Xem mẫu

  1. BÀI 1 CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Ths. Nguyễn Thị Bích Thủy Đại học Kinh tế quốc dân v1.0013103218
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Tại sao có thể khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là sản phẩm tổng hòa của những điều kiện khách quan chủquan, của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. Mà từ thực tiên dân tộc và thời đại đã được Hồ Chí Minh tổng kết, chuyển hóa sắc sảo, tinh tế với một phương pháp khoa học, biện chứng, Tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành tư tưởng Việt nam hiện đại? Khóa họp Đại hội đồng UNESCO lần thứ 24 tại Paris (20/10 - 20/11/1987) đã thông qua Nghị quyết 24C/18.65 về kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh với tư cách là "Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam”. Vậy những giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng, phát triển dân tộc và đối với sự phát triển thế giới như thế nào? Nắm vững các nội dung phần thứ nhất này sẽ giúp chúng ta có cơ sở lý luận khoa học để giải thích đúng vấn đề trên. v1.0013103218 2
  3. MỤC TIÊU • Hiểu rõ cơ sở thực tiễn, lý luận và những nhân tố chủ quan dẫn tới sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh; • Nắm được quá trình phát triển biện chứng của tư tưởng Hô Chí Minh về cách mạng Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử khác nhau; • Chứng minh tính khoa học, sáng tạo và hiện thực của tư tưởng Hồ Chí Minh từ thực tiễn cách mạng Việt Nam; • Hiểu được những giá trị vô giá của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp lãnh đạo của Đảng, của dân tộc và sự nghiệp đấu tranh vì lý tưởng độc lập, dân chủ và tự do trên phạm vi toàn cầu. v1.0013103218 3
  4. NỘI DUNG Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh: Cơ sở khách quan và nhân tố chủ quan Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh: 5 giai đoạn với các mốc lịch sử quan trọng Giá trị tưởng Hồ Chí Minh: đối với dân tộc Việt Nam và đối với sự phát triển thế giới v1.0013103218 4
  5. 1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 1.1. Cơ sở khách quan 1.2. Nhân tố chủ quan v1.0013103218 5
  6. 1.1. CƠ SỞ KHÁCH QUAN 1.1.1. Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh 1.1.2. Những tiền đề tư tưởng – lý luận v1.0013103218 6
  7. 1.1.1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH a. Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX: • Ngày 1-9-1958, mở đầu cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân khi ham đội Pháp - Tây Ban Nha nổ súng tiến công đánh chiếm bán đảo Sơn Trà ( Đà Nẵng). • Ngày 25 - 8– 19883 Triều đình Nhà Nguyễn ký “ Hiệp ước Harmand”. Hiệp ước có tất cả Lễ ký kết Hiệp ước Quý Mùi tại Thuận An - Huế 27 điều khoản với nội dung chính là xác lập Hòa ước Quý Mùi trong Việt Nam sử lược tựu chung có mấy điểm chính: quyền lâu dài của Pháp trên toàn bộ Việt Nam Điều 1: Triều đình Huế công nhận sự bảo hộ của Pháp. với hai hình thức Thuộc địa và Bảo hộ): Bắc Mặt ngoại giao kể cả việc giao thiệp với nước Tàu cũng phải có sự ưng thuận của Pháp. kỳ là thuộc địa của Pháp và chấp nhận nền Điều 5: Khâm sứ Pháp ở Huế có quyền ra vào tự do yết bảo hộ của Pháp ở Trung kỳ. kiến vua. Điều 6: Pháp có quyền đặt công sứ ở các tỉnh để kiểm soát • Hiệp ước Patenotre ( ngày 6 tháng 6 năm quan Việt nhưng đại để việc nội trị không bị ảnh hưởng. Ngoài ra Hòa ước Quý Mùi còn buộc triều đình Huế triệt 19884), công nhận quyền bảo hộ của Pháp thoái quân khỏi Bắc Kỳ. Việc thuế má cũng sẽ do Pháp với vùng lãnh thổ còn lại của Đại Nam. điều hành. v1.0013103218 7
