điện năng, thiết bị chiếu sáng, tổ chức y tế, phòng cháy chữa cháy Hoàng Thị Đoan Trang-Bộ môn 20 Vận tải và Bảo hiểm
nguon tai.lieu . vn