Xem mẫu

  1. Chương 2. Bản thể luận 1. Khái niệm và nội dung bản thể luận trong lịch sử triết học 2. Nội dung bản thể luận trong triết học Mác Lênin 3. Mối quan hệ giữa khách quan và chủ quan
  2. 1. Khái niệm và nội dung bản thể luận trong lịch sử triết học a) Khái niệm bản thể luận. b) Một số nội dung cơ bản của bản thể luận trong triết học phương Đông (Ấn độ và Trung Hoa cổ - trung đại) và giá trị của nó. c) Một số nội dung cơ bản của bản thể luận triết học phương Tây trong lịch sử đương đại và giá trị của nó.
  3. a) Khái niệm bản thể luận -Bản thể luận là lý luận nghiên cứu về bản chất của sự tồn tại -Bản thể luận theo nghĩa rộng để chỉ bản chất tối hậu của mọi tồn tại, mà bản chất này phải thông qua nhận thức luận mới có thể nhận thức được - Bản thể luận theo nghĩa hẹp nghiên cứu bản chất của vũ trụ
  4. b) Một số nội dung cơ bản của bản thể luận trong triết học phương Đông và giá trị của nó *Bản thể luận trong triết học Phật giáo - Thuyết bản thể thực hữu: Ngã không pháp hữu - Thuyết bản thể “tính Không”: Ngã, pháp không không; mọi việc do Nhân duyên và trực giác mà thành - Thuyết bản thể Tâm thức: Vạn pháp duy thức Nhất thiết duy tâm tạo, vạn pháp duy tâm: Con người: Chân Tâm và Vọng tâm Mọi vật đều do tâm thức mà thành vì thế cần phải đạt tới Giới luật (hiểu giáo lý giáo luật để chế ngự lòng tham, giới hạn nhu cầu thể xác ), Định tâm, Tuệ giác Tâm: thường tịnh, vắng lặng , vô trụ Niết bàn
  5. Bản thể luận trong Kinh Dịch - Thái cực: Khí, lý, tâm -Là điểm khởi đầu của vũ trụ, là nguyên nhân tối hậu của vạn vật. -Vạn vật luôn biến hóa không ngừng của hai yếu tố Âm Dương. -Âm – Dương luôn thống nhất với nhau, dựa vào nhau để tồn tại - Vai trò: Là thể nền cho các hệ thống triết học Trung Quốc sau này.
  6. c) Một số nội dung cơ bản của bản thể luận triết học phương Tây và giá trị của nó. • * Bản thể luận trong triết học Hy lạp cổ đại: • - Đêmôcrit: Nguyên tử và hư không • -Platon: Ý niệm là nguyên lý tồn tại của mọi vật, là căn nguyên của mọi vật • Aritstot: Hữu thể gồm vật chất và hình thức, được ông trình bày trong Học thuyết bốn nguyên nhân: NN chất liệu; NN hình thức; NN tác thành; NN mục đích.
  7. * Bản thể luận trong triết học phương Tây thời Trung đại: Chúa • Kế thừa quan niệm vũ trụ luận của Aristot, Thomas Aquino đã chia tồn tại thành hai tầng: Hữu thể và ngôi vị để từ đó chứng minh sự tồn tại của Chúa: • Nguyên nhân vận động: mọi sự vận động đều có nguyên nhân thúc đẩy đầu tiên là Thượng đế • Nguyên nhân tác thành: hữu thể đầu tiên là Thượng đế • Nguyên nhân khả năng: tự thân cho mọi tồn tại • Mức độ hoàn hảo tuyệt đối là Thượng đế • Mức độ trí tuệ tuyệt đối: lý tính và sáng suốt nhất Chúa
  8. * Bản thể luận trong triết học Phục hưng • Sự khủng hoảng của văn hóa trung cổ: tri thức trí tuệ để nhận thức chân lý về Chúa → xa lạ với đời thường. • Văn hóa thế tục đòi hỏi giải phóng con người về mặt thể xác; khoa học thực chứng ra đời (tạo dựng giá trị phục vụ con người cá nhân) • Thời phục hưng coi KHKT là mục đích và phương tiện để hướng tới Cái đẹp (CN nhân văn phục hưng). Nhân phẩm và cái đẹp hướng vào hệ giá trị Kito.