  8. BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU 1. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử Hiệp ước Quý Mùi (1883) hay còn có tên gọi là Hiệp ước Harmand được ký kết vào ngày 25 tháng 8 năm 1883 tại kinh đô Huế giữa đại diện của Pháp là François Jules Harmand - Tổng ủy (tiếng Pháp: commissaire général), đại diện ngoại giao cho nước Cộng hoà Pháp và đại điện của triều Nguyễn là Trần Đình Túc - Hiệp biện Đại học sĩ (chánh sứ), Nguyễn Trọng Hợp - Thượng thư Bộ Lại (phó sứ). Hoà ước có tất cả 27 điều khoản với nội dung chính là xác lập quyền bảo hộ lâu dài của Pháp trên toàn bộ Việt Nam. Hiệp ước này chính thức đánh dấu thời kỳ, 1883-1945, toàn bộ Việt Nam trở thành thuộc địa của Thực dân Pháp (thời Pháp thuộc). 2. So sánh Hiệp ước Harmand được ký kết vào ngày 25 tháng 8 năm 1883 và Hiệp ước Patenotre ( ngày 6 tháng 6 năm 1984). v1.0013103218 8
  9. 1.1.1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH (tiếp theo) b. Diện mạo xã hội VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX: Toàn thể Thực dân dân tộc Pháp Xã hội Việt Nam xâm lược thuộc địa nửa Các phong phong kiến trào yêu nước Địa chủ Nông dân phong Việt Nam kiến Hồ Chí Minh Khủng hoảng ra đi tìm đường đường lối cứu nước cứu nước v1.0013103218 9
  10. 1.1.1. BỐI CẢNH LỊCH SỬ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH (tiếp theo) c. Bối cảnh thời đại: Yếu tố thời đại Chủ nghĩa Cách mạng CM tháng 10 đế quốc giải phóng Nga thắng lợi dân tộc Vấn đề dân tộc Cách mạng trở thành vấn vô sản Thời đại quá đề quốc tế lớn thế giới độ lên CNXH Tư tưởng Hồ Chí Minh v1.0013103218 10
  11. BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU 1. Tìm hiểu về cuộc Cách mạng tháng Mười Nga: So sánh cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười Nga? (Về hoàn cảnh, mục tiêu , lãnh đạo, tính chất, kết quả). 2. Phân tích ý nghĩa cuộc cách mạng đó thông qua những nhận đinh của Hồ Chí Minh trong “Đường Kách Mạng” (Năm 1927), cuốn sách giáo khoa lý luận chính trị đầu tiên của cách mạng Việt Nam.  Chỉ có đi theo con đường Cách mạng Tháng Mười - con đường duy nhất đúng đắn - Cách mạng Việt Nam mới giành được độc lập, tự do thực sự.  “Càng nhớ lại những ngày tủi nhục mất nước, nhớ lại mỗi bước đường đấu tranh cách mạng đầy hy sinh gian khổ mà cũng đầy thắng lợi vẻ vang thì giai cấp công nhân và nhân dân Việt Nam càng thấm thía công ơn to lớn của Lê-nin và Cách mạrng Tháng Mười. 3. Chứng minh những giá trị của Cách mạng tháng Mười Nga đối với con đường cách mạng Việt Nam và đối với sự phát triển thế giới. Gợi ý: + Mở ra một thời đại mới trong lịch sử loài người: Thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới. + Chấm dứt vai trò định hướng của CNTB trên con đường phát triển của nhân loại, mở ra cho các dân tộc bị áp bức con đường lựa chọn mới để giải phóng dân tộc. v1.0013103218 11
