Xem mẫu

  1. 1. Phương pháp tiếp cận duy vật và duy tâm về xã hội 2. Những nội dung cơ bản về học thuyết hình thái kinh tế xã hội 3. Giá trị khoa học của học thuyết hình thái kinh tế xã hội và sự nhận thức về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
  2. 1. Phương pháp tiếp cận duy vật và duy tâm về xã hội a) Phương pháp tiếp cận duy tâm về xã hội - Cách tiếp cận này luận chứng cho các vấn đề của đời sống xã hội là do vai trò của ý thức cá nhân hoặc ý thức của cộng đồng. - Nho giáo: dùng Nhân trị để giáo hóa con người. Mục đích xây dựng xã hội ổn định để giải quyết hài hòa các mối quan hệ xã hội thông qua giáo dục tư tưởng đạo đức để xây dựng mẫu người quân tử. - Mặt tích cực là nhân văn nhưng mang tính không tưởng nên đây là cách tiếp cận xã hội thuộc trường phái duy tâm chủ quan về xã hội. 4/25/2021
  3. Phương pháp tiếp cận duy tâm khách quan về xã hội  Hêghen: Giới tự nhiên và xã hội là sự tha hóa của tinh thần tuyệt đối.  Lịch sử nhân loại không phải là lịch sử tiến hóa, phát triển của các quy luật khách quan mà thực chất là sự tự vận động, khắc phục mâu thuẫn của YNTĐ.  Lịch sử của nhân loại là lịch sử phát triển của tinh thần; trải qua ba nấc thang phát triển từ Tinh thần chủ quan (cá nhân) đến Tinh thần khách quan (xã hội) và kết thúc ở Tinh thần tuyệt đối (sự thống nhất giữa ý chí của cá nhân và xã hội: Nghệ thuật, tôn giáo và triết học).  Hêghen đã đưa cách nhìn biện chứng để mô tả sự phát triển của lịch sử tuân theo quy luật tuy nhiên, ông đứng trên lập trường duy tâm khách quan.
  4. b)Phương pháp tiếp cận duy vật về xã hội • Cách tiếp cận của các nhà duy vật trước Mác • Ra đời vào thời cận đại ở Tây Âu (Anh, Pháp) • Đa số sử dụng phương pháp siêu hình để nghiên cứu lịch sử và xã hội, thấy được vai trò của kinh tế, hoàn cảnh vật chất đối với đời sống tinh thần của con người và xã hội nhưng chưa thấy được mối quan hệ biện chứng giữa khách quan và chủ quan; giữa quan hệ kinh tế với hệ tư tưởng và các thiết chế xã hội, do đó còn nhiều hạn chế.
  5. Phương pháp tiếp cận duy vật của Mác về xã hội Quan hệ với TN (LLSX) Lao động sản xuất Quan hệ với nhau (QHSX) Kiến trúc Cơ sở hạ tầng thượng Con người tầng hiện thực của xã hội
  6. 2. Những nội dung cơ bản của học thuyết hình thái kinh tế xã hội a) Sản xuất vật chất nền tảng của sự vận động và phát triển của xã hội - Xã hội là hình thức đặc trưng đầu tiên của cộng đồng người. Đặc trưng của cộng đồng XH là sản xuất; là sự thống nhất giữa ba quá trình: SXVC, SX tinh thần và SX con người. - SXVC là hoạt động có tính chất quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội. Từ quan hệ kinh tế đã nảy sinh quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực đời sống xã hội. -SXVC là nền tảng và cơ sở cuối cùng để giải thích mọi sự vận động và biến đổi của lịch sử - sự thay thế các PTSX từ thấp đến cao.
  7. *Phương thức sản xuất ➢ PTSX là cách thức tiến hành Q/trình SXVC của XH ở một giai đoạn LS nhất định, bao gồm hai mặt thống nhất biện chứng với nhau là lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. ➢ Mỗi PTSX đều có hai phương diện: ➢ Phương diện kỹ thuật (sử dụng KT, công nghệ nào để làm thay đổi đối tượng) ➢ Phương diện kinh tế (cách thức tổ chức SX) ➢Trình độ KT nào thì cách thức tổ chức ấy. Xét đến cùng thì sự phát triển của LLSX là nhân tố quyết định trình độ phát triển của SXVC và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội.