  9. * Bản thể luận trong triết học Cận đại: Francis Becon • Phân biệt chân lý triết học và thần học, Becon cho rằng bản thân triết học nó đã bao chứa các khoa học khác và nhiệm vụ của triết học là “đại phục hồi các khoa học”. • Thế giới vật chất là do phân tử vật chất cấu thành • Giới tự nhiên có tính quy luật và không phụ thuộc vào ý muốn của con người kể cả Thượng đế. • Con người có thể nhận thức được hình thức và bản chất của giới tự nhiên. • Vật chất và hình dạng của nó mang tính đa dạng
  10. * Bản thể luận trong triết học Cận đại: Đề-các • BTL thời cận đại phê phán hệ giá trị cũ là bí truyền → kết tội nền triết học trước ông là phản nhân văn và vô nhân đạo. Đưa ra hệ giá trị mới đề cao vai trò của tư duy triết học. • Quan niệm của Đề - các về siêu hình học • Xác định đối tượng của khoa học và triết học • Nhiệm vụ của triết học: xây dựng nguyên lý, phương pháp luận để nhận thức các quy luật và giúp con người thống trị thế giới khi con người nhận thức và hành động phù hợp với quy luật
  11. Bản thể luận trong triết học duy tâm Đức • *Kant: Bản thể nhận thức và đạo đức • Tri thức tiên nghiệm: là một chỉnh thể gồm bản thể luận, thần học và tâm lý học duy lý • Siêu hình học có hai bộ phận: siêu hình học tự nhiên và đạo đức • Bản thể biểu hiện trong nhận thức là năng lực tự nhận thức của giác tính và các ý niệm • Bản thể biểu hiện trong đạo đức là sự tự lập pháp (đây là phát hiện đột phá của Kant): Tồn tại người không chỉ biểu hiện thông qua năng lực nhận thức, khả năng tư duy khoa học mà xét đến cùng con người phải làm gì để xứng đáng với vị thế của nó trong thế giới
  12. Bản thể luận trong triết học duy tâm Đức • *Kant: Mệnh lệnh tuyệt đối • Thứ nhất, Mệnh lệnh tuyệt đối là nguyên lý phổ quát nó quy định mọi hành vi của con người. • Thứ hai, Mệnh lệnh tuyệt đối yêu cầu mọi người hãy hành động sao cho nhân cách của mình và người khác là mục đích chứ không phải là phương tiện. • Thứ ba, Mệnh lệnh tuyệt đối yêu cầu mọi người hãy hành động sao cho tự do ý chí của mình không xâm phạm đến ý chí của người khác. • Tự do là phẩm giá lớn nhất của con người
  13. Bản thể luận trong triết học duy tâm Đức • *Hêghen: Tinh thần tuyệt đối • Phải có sự thống nhất giữa tồn tại và tư duy • Tồn tại của thế giới ý niệm tuyệt đối phải thể hiện tiến trình phát triển của tư duy: Tồn tại, bản chất, khái niệm • Luận đề nổi tiếng: Cái gì hiện thực thì hợp lý, cái gì hợp lý thì hiện thực • Sự phát triển của tinh thần: • -Tinh thần chủ quan: bàn về cuộc sống của con người cụ thể • -Tinh thần khách quan: xét góc độ nhà nước (pháp luật và đạo đức)
  14. * Bản thể luận trong triết học phương Tây hiện đại: • Hoàn cảnh ra đời • Nội dung: Không thể nhận thức con người như nhận thức thế giới vì tồn tại của con người là dạng tồn tại đặc biệt Tồn tại hiện sinh • Bản thể luận: Nhân vị • Tự do: Lựa chọn và chịu trách nhiệm về sự lựa chọn • Lo âu → Cô đơn, cô độc (không ai có thể gánh vác trách nhiệm cho mình) • Tình yêu • Sáng tạo
  15. 2. Nội dung bản thể luận của triết học Mác Lênin a) Cách tiếp cận giải quyết vấn đề bản thể luận trong triết học Mác Lênin b) Quan niệm của triết học Mác Lênin về vật chất c) Quan điểm của triết học Mác-Lênin về nguồn gốc và bản chất của ý thức.
  16. 2. Nội dung bản thể luận của triết học Mác Lênin • a) Cách tiếp cận giải quyết vấn đề bản thể luận trong triết học Mác Lênin • Tính thống nhất của thế giới vật chất • - Chỉ có một thế giới duy nhất: VC • - Mọi bộ phận của TGVC đều có mối liên hệ thống nhất với nhau. • - TGVC tồn tại vĩnh viễn, vô cùng, vô tận
  17. b) Quan niệm của triết học Mác Lênin về vật chất - Khái niệm vật chất: Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác. - Nội dung: + Tồn tại khách quan + Là cái tác động lên cảm giác của con người + Tư duy, YT chỉ là cái phản ánh VC
  18. c) Quan điểm của triết học Mác-Lênin về nguồn gốc và bản chất của ý thức. Bộ óc người Phản Nguồn gốc tự nhiên ánh Thế giới KQ Nguồn gốc của ý thức Lao động Nguồn gốc xã hội Ngôn ngữ
  19. Ý thức là hình ảnh tinh thần về sự vật do sự vật trong thế giới ý thức là hình ảnh khách quan quy định Chủ quan của thế giới Khách quan Phán ánh có Sự phản mục đích ánh của Bản ý thức mang chất tính Phản ánh chủ động Năng (Không chờ SV của động, tác động mới ý sáng tạo nhận thức) thức Phản ánh chọn Điều kiện LS lọc những Ý thức mang bản đặc điểm cơ Chất lịch sử - xã hội bản về SV, Quan hệ xã hội sáng tạo SV
  20. • Dựa trên lập trường triết học mà các trường phái DV và DT có cách giải thích khác nhau về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức • Các nhà triết học trước Mác không thấy được mối quan hệ biện chứng giữa VC – YT nên tuyệt đối hóa vai trò của một yếu tố VC hay YT • CNDT tuyệt đối hóa vai trò của YT, thần bí hóa YT phủ định tính khách quan • CNDV siêu hình chỉ thấy được vai trò quyết định của VC với YT mà bỏ qua vai trò của YT dẫn đến thụ động, không hiệu quả trong HĐ thực tiễn
nguon tai.lieu . vn