  12. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Từ cuộc đấu tranh sôi nổi của công nhân các nước tư bản chủ nghĩa vào thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX đã dẫn tới một cao trào mới của cách mạng thế giới “thức tỉnh các dân tộc châu Á” đó là cuộc cách mạng nào? a. Cách mạng Mỹ với Tuyên ngôn độc lập. b. Cách mạng Pháp với Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền. c. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. d. Cách mạng Tân Hợi với Chủ nghĩa Tam dân. Trả lời: Đáp án đúng là: c. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. Vì: Cách mạng Tháng Mười Nga đã lật đổ nhà nước tư sản, thiết lập Chính quyền Xôviết , mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử loài người. Tham khảo: Xem I, 1. Cơ sở hình thành ư tưởng Hồ (SGK, tr 27). v1.0013103218 12
  13. 1.1.2. NHỮNG TIỀN ĐỀ TƯ TƯỞNG – LÝ LUẬN a. Những giá trị văn hóa truyền thống dân tộc: Chủ nghĩa yêu nước: giá trị tinh thần cao nhất trong bảng giá trị tinh thần Người Việt Nam  Được hình thành trong quá trình hơn 4000 năm dựng nước và giữ nước. NAM QUỐC SƠN HÀ NAM ĐẾ CƯ TIỆT NHIÊN ĐỊNH PHẬN TẠI THIÊN THƯ NHƯ HÀ NGHỊCH LỖ LAI XÂM PHẠM NHỮ ĐẲNG HÀNH KHAN THỦ BẠI HƯ Và Đánh giặc lên ba hiềm còn muộn Cưỡi chín tầng mây giận chưa cao  Hồ Chí Minh: “Lúc đầu chính chủ nghĩa yêu nước, chứ không phải chủ nghĩa cộng sản đã đưa tôi tin theo Lênin, tin theo Quốc tế thứ ba”. Trong bài viết “Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Lênin” (Bài viết cho tạp chí Các vấn đề Phương Đông, số 2-1960). v1.0013103218 13
  14. 1.1.2. NHỮNG TIỀN ĐỀ TƯ TƯỞNG – LÝ LUẬN (tiếp theo) • Truyền thống đoàn kết: Cố kết cộng đồng dân tộc NHÀ – LÀNG – NƯỚC  trở thành cội nguồn sức mạnh dân tộc Việt nam. “Việt Nam Độc lập thổi kèn loa Kêu gọi dân ta trẻ lẫn già Đoàn kết vững bền như khối sắt Để cùng nhau cứu nước Nam ta. (Báo Việt Nam độc lập 1-8-1941) • Truyền thống nhân nghĩa thủy chung, sống có trước, có sau. • Cần cù, thông minh sáng tạo, quý trọng người hiền tài, biết tiếp thu các giá trị văn hóa nhân loại. v1.0013103218 14
  15. 1.1.2. NHỮNG TIỀN ĐỀ TƯ TƯỞNG – LÝ LUẬN (tiếp theo) b. Tinh hoa văn hóa nhân loại: Phương Đông: • Nho giáo: Hồ Chí Minh đã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo về triết lý hành động, nhân nghĩa, ước vọng về một xã hội bình trị, thế giới đại đồng, về triết lý nhân sinh, tu thân tề gia; đề cao văn hoá trung hiếu, “dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh”. • Phật giáo: Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng vị tha từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn; coi trọng tinh thần bình đẳng, không phân biệt đẳng cấp, chăm lo điều thiện… • Chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn: Hồ Chí Minh đã tìm thấy những điều phù hợp với điều kiện nước ta đó là dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc. v1.0013103218 15
  16. 1.1.2. NHỮNG TIỀN ĐỀ TƯ TƯỞNG – LÝ LUẬN (tiếp theo) Phương tây: • Cách mạng tư sản Pháp 1789: Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi: và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”. • Cách mạng Mỹ 1776: Tuyên ngôn Độc lập: “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được:trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. • Dân chủ khai sáng của Pháp: Hồ Chí Minh trực tiếp đọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do, bình đẳng qua các tác phẩm của các nhà khai sáng: Rút xô (Khế ước xã hội), Moongtetxkio (Tinh thần pháp luật). v1.0013103218 16