  8. b) Biện chứng của sự phát triển LLSX và QHSX - quy luật cơ bản của sự vận động và phát triển của các PTSX trong lịch sử ➢Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất ➢Nội dung quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
  9. LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT  Toàn bộ những nhân tố vật chất, kỹ thuật tham gia vào quá trình sản xuất tạo thành năng lực thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo mục đích của quá trình SX  Trình độ của LLSX phụ thuộc vào năng lực cải biến tự nhiên của con người (trình độ của CCLĐ và trình độ của người lao động)  Con người, suy đến cùng là nhân tố quyết định trình độ phát triển của LLSX  KHCN là kết tinh sự sáng tạo trong lao động sản xuất của con người
  10. Trình độ phát triển của LLSX Tr/độ P/tr Thủ công Cơ khí hoá Hiện đại hoá của LLSX CC. cầm tay ( CC đá, Máy móc (ĐCơ hơi C.nghệ cao, tự động đồng , sắt..) = Sử dụng nước, đốt trong, hóa rất cao => N/suất Công cụ sức người là chính => điện…)= Sử dg sức tự rất cao, ngưỡng N/S LĐ N/suất thấp, ngưỡng nhiên là chính => N/suất rất rộng…=> Nền KT N/Suất hẹp… cao; ngưỡng N/S rộng… tri thức Q/mô Lớn = công xưởng, Rất lớn = Q/mô có Q/mô Nhỏ, Khép kín Quy mô NM => ngành CN => tính chất toàn cầu (= gia đình, phường SX Nền CN quốc gia, xuyên (Các tập đoàn toàn hội…) QG … cầu…) Sâu sắc = dây chuyền => Trình độ Rất sâu sắc = t/chất Đơn giản, nhẹ công xưởng => NM => PCLĐ toàn cầu ngành CN => nền KT… Có hiểu biết rộng Trình độ Có hiểu biết KH - KT Thấp, kinh nghiệm (CN áo trắng - tương NLĐ (công nhân áo xanh) đương ĐH)
  11. QUAN HỆ SẢN XUẤT ✓*Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội. ✓Quan hệ sản xuất là sự thống nhất của ba yếu tố +Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất +Quan hệ tổ chức, quản lý SX +Quan hệ phân phối sản phẩm ➢Quan hệ sản xuất được hình thành một cách khách quan 4/25/2021
  12. b)Nội dung quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX •Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ giữa nội dung vật chất và hình thức kinh tế của quá trình SX; đó cũng là MQH thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập, trên cơ sở quyết định của LLSX, tạo thành nguồn gốc động lực cơ bản của quá trình vận động, phát triển các PTSX trong lịch sử
  13. Nội dung của quy luật: - Sự thống nhất giữa LLSX và QHSX - LLSX quyết định QHSX - Quan hệ sản xuất tác động trở lại sự phát triển của lực lượng sản xuất - Sự vận động của mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX là nguồn gốc, động lực cơ bản của sự vận động và phát triển của các PTSX trong lịch sử →Quy luật QHSX phù hợp với trình độ của LLSX là quy luật quyết định sự vận động, phát triển nội tại của bản thân PTSX và là quy luật phổ biến tác động tới toàn bộ tiến trình lịch sử nhân loại.
  14. c. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng a) Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng b) Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng C«ng ty thÐp liªn doanh Nippovina (VN – NhËt)
  15. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó. Quan hệ sản xuất thống trị Cấu trúc của cơ sở Quan hệ sản xuất tàn dư hạ tầng Quan hệ sản xuất mầm mống
  16. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định. Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng những quan điểm tư tưởng chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học…và thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã hội khác Nhà nước - công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị
  17. *Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng Theo quan điểm duy vật lịch sử quan hệ vật chất quyết định quan * Vai hệ tinh thần; kinh tế xét đến cùng trò quyết định chính trị - xã hội. quyết CSHT là nguồn gốc để hình định thành KTTT của CSHT CSHT quyết định đến cơ cấu, tính chất và sự vận động, phát đối triển của KTTT với KTTT Sự thay đổi của CSHT sẽ dẫn tới sự thay đổi của KTTT
  18. * Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ➢ Vai trò KTTT là vai trò bảo vệ duy trì, củng cố lợi ích kinh tế của giai cấp thống trị xã hội (Nhà nước); đảm bảo sự thống trị về chính trị và tư tưởng của giai cấp giữ địa vị thống trị về kinh tế ➢ Vai trò của kiến trúc Sự tác động trở ➢ Đặc thù thượng tầng của quy lại của kiến trúc chính là vai luật này trò tích cực, thượng tầng đối trong tự giác của ý với cơ sở hạ tầng CNXH thức, tư tưởng ➢ Tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo hai chiều hướng tích cực và tiêu cực
  19. Ý nghĩa phương pháp luận Là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa Trong nhận thức kinh tế và chính và thực tiễn, nếu Đảng Cộng sản trị, trong đó kinh tách rời hoặc Việt Nam chủ tế quyết định chính tuyệt đối hoá trương đổi mới trị, chính trị tác một yếu tố nào toàn diện cả động trở lại to lớn, giữa kinh tế và kinh tế và chính mạnh mẽ đối với chính trị đều là trị, trong đó đổi kinh tế sai lầm mới kinh tế là trung tâm, đồng thời đổi mới chính trị
  20. d) Kết cấu của hình thái KT-XH và quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các HTKTXH Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội Hình thái KT - XH mỗi xã hội cụ thể trong tiến trình phát triển của nó, được đặc trưng bởi một kiểu QHSX, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX, và với một KTTT được xây dựng trên những QHSX ấy. Như vậy, HTKTXH mang lại một phương pháp luận khoa học về cấu trúc phức tạp của xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau.
nguon tai.lieu . vn