Xem mẫu

  1. BIÊN SOẠN: Bộ môn Triết học Trường ĐH Thương mại Email: triethoc@tmu.edu.vn 4/25/2021
  2. Cấu trúc học phần (60t) CHƯƠNG NỘI DUNG SỐ TIẾT 1 KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC 18 2 BẢN THỂ LUẬN 4 3 PHÉP BIỆN CHỨNG 3 4 NHẬN THỨC LUẬN 4 5 HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI 3 6 TRIẾT HỌC CHÍNH TRỊ 4 7 Ý THỨC XÃ HỘI 2 8 TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI 4 THẢO LUẬN + HƯỚNG DẪN TIỂU LUẬN 18 4/25/2021
  3. Tài liệu tham khảo 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học (Dùng trong đào tạo trình độ thạc sĩ, TS các ngành KHXH không thuộc chuyên ngành triết học), NXB ĐHSP 2. Nguyễn Hữu Vui (Chủ biên) (1998), Lịch sử triết học, NXB CTQG Hà Nội. 3. Đỗ Minh Hợp, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thanh, Lê Hải Thanh (2005), Đại cương lịch sử triết học phương Tây, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Doãn Chính (Chủ biên) (2007), Lịch sử triết học phương Đông, NXB CTQG Hà Nội. 4/25/2021
  4. Chương 1: KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC 1.1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học 1.2. Sự hình thành và phát triển tư tưởng triết học trong lịch sử 1.3. Triết học Mác-Lênin và vai trò của nó trong đời sống xã hội 1.4. Sự kế thừa, phát triển và vận dụng sáng tạo triết học Mác-Lênin của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng cộng sản Việt Nam trong thực tiễn cách mạng Việt Nam 4/25/2021
  5. 1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học a. Triết học và đối tượng của triết học • Triết học là gì? • Học triết học để làm gì? → Khái niệm chung về triết học và vai trò của nó 4/25/2021
  6. Nguồn gốc ra đời của triết học: • Triết học là một hình thái ý thức xã hội, là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng, do vậy tri thức triết học có trình độ khái quát hóa và tư duy trừu tượng cao • Nguồn gốc nhận thức: triết học chỉ xuất hiện khi con người đạt đến trình độ TDTT để có khả năng khái quát hóa thành các học thuyết, hệ tư tưởng. • Nguồn gốc xã hội: Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, triết học ra đời bản thân nó đã mang “tính đảng” 4/25/2021
  7. * Đối tượng của triết học • Thời cổ đại: triết học tự nhiên • Socrats: Con người hãy nhận thức chính mình • Thời kỳ trung cổ: triết học kinh viện • Thời kỳ phục hưng: triết học tách ra thành các môn khoa học: Bản thể luận, nhận thức luận, vũ trụ luận, logic học, mỹ học, đạo đức… • Thời kỳ cận đại: CN duy vật siêu hình • Triết học cổ điển Đức: triết học là khoa học của mọi khoa học • Triết học Mác: nghiên cứu những quy luật chung nhất của, TN, XH tư duy 4/25/2021
  8. b) Vấn đề cơ bản của triết học VĐCB CỦA TRIẾT HỌC (MQH VC – YT) Bản thể luận Nhận thức luận YT có trước VC có trước KHẢ TRI LUẬN YT → VC VC → YT (Nhận thức được) CNDV CNDT BẤT KHẢ TRI 4/25/2021 (Không nhận thức được)
  9. c) Các chức năng cơ bản của triết học • Chức năng thế giới quan: • Giúp con người nhận thức đúng thế giới và bản thân để từ đó nhận thức được bản chất của tự nhiên và xã hội để con người xác định thái độ và cách thức hoạt động của bản thân. • Thế giới quan DVBC nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người • Thế giới quan DVBC có vai trò là cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại thế giới quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học. 4/25/2021
  10. c)Các chức năng cơ bản của triết học • Chức năng phương pháp luận: • Phương pháp luận là một bộ phận không thể thiếu trong bất kỳ một ngành khoa học nào. • PPL triết học là phương pháp luận chung nhất nhằm cung cấp cách thức nghiên cứu những quy luật chung của tự nhiên, xã hội và tư duy • Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, không được xem thường hoặc tuyệt đối hoá phương pháp luận triết học. Nếu coi thường sẽ rơi vào tình trạng mò mẫm, mất phương hướng; tuyệt đối hóa sẽ sa vào chủ nghĩa giáo điều 4/25/2021
  11. 2. Sự hình thành và phát triển tư tưởng triết học trong lịch sử a.Những vấn đề có tính qui luật của sự hình thành, phát triển tư tưởng triết học trong lịch sử *Sự phát sinh, phát triển của các tư tưởng triết học chịu sự quy định của các điều kiện khách quan và chủ quan • Theo quan niệm DVBC & DVLS, lịch sử triết học có hai nhóm quy luật: • Quy luật phản ánh: TTXH quyết định YTXH, sự tác động trở lại của YTXH với TTXH 4/25/2021