  17. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 3 Trong các luận điểm sau đây, luận điểm nào của Hồ Chí Minh: a. “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng.Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được:trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. b. “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”. c. “Tất cả dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”. d. “ Quyền tự nhiên của con người là quyền sống, quyền tự do, quyền tư hữu”. Trả lời: Đáp án đúng là: c. “Tất cả dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”. Vì: Từ những quyền cơ bản của con người trong Tuyên ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ và Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 của Cách mạng Pháp, Hồ Chí Minh đã khái quát và nâng cao thành quyền dân tộc. Tham khảo: I, 1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc (GT. Tr 60). v1.0013103218 17
  18. 1.1.2. NHỮNG TIỀN ĐỀ TƯ TƯỞNG – LÝ LUẬN (tiếp theo) c. Chủ nghĩa Mác - Lênin Tư tưởng Hồ Chí Minh thuộc hệ tư Thế giới quan khoa tưởng Mác - Lênin học, nhân sinh quan cách mạng Tư tưởng Chủ Hồ Chí Tính khoa học nghĩa Minh phát sâu sắc Mác Lênin triển Phương pháp duy vật về chất biện chứng Tính cách mạng triệt để v1.0013103218 18
  19. 1.1.2. NHỮNG TIỀN ĐỀ TƯ TƯỞNG – LÝ LUẬN (tiếp theo)  Hồ Chí Minh khẳng định vai trò của chủ nghĩa Mác – Lênin: Quyết định bước phát triển về chất trong tư tưởng của Người: • Hồ Chí Minh đã nhận diện đúng các giá trị tư tưởng văn hoá truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá của nhân loại. • Hồ Chí Minh đã phân tích sâu sắc cấu trúc xã hội, chỉ ra khuynh hướng vận động của xã hội Việt Nam và thời đại, từ đó tìm ra con đường dân tộc Việt Nam phải đi và cái đích phải đến. Đó là con đường cách mạng vô sản và cái đích của nó là chủ nghĩa xã hội, Chủ nghĩa cộng sản. v1.0013103218 19
  20. BÀI TẬP TỰ NGHIÊN CỨU 1. Đọc thêm các tác phẩm: + Luận Ngữ: tập hợp các bài giảng của Khổng Tử. + Chủ nghĩa Tam dân hay Tam dân Chủ nghĩa (chữ Hán phồn thể: 三民主義, chữ Hán giản thể: 三民主义) là một cương lĩnh chính trị do Tôn Dật Tiên đề xuất, với tinh thần biến Trung Quốc thành một quốc gia tự do, phồn vinh và hùng mạnh. + Bài viết con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Lênin ( tháng 4- 1960). 2. Phân tích làm rõ nhận định sau của Hồ Chí Minh “Học thuyết của Khổng Tử có ưu điểm là sự tu dưỡng đạo đức cá nhân. Tôn giáo của Jêsu có ưu điểm của nó là lòng nhân ái cao cả. Chủ nghĩa Mác có ưu điểm là phương pháp làm việc biện chứng. Chủ nghĩa Tôn Dật Tiên có ưu điểm là chính sách của nó thích hợp với điều kiện nước ta. Khổng Tử, Jêsu, Mác, Tôn Dật Tiên chẳng có ưu điểm chung đó sao? Họ đều mưu cầu hạnh phúc cho loài người, mưu cầu hạnh phúc cho xã hội. Nếu hôm nay họ còn sống trên đời này, tôi tin rằng họ nhất định sống chung với nhau rất hoàn mỹ như những người bạn thân thiết. Tôi cố gắng làm một người học trò nhỏ của các vị ấy”. v1.0013103218 20
nguon tai.lieu . vn