Xem mẫu
- TRIẾT HỌC
(DÀNH CHO HV CAO HỌC)
- KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH
Chương1: Khái luận về triết học
Chương 2: Bản thể luận
Chương 3: Phép biện chứng
Chương 4: Nhận thức luận
Chương 5: Học thuyết hình thái kinh tế xã hội
Chương 6: Triết học chính trị
Chương 7: Ý thức xã hội
Chương 8: Triết học về con người
45 tiết trên lớp 1 bài kiểm tra (10%), 1 bài tiểu luận
(30%), 1 bài thi tự luận (60%).
- Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC
- Nội dung:
1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
2. Sự hình thành, phát triển tư tưởng triết học
trong lịch sử
3. Triết học Mác – Lênin và vai trò của nó trong
đời sống xã hội.
4. Sự kế thừa, phát triển và vận dụng sáng tạo
triết học Mác – Lênin trong thực tiễn cách
- 1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết
học
a) Triết học
ü Quan niệm trong văn hóa phương Đông
ü Quan niệm của các triết gia phương Tây trước
Mác (từ cổ đại cho đến cận đại)
ü Quan niệm của Triết học Mác Lênin
b) Vấn đề cơ bản của triết học
- Philosophia = phileo + sophia
•
Nhận thức (nghiên cứu, tìm hiểu) →
tri thức
•
Nhận định (đánh giá, tỏ thái độ) →
quan điểm
- Triết học là gì ?
Phương Tây cổ đại: Triết học = yêu
mến sự thông thái
Thời cận đại philosopy là khoa học của
mọi khoa học
Philosophia = phileo + sophia
Nhận thức (nghiên cứu, tìm hiểu) → tri thức
Nhận định (đánh giá, tỏ thái độ) → quan điểm
- Triết học được hiểu trên nhiều phương diện
(1) Triết học là hệ thống tri thức lí luận CHUNG
NHẤT về thế giới và vị trí con người trong thế giới
đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
(Ø)
nhấn mạnh tới tính chất của tri thức triết học
(Ø)
phản ánh nội dung cơ bản của triết học
8
- Triết học được hiểu trên nhiều phương diện
(2) Triết học là hình thái ý thức xã hội phản ánh những quy luật và
nguyên tắc chung nhất của tồn tại và sự nhận thức.
Ø
nêu rõ tính chất và sự tồn tại của triết học
Ø
nêu lên các quy luật và nguyên tắc chung nhất của thế giới.
(3) Triết học là khoa học về các quy luật chung nhất trong sự tồn
tại và sự vận động của tự nhiên, xã hội, tư duy.
Ø
nhấn mạnh tính chất phản ánh đúng đắn và khái quát ở tầm lý
luận của Triết học
9
- Đặc điểm của Triết học
1. Triết học mang tính hệ thống.
2. Tính lý luận cao
3. Có sự phân biệt giữa Triết học và Tôn giáo
4. Chức năng của Triết học 2 chức năng
chính:
+ Thế giới quan
+ Phương pháp luận.
- Chức năng thế giới quan
Chức năng thế giới quan là chức năng nhận thức và giải thích thế
giới hình thành nên hệ thống quan điểm, tri thức về thế giới về:
+ Nguồn gốc, bản chất, sự tồn tại, xu hướng vận động của thế giới;
khi nâng thành lí luận tạo ra lý luận về bản thể hay Bản thể luận
+ Nguồn gốc bản chất, quá trình, kết quả của sự nhận thức; khi nâng
thành lí luận sẽ tạo nên Nhận thức luận
+ Nguồn gốc bản chất, quá trình, xu hướng xã hội, nâng thành lí luận
sẽ tạo nên Xã hội luận
+ Nguồn gốc, bản chất, mục đích, ý nghĩa, phương châm, lý tưởng
11
- Chức năng phương pháp luận
Triết học là lý luận về phương pháp.
