Xem mẫu

  1. CHƯƠNG V TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC, VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
  2. I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc 1.Vai trò của đại đoàn kết DT trong sự nghiệp CM 2.Nội dung của đại đoàn kết dân tộc    3.Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc    I.Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết quốc tế I  1. Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế 2. Nội dung và hình thức đoàn kết quốc tế 3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
  3. Đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong những nhân tố quan trọng nhất bảo đảm thắng, là nội dung lớn, tư tưởng nổi bật, ngọn cờ xuyên suốt, tập hợp lực lượng yêu nước, yêu CNXH 43,67% tác phẩm, bài nói, viết của HCM đề cập đến cụm từ ĐĐK, ĐK: Sửa dổi lối làm việc: 16 lần, Khai mạc MTVM-Liên việt: 17 lần, kỷ niệm 2/9/1957: 19 lần
  4. ĐĐK DT là 1 tư tưởng lớn cua ̉ HCM, là chiên lược để tâp hợp ́ ̣ lực lượng có thể tâp hợp ̣ được nhăm hinh thanh sức ̀ ̀ ̀ mạnh to lớn cua cả dân tộc ̉ ̣ ́ trong cuôc đâu tranh chông ́ kẻ thù cua giai cấp, dân tộc. ̉
  5. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết. a. Truyền thống yêu nước, nhân ái, tinh thần cố kết cộng đồng của dân tộc Việt Nam Được hình thành và củng cố trong hàng ngàn năm dựng, giữ nước, trở thành truyền thống bền vững, thành tình cảm tự nhiên, in đậm dấu ấn trong cấu trúc xã hội truyền thống tạo thành quan hệ 3 tầng chặt chẽ: Gia đình-làng xã-quốc gia. Trở thanh triêt lý nhân sinh, ̀ ́ tư duy chinh tri, phep dựng và giữ nước cua dân tôc ́ ̣ ́ ̉ ̣ Người khẳng định: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ bán nưóc”. -Chủ nghĩa yêu nước, truyền thống đoàn kết, cộng đồng của dân tộc Việt Nam là cơ sở đầu tiên, sâu xa cho sự hình thành tư tưởng HCM về đại đoàn kết dân tộc
  6. b. Quan điểm của CN Mác- Lênin coi CM là sự nghiệp của quần chúng - Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng. - Nhân dân là người sáng tạo ra lịch sử, - Giai cấp vô sản muốn thực hiện được vai trò lãnh đạo cách mạng phải trở thành GC dân tộc; - Liên minh công nông là cơ sở để xây dựng lực lượng to lớn của cách mạng.  HCM đến với chủ nghĩa Mác-Lênin vì: chủ nghĩa Mác-Lênin đã chỉ ra cho các dân tộc bị áp bức con đường tự giải phóng; sự liên minh công nông là hết sức cần thiết bảo đảm cho thắng lợi của cách mạng vô sản.
  7. c. Tổng kết những kinh nghiệm thành công và thất bại của các PTYN, PTCM Việt Nam và thế giới: • HCM nghiên cứu những bài học của CM tháng Mười, nhất là bài học về huy động, tập hợp lực lượng quần chúng C-N để giành và giữ chính quyền, để xây dựng chế độ XHCN. Thấy rõ tầm quan trọng của đoàn kết, tập hợp lực lượng CM, trước hết là công nông • Đối với phong trào CM ở các nuớc thuộc địa, HCM chú ý đến Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước có thể đem lại cho Việt Nam nhiều bài học rất bổ ích về tập hợp các lực lượng yêu nước tiến bộ để tiến hành CM • Những kinh nghiệm rút ra từ thành công hay thất bại của các phong trào dân tộc, dân chủ, nhất là kinh nghiệm của thắng lợi tháng Mười Nga là cơ sở thực tiễn cần thiết cho việc hình thành tư tưởng HCM về đại đoàn kết
  8. 1. Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng a. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng Khâm phục, nhưng HCM không đi theo Hàm Nghi Hoàng Hoa Thám Phan Bội Châu Phan Chu Trinh
  9. HCM toàn tâp, t9, tr.405 Nói chuyện tại ĐHĐB MTTQ VN lần thứ II ngày 25-4-1961
  10. “Lúc nào dân ta đoàn kết muôn người người như 1 thì ta giữ được độc lập, tự do. Trái lại lúc nào dân ta không đoàn kết thì bị nước ngoài xâm lấn” (Hồ Chí Minh)
  11. •Từ những ngay đâu, HCM nêu ra: muôn đưa CM đên ̀ ̀ ́ ́ thanh công cân phai có gi? Phai lam gi? ̀ ̀ ̉ ̀ ̉ ̀ ̀ – Phải có lực lượng cách mạng đủ mạnh để chiến thắng kẻ thù và xây dựng thành công xã hội mới; – Phải thực hiện đại đoàn kết, quy tụ mọi lực lượng cách mạng thành một khối vững chắc  Do đó, đoàn kết trở thành vấn đề chiến lược lâu dài, là nhân tố đảm bảo thắng lợi của cách mạng • Phải có chính sách và phương pháp tập hợp quần chúng phù hợp và phải điều chỉnh cho phù hợp với từng đối tượng trên cơ sở lấy lợi ích của Tổ quốc và quyền lợi cơ bản của nhân dân làm “mẫu số chung” cho sự ĐK
