Xem mẫu

  1. Chương 6: TRIẾT HỌC CHÍNH TRỊ • 1. Các quan niệm về chính trị trong lịch sử triết học • 2. Các phương diện cơ bản về chính trị trong đời sống xã hội • 3. Vấn đề đổi mới chính trị ở Việt Nam hiện nay
  2. 1. Các quan niệm về chính trị trong lịch sử triết học • Thuật ngữ chính trị phương Tây Politika, có nghĩa là “công việc nhà nước” hay “công việc xã hội”; • Theo phương Đông là “Zheng zhi” (政治), có nghĩa là “công việc trị quốc”. • Đây là lĩnh vực rất quan trọng nhưng cũng rất nhạy cảm và phức tạp trong đời sống xã hội. Nó liên quan thiết thực đến đời sống của con người và lợi ích, địa vị và quyền lực sống còn của các giai cấp khác nhau trong xã hội.
  3. a) Quan niệm của triết học ngoài mác- xít về chính trị *Quan niệm về chính trị trong triết học phương Đông: • Xã hội Ấn Độ cổ đại: • Đạo Bà la môn: chính trị là sự phân chia đẳng cấp trong XH, sở dĩ có sự phân chia là do thiên định và buộc mọi người phải phục tùng và quy thuận • Quan niệm chính trị mang màu sắc Duy tâm, tôn giáo phục vụ lợi ích cho GCTT • Phật giáo: Chính trị là biểu hiện của sự bất bình đẳng giữa người với người trong xã hội. Do tham, sân, si về quyền lực nên chỉ mang lại nỗi khổ đau → Không nên tham gia vào hoạt động chính trị
  4. Quan niệm về chính trị trong triết học Trung Quốc: • Đức trị: Chính trị là làm cho XH ổn định, nhà Nho phải tham chính bằng cách khôi phục Lễ, Nhạc để Chính danh • Mặc gia:Chính trị là làm cho XH không loạn lạc, bớt khổ đau (Kiêm tương ái giao tương lợi) • Pháp trị: Chính trị là thiết lập sự cai trị của nhà vua đối với xã hội bằng các biện pháp cụ thể kiên quyết và cứng rắn (Pháp, Thuật, Thế) → Mục đích cuối cùng là lập lại trật tự XH.
  5. Quan niệm về chính trị trong triết học phương Tây: • Thời Cổ đại: Hêrodotos Chính trị là Sự phân chia quyền lực của chính thể dân chủ và cộng hòa • Platon: Chính trị là sự thống trị của Trí tuệ tối cao và được phân chia thành pháp lí, hánh chính tư pháp và ngoại giao, là nghệ thuật cai trị mạnh bằng sức độc tài • Aristots: Chính trị là làm cho đời sống cộng đồng ngày càng tốt đẹp hơn; là khoa học và nghệ thuật lãnh đạo dựa trên ý chí pháp luật • Thời Trung cổ: Thần quyền gắn với Thế quyền, chính trị là quyền lực nhà nước nhưng quyền lực ấy phải gắn với giáo hội • Machiaverill: tách CT ra khỏi đạo đức và tôn giáo. CT phải là một khoa học độc lập
  6. Quan niệm về chính trị trong triết học phương Tây: • Thời Cận đại: • Loke: giá trị của chính trị là quyền lực tự nhiên, là ý chí Tự do của con người (dựa trên các quyền Sống, tự do và chiếm hữu) • Montesquieu: chính trị là quyền con người có thể làm những gì mà pháp luật cho phép. Pháp luật là thước đo của tự do • Rousseau: Chính trị không phải là tất cả mà là của đa số do đó phải xây dựng nguyên tắc đa số thắng thiểu số • CNXH không tưởng: Sự thống trị của GC này với GC khác. 4/25/2021
  7. Quan niệm về chính trị trong triết học phương Tây • Thời Hiện đại: • Webber: chính trị là giành lấy quyền lực, là sự áp đặt quyền lực và phạm vi ảnh hưởng giữa các thành phần trong một quốc gia và giữa quốc gia này với quốc gia khác • Lasswell: chính trị là hoạt động lợi ích chứ không phải vị trí; lợi ích là nhân tố quyết định tính chất chính trị của một nhóm hay tổ chức • Easton: chính trị là hoạt động tìm kiếm những khả năng áp đặt quyền lực để bảo vệ lợi ích của thế lực cầm quyền
  8. b) Quan điểm của triết học Mác - Lênin về chính trị. • Các tiền đề hình thành quan niệm về chính trị trong triết học Mác: - Thực tiễn xã hội ở Tây Âu những năm 40 TK XIX - Tiền đề lý luận: Hêghen: Quan niệm về nhà nước; Babớp: vấn đề giai cấp và đầu tranh giai cấp để đưa lý luận về chuyên chính vô sản - Khoa học, văn hóa: Giá trị nhân văn phải xuất phát từ con người và phục vụ con người Tự do – Bình đẳng – Bác ái. • Định nghĩa: Chính trị là hình thức hoạt động cơ bản của các tổ chức cộng đồng người trong xã hội có giai cấp (như đảng phái, giai cấp, dân tộc…) để giành, giữ và thực thi quyền lực nhà nước nhằm thỏa mãn lợi ích của các tổ chức đó trong xã hội.