Từ các nội dung của triết học mà chỉ ra những con
đường, biện pháp, giải pháp và quan trọng hơn cả là
chỉ ra các nguyên tắc để chỉ đạo có tính bắt buộc đối
với hoạt động thực tiến và hoạt động nhận thức của
con người.
12
- Einstein:
“Đối với con người, kiến thức không quan trọng
lắm. Để có kiến thức con người không cần đến đại
học. Cái đó người ta có thể học từ sách.
Giá trị của giáo dục đại học không nằm ở chỗ
học thuộc lòng thật nhiều kiến thức mà ở chỗ tập
luyện tư duy, cái mà người ta không bao giờ học
được từ sách giáo khoa”
- Einstein:
"Là một sự thiếu sót nếu chỉ dạy cho con người một ngành
chuyên
môn. Bằng cách đó anh ta trở thành một loại máy có thể sử dụng
được. Nhưng quan trọng là anh ta phải có một cảm giác sinh động
về
cái gì đáng giá để phấn đấu. Anh ta phải có một cảm giác sinh động
về cái gì đẹp và tốt về mặt đạo lý. Nếu không anh ta với kiến thức
chuyên môn hoá sẽ giống như một con chó được huấn luyện tốt,
hơn
- Chức năng – vai trò của triết học
a) Xây dựng hệ thống quan điểm về thế giới (TGQ)
( ở tầm chung nhất: nguồn gốc, bản chất và những
quy luật chung nhất của mọi tồn tại)
b) Xác lập phương pháp luận của nhận thức và thực
tiễn (xây dưng những nguyên tắc chung , mang tính
định hướng để giải quyết các vấn đề của nhận thức
và thực tiễn)
- Chức năng, vai trò của triết học
Mối quan hệ giữa Triết học và Khoa học
•
Triết học dựa vào khoa học: là sự khái quát
tri thức khoa học, kết luận rút ra từ khoa học.
•
Triết học ảnh hưởng đến khoa học: là thế
giới quan, phương pháp luận chung của khoa
học
- Vấn đề cơ bản của TH
P. Ănghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học,
đặc biệt là của TH hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa
tư duy với tồn tại” (hay còn gọi là vấn đề về mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức)
Tại sao đó là vấn đề cơ bản của TH?
Vì TH chỉ NC về TG với góc độ chung nhất
Cách giải quyết VĐ này là căn cứ để xác định lập
trường TH
Cách giải quyết VĐ này chi phối cách giải quyết các
VĐ khác
- Vấn đề cơ bản của TH
P. Ănghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết, đặc
biệt là của TH hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư
duy với tồn tại” (hay còn gọi là vấn đề về mối quan
hệ giữa vật chất và ý thức)
Có một vấn đề cơ bản của TH. Vấn đề này bao
gồm hai nội dung (hai mặt)
+ Mặt một (bản thể luận): trả lời cho câu hỏi giữa
vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau và
cái nào quyết định cái nào?
+ Mặt hai (nhận thức luận) trả lời cho câu hỏi con
người có khả năng nhận thức được thế giới hay
- Vấn đề cơ bản của TH
Vấn đề cơ bản của TH
MQH giữa VC & YT
Mặt một
(bản thể luận): Mặt hai
vật chất (nhận thức luận):
hay ý thức Có thể nhận thức
có trước? được TG?
- Vấn đề cơ bản của TH
Vấn đề cơ bản của TH
MQH giữa VC & YT
Mặt một (bản thể luận): Mặt hai (nhận thức luận):
vật chất hay ý thức có trước? Có thể nhận thức được TG?
YT là tính VC là tính Nhận thức Không
thứ 1 thứ 1 được Nhận thức được
THUYẾT
CN DUY VẬT
CÓ THỂ BIẾT
CN DUY TÂM THUYẾT
KHÔNG THỂ BIẾT
Triết học nhị nguyên
nguon tai.lieu . vn