  12. – Để thực hiện đoàn kết dân tộc cần có tư tưởng nhất quán và chính sách Mặt trận đúng đắn,góp phần XD khối ĐĐK DT, đưa CMVN giành được nhiều thắng lợi to lớn “ĐK trong MT Việt Minh, nhân dân ta đã làm CM Tháng Tám thành công, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ĐK trong MT Liên Việt, nhân dân ta đã kháng chiến thắng lợi, lập lại hòa bình ở Đông Dương, hoàn toàn giải phóng miền Bắc. ĐK trong MT Tổ quốc Việt Nam, nhân dân ta đã giành được thắng lợi trong công cuộc khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN và trong sự nghiệp XD CNXH ở miền Bắc”
  13.  Đại đoàn kết dân tộc luôn là vấn đề sống còn của DT HCM đã khái quát thành nhiều luận điểm có tính chất chân lý về vai trò của khối ĐĐK: Đoàn kết làm ra sức mạnh; là sức mạnh, là thắng lợi, là then chốt của thành công “Bây giờ còn một điểm rất quan trọng, cũng là điểm mẹ. Điểm này mà tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt: Đó là đoàn kết”. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công”
  14. b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc • Yêu nước- nhân nghĩa- đoàn kết là sức mạnh, là mạch nguồn của mọi thắng lợi coi ĐĐK DT là nhiệm vụ hàng đầu của CM, là mục tiêu của CM. • Tư tưởng đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt trong mọi đường lối, chủ trương, chính sách, trong hoạt động thực tiễn của Đảng LĐVN
  15. Trích lễ kết thúc buổi ra mắt của Đảng LĐVN ngày 3 – 3 – 1951 của HCM  Nhắc nhở CB, đảng viên phải thấm nhuần quan điểm quân chúng, gần gũi, lắng nghe, vận động, tổ chức Giáo dục quần chúng, coi sức mạnh của CM là ở noi quần chúng Đọc  cáo  nh r  ạiĐạihộiI 2/ báo  chí t ị t      I( 1951)
  16. “Trước CM thang 8 và trong khang chiên, nhiêm ́ ́ ́ ̣ vụ cua chung ta la: 1 là ĐK; 2 là lam CM, hay khang ̉ ́ ̀ ̀ ́ chiên để đoi đôc lâp. Chỉ đơn giản thế thôi. Bây giờ ́ ̀ ̣ mục đích của tuyên truyền, huấn luyện là. 1 là đoan ̀ kêt; 2 là xây dựng CNXH; 3 là đâu tranh thông nhât ́ ́ ́ ́ nước nha” (1963- khi nói chuyện với Cb tuyên truyền , huấn luyện ở miên ̀ núi)  ĐK là đoi hoi khach quan cua ban thân quân ̀ ̉ ́ ̉ ̉ ̀ chung trong sự nghiêp đâu tranh giai phong, là sự ́ ̣ ́ ̉ ́ nghiêp cua dân, vì dân. Tạo thành SM tổng hợp ̣ ̉ trong cuộc đấu tranh vì ĐLDT, tự do của nhân dân và hạnh phúc của con người
  17.  Đang phai có sứ mênh lich sử: thức tinh, ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ tâp hợp quân chung, hướng dân chuyên đâu ̣ ̀ ́ ̃ ̉ ́ tranh từ tự phat sang tự giac, thực hiên đâu ́ ́ ̣ ́ tranh có tổ chức biên thanh sức manh vô ́ ̀ ̣ ̣ đich KL: Đại đoàn kết dân tộc để tạo ra sức mạnh là vấn đề cơ bản của cách mạng; đại đoàn kết dân tộc không chỉ là mục tiêu, mục đích, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng mà còn là mục tiêu, mục đích, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc. Bởi vì đại đoàn kết dân tộc chính là sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng, vì quần chúng
  18. 2. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân - Dân có nội hàm rất rộng: để chỉ “mọi con dân nước Việt”, “con Rồng, cháu Tiên” không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giàu, nghèo, quý tiện  Phải tập hợp mọi người dân vào một khối trong cuộc đấu tranh chung.  HCM dùng khái niệm Đ ĐK dân tộc để định huớng cho việc xây dựng khối Đ ĐK toàn dân trong suốt tiến trình cách mạng.
  19. • Nội hàm khái niệm ĐĐK TD rất phong phú, gồm nhiều nấc, nhiều cấp độ các quan hệ liên kết giữa các thành viên, các bộ phận từ nhỏ đến lớn, cao đến thấp, trên xuống dưới “ĐK của ta không những rộng rãi mà còn ĐK lâu dài… Ta ĐK để đấu tranh cho thống nhất và ĐL của Tổ quốc, ta còn phải ĐK để đấu tranh thống nhất nước nhà. Ai có tài, có đức, có sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và nhân dân thì ta ĐK với họ”
nguon tai.lieu . vn