  12. Nhóm quy luật giao lưu Khuynh Sự kế thừa Quá trình hướng Tư tưởng giao lưu TH và đấu tranh : Triết học với các KHTN, CNDV& nền triết CNDT trong tiến KHXH trình học trên PPL BC& thế giới SH lịch sử 4/25/2021 12
  13. b. Sự ra đời và phát triển của triết học phương Đông • Khái niệm phương Đông và phương Tây trong triết học • Đặc điểm chủ yếu của TH phương Đông: - Đối tượng nghiên cứu là con người - Thế giới quan bao trùm là duy tâm - Sự phân chia các giai đoạn phát triển của TH thường căn cứ vào các triều đại phong kiến - Khuynh hướng chung của triết học phương Đông là hướng nội (đi từ nhân sinh quan đến thế giới quan) - Triết học mang tính nhân dân và tính đại chúng (khởi điểm của các tư tưởng triết học thường gắn với văn hóa dân 4/25/2021 gian)
  14. Tư tưởng TH Ấn Độ • * Đặc điểm: • -Nghiên cứu luận giải các vấn đề nhân sinh dưới góc độ tôn giáo và tâm linh (xu hướng nổi trội là hướng nội) • -Tư duy triết học Ấn Độ có tính khái quát và trừu tượng cao; được đúc kết từ các bộ óc siêu phàm (tìm hạnh phúc ở kiếp sau) • -Tính duy vật và chiến đấu khá rõ ràng nhưng không triệt để nên về sau ngả sang lập trường DT • -Tính biện chứng sâu sắc Các trường phái: Chính thống: Samkhya, Mimansa, Vedanta, Yoga, Nyaya, Vaisesika Tà đạo: Đạo Jaina, Lokyayata, Phật giáo 4/25/2021
  15. Một số nội dung triết học chủ yếu của Phật giáo • Thế giới và con người không có thực, chỉ là ảo giả, do vô minh đem lại và được cấu thành bởi Ngũ uẩn: Sắc, thụ, tưởng, hành, thức. • -Bản chất của thế giới là dòng biến chuyển liên tục, là Vô thường, vô Ngã. →Bác bỏ sự tồn tại của Brahman và Atman trong Upanisad. - Thế giới các sự vật hiện tượng luôn biến đổi theo luật nhân quả: thành, trụ, hoại, không. - Nhân duyên: luật nhân quả, kết quả còn phụ thuộc vào duyên khởi. 4/25/2021
  16. Nhân sinh quan: • Mục đích của NSQ Phật giáo là đạt đến sự giải thoát • Phật giáo kế thừa tư tưởng luân hồi và nghiệp trong Upanisad và giải thích quá trình thác sinh luân hồi do nghiệp chi phối theo luật nhân quả • Tư tưởng giải thoát được thể hiện trong thuyết Tứ diệu đế: bốn chân lý tuyệt diệu thiêng liêng mà con người phải nhận thức được 4/25/2021
  17. Triết học Trung Hoa • Đặc điểm kinh tế xã hội: • Lực lượng SX phát triển thúc đẩy trao đổi hàng hóa dẫn đến sự ra đời của thương nghiệp; xuất hiện tầng lớp địa chủ mới • Các nước chư hầu không phục tùng vương mệnh cống nạp, Bá đạo lẫn át Vương đạo • Kết cấu giai tầng xã hội có sự thay đổi và mâu thuẫn gay gắt với nhau đòi hỏi giải phóng chế độ nô lệ thị tộc chuyển sang chế độ phong kiến • Khoa học tự nhiên có bước tiến mới là nguồn động lực quan trong cho sự phát triển của tư tưởng thời kỳ này 4/25/2021
  18. Triết học Trung Hoa – * Đặc điểm: • - Là loại hình triết học chính trị xã hội, mang đậm tính nhân văn, nhân đạo. • - Vấn đề mối quan hệ giữa con người và thế giới là sự thống nhất (Thiên nhân hợp nhất). • - Tư tưởng triết học cụ thể, tập trung giải quyết các vấn đề thực tiễn để góp phần lập lại trật tự XH về sau mới đạt đến tư duy khái quát. • - Thế giới quan không nhất quán dẫn đến TGQ duy tâm bao trùm tư tưởng triết học . • Các trường phái chính: Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia và Pháp gia 4/25/2021
  19. Thế giới quan Nho giáo • Kế thừa quan niệm về vũ trụ trong Kinh dịch. • Vạn vật hồ thiên, nhân bản hồ tổ (mọi vật có nguồn gốc từ trời, con người có nguồn gốc từ tổ tiên). • Đạo (Thiên mệnh) là lực lượng duy nhất giữ cho Âm Dương, trời – đất, cân bằng. • Nguồn gốc của sự vận động và biến hóa của vạn vật là do giải quyết mâu thuẫn giữa các mặt đối lập: cương – nhu, càn – khôn; Thiên bất biến, đạo diệc biến. • TGQ triết học của Nho giáo còn mâu thuẫn vừa có yếu tố DV vừa DT.
  20. *Quan niệm về xã hội • Xã hội có lễ: là một phạm trù XH tổng hợp những nghi thức tế lễ, hoạt động CT-XH, quy tắc ứng xử và tập tục tốt đẹp. - Lễ theo quan điểm tôn giáo là tế lễ, là thái độ ứng xử của con người với tổ tiên, thần thánh (kính nhi viễn chi); khi tế lễ phải thành kính, nghiêm túc. - Lễ theo quan điểm nho giáo là những nguyên tắc tổ chức hoạt động của xã hội; lễ nhạc, chinh, phạt thiên tự xuất (do thiên tử nhà Chu lập ra cho các nước chư hầu) không được vi phạm. - Mỗi người, vật đều có danh phận do thiên định; chỉ được giải quyết công việc trong phận sự và tôn ti trật tự ấy. - Lễ theo quy tắc đạo đức: là hệ thống quan điểm và nghĩa vụ đạo đức: Quân lệnh, thần cung; phụ từ, tử hiếu; phu hòa, thê nhu; vô từ, phụ thính lễ dã. - Lễ theo phong tục tập quán: là những tập tục tốt đẹp 4/25/2021
nguon tai.lieu . vn