  9. + Các đặc trưng cơ bản của chính trị • CT là biểu hiện của quan hệ lợi ích, đấu tranh vì lợi ích của một GC. • Nội dung căn bản nhất của CT là tổ chức được bộ máy chính quyền nhà nước, xác định hình thức, nhiệm vụ và nội dung của NN. • CT là sự biểu hiện tập trung về kinh tế, là việc xây dựng nhà nước vì mục tiêu kinh tế. →Triết học chính trị tiếp cận chính trị với tư cách là một bộ phận của KTTT, từ đó đưa ra TGQ và PPL đúng đắn về CT và đời sống chính trị. CT tập trung NC con đường, thủ đoạn và cách thức để thực thi quyền lực. 4/25/2021
  10. c) Quan niệm đương đại về hệ thống chính trị. - Nền tảng của CCVS là liên minh công – nông trong đó GCCN giữ vai trò lãnh đạo thông qua Đảng CS - GCTT phải xây dựng hệ thống chính trị để tập hợp các GC trong liên minh cai trị các GC khác trong xã hội • Hệ thống chính trị: là một chỉnh thể bao gồm đảng chính trị, nhà nước, các tổ chức chính trị tham gia vào việc hoạch định và thực thi các quyết sách chính trị để đảm bảo quyền thống trị cho GC cầm quyền và giữ ổn định chính trị • Cấu trúc: hệ thống CT gồm Đảng chính trị, nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội hợp pháp
  11. *Đặc trưng của hệ thống chính trị ✓ Thứ nhất, nói đến hệ thống chính trị là nói đến hệ thống tổ chức xã hội hợp pháp, tức là các tổ chức đó được xã hội thừa nhận và có một vị trí nhất định trong xã hội. ✓ Thứ hai, các tổ chức đó bao gồm đảng phái chính trị, nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội hợp pháp khác. ✓ Thứ ba, các tổ chức đó được liên kết chặt chẽ với nhau nhằm thực thi quyền lực của giai cấp cầm quyền mà đại diện cho giai cấp đó là đảng chính trị và nhà nước do giai cấp đó lập ra. ✓ Thứ tư, việc thực thi quyền lực chính trị đó nhằm củng cố, duy trì, phát triển chế độ chính trị phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền đó.
  12. - Hệ thống chính trị của xã hội tư bản • Tính đa đảng, đa nguyên trong thể chế chính trị và biểu hiện của tính đa nguyên cũng khác nhau: liên minh để lập chính phủ liên hiệp, nguyên tắc chiếm đa số trong nghị trường, • Coi nghị trường là hình thức đấu tranh và chia sẻ quyền lực • Về cơ bản các cơ quan lập pháp và hành pháp đều nằm trong tay các kẻ cầm quyền • Tóm lại: mặc dù là đa nguyên và đa đảng nhưng về thực chất là nhất nguyên về chính trị vì chính phủ là để phục vụ cho GC tư sản là chủ yếu
  13. - Hệ thống chính trị của xã hội chủ nghĩa • Tính nhất nguyên về chính trị do Đảng CS lãnh đạo • Đảng CT ở các nước XHCN là tổ chức đại biểu trung thành cho lợi ích của GCCN và NDLĐ • Có cùng mục tiêu, lợi ích chung với các bộ phận khác của nhà nước, các tổ chức chính trị hợp pháp • Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong sinh hoạt Đảng và không ngừng củng cố đổi mới, vươn lên để hoàn thành nhiệm vụ to lớn xứng đáng với niềm tin của nhân dân, dân tộc
  14. CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HÔI CÁC ĐOÀN THỂ ĐẢNG CỘNG SẢN NHÀ NƯỚC XHCN CTXH CỦA NHÂN DÂN CƠ CHẾ VẬN HÀNH
  15. 2. Các phương diện chính trị cơ bản trong triết học Mác Lênin • a) Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp • b) Dân tộc và vấn đề quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại • c) Nhà nước - Tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị
  16. a) Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp •Các quan niệm về nguồn gốc, bản chất và kết cấu giai cấp trong lịch sử triết học: •Quan điểm duy tâm GC kết quả phân định, sáng tạo của lực lượng siêu tự nhiên •DV hình thức: giai cấp là những lớp người có cùng hình thể, sở thích, tâm lý, nghề nghiệp, tôn giáo, •Rodney Stark: địa vị là yếu tố nảy sinh và phân loại GC •Warner: địa vị và danh tiếng •Weber người Đức lại tiếp cận từ góc độ của cải, địa vị, uy tín quyền lực •Mỹ : lý luận GC không áp dụng được vì họ không còn GCVS
  17. Khác nhau về quan hệ Khác nhau của họ đối với tư liệu Đặc về địa vị sản xuất trưng trong một giai hệ thống Khác nhau về vai trò cấp Định sản xuất trong tổ chức lao động nghĩa xã hội giai cấp Khác nhau về mặt phân của phối sản phẩm Lênin Nguyên nhân của đối kháng Đối lập về lợi ích kinh tế Giai cấp
  18. Nguồn gốc hình thành giai cấp - Công cụ lao động phát triển - Phân công lao động xã hội Sự phát CĐTH Giai cấp triển về xuất hiện của TLSX LLSX -Năng xuất lao động tăng -Có sản phẩm dư thừa Nguồn gốc Nguồn gốc sâu xa trực tiếp
  19. Vấn đề đấu tranh giai cấp ĐẤU TRANH GIAI CẤP Lợi ích kinh tế Giai cấp tiến bộ Giai cấp bảo thủ LLSX tiến bộ QHSX lạc hậu
  20. Vai trò của đấu tranh giai cấp Giải phóng LLSX Xóa bỏ PTSX cũ thiết lập Xoá bỏ QHSX lạc hậu, PTSX mới thiết lập QHXS mới ĐẤU TRANH GIAI CẤP Lợi ích kinh tế Giai cấp tiến bộ Giai cấp bảo thủ LLSX tiến bộ QHSX lạc hậu
nguon tai.lieu . vn