Xem mẫu

  1. CHƢƠNG 4: TRẢ THƢỞNG TRONG DOANH NGHIỆP 4.1. Khái niệm, ý nghĩa của trả thƣởng • 4.1.1. Khái niệm tiền thưởng, trả thưởng • 4.1.2. Ý nghĩa của trả thưởng 4.2. Nội dung của tổ chức trả thƣởng • 4.2.1. Xây dựng kế hoạch trả thưởng • 4.2.2. Xác định nguồn tiền thưởng • 4.2.3. Xác định tiêu chuẩn thưởng và mức thưởng • 4.2.4. Lựa chọn các hình thức thưởng • 4.2.5. Tổ chức xét thưởng và trả thưởng
  2. 4.1. Khái niệm, ý nghĩa của trả thưởng 4.1.1. Khái niệm Tiền thưởng là khoản tiền bổ sung ngoài tiền lương nhằm quán triệt hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng và chất lượng lao động mà tiền lương chưa thể tính hết được. Trả thưởng là trả khoản tiền mà NSDLĐ thưởng cho NLĐ căn cứ vào kết quả SXKD hàng năm và mức độ hoàn thành công việc của NLĐ. •Chính sách tiền thưởng là chính sách của doanh nghiệp đề cập đến mục tiêu, tiêu chí, cách thức, biện pháp thƣởng và quy trình tổ chức trả thƣởng.
  3. 4.1.2. Ý nghĩa của tiền thưởng Tiền thưởng thực hiện đầy đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Tiền thưởng là đòn bẩy kinh tế Tiền thưởng góp phần thúc đẩy người lao động thực hiện tốt các mục tiêu doanh nghiệp đặt ra
  4. 4.2. Nội dung của tổ chức trả thƣởng 4.2.3. Xác 4.2.1. Xây 4.2.4. Lựa 4.2.5. Tổ 4.2.2. Xác định tiêu dựng kế chọn các chức xét định nguồn chuẩn hoạch trả hình thức thưởng và tiền thưởng thưởng và thưởng thưởng trả thưởng mức thưởng
  5. Một số mô hình tiền thưởng trong DN • Kích thích nhân viên giảm chi phí lao động trên tổng doanh thu • Xác định đƣợc hệ số chi phí lao động chuẩn (chi phí lao động/doanh thu) • Xác định chi phí lao động/tháng Mô hình • Đối chiếu kết quả thực tế với chi phí lao động chuẩn của • Trích % nhất định trong phần tiết kiệm đƣợc để dự phòng Scanlon • Phần tiết kiệm đƣợc còn lại sẽ chia theo một tỷ lệ nhất định cho doanh nghiệp và thƣởng cho ngƣời lao động. Tỷ lệ này là 1:1; 1:2; 1:3; … • Phần dự phòng nếu khấu trừ còn thừa thì chia cho ngƣời lao động dƣới dạng tiền thƣởng. • Kích thích nhân viên giảm chi phí lao động trên GTGT (Chi phí lao động/giá trị gia tăng) Mô hình • Kích thích nhân viên giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu và các yếu tố khác của quá Rucker trình sản xuất – kinh doanh.( Mô hình • Áp dụng chung cho tất cả nhân viên trong toàn DN thưởng do tiết • Trên cơ sở tính toán giờ chuẩn để thực hiện công việc sẽ chia đều cho kiệm thời gian một bên là toàn bộ nhân viên và một bên là doanh nghiệp
  6. 4Các hình thức tiền thưởng Thưởng nâng cao tỷ Thưởng từ lợi Thưởng tiết lệ hàng có chất lượng nhuận kiệm vật tư cao Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ Thưởng cuối năm thuật, hợp lý hóa sản xuất Các loại thưởng khác
  7. ***Thưởng từ lợi nhuận a, Mục đích • Động viên ngƣời lao động thực hiện tốt mọi chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh • Tăng cƣờng trách nhiệm làm chủ tập thể của ngƣời lao động, • Kích thích ngƣời lao động hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức toàn diện kế hoạch • Làm cho ngƣời lao động tự hào, phấn khởi với thành tích đạt đƣợc của doanh nghiệp • Nâng cao tinh thần phấn đấu.
  8. Thưởng từ lợi nhuận b, Phạm vi và đối tượng áp dụng •Áp dụng cho mọi đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thu từ lợi nhuận, kể cả các đơn vị sự nghiệp có thu và thực hiện hạch toán kinh tế độc lập. •Áp dụng cho những ngƣời lao động có thời gian làm việc tại đơn vị từ 1 năm trở lên, thƣờng xuyên hoàn thành nhiệm vụ, có công lao đóng góp vào thành tích chung của đơn vị. c, Nguồn tiền thưởng + Trích từ lợi nhuận sản xuất kinh doanh + Các nguồn tiền thƣởng khác: Tiền thƣởng từ lợi nhuận của quý trƣớc chƣa phân phối hết; tiền thƣởng khuyến khích xuất khẩu..
  9. d, Mức thưởng • DNNN: Tiền thƣởng ≤ 06 tháng lương (ghi trong hợp đồng lao động hoặc theo hệ thống thang, bảng lƣơng của Nhà nƣớc) • DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN trong khu chế xuất, KCN: Mức tiền thƣởng ≥ 01 tháng tiền lƣơng đã ký kết trong HĐLĐ. • DN tư nhân, công ty TNHH, công ty CP: mức tính thƣởng ít nhất bằng 10% lợi nhuận. e, Xây dựng quy chế thưởng + Căn cứ hiệu quả đóng góp của ngƣời lao động đối với DN + Căn cứ vào thời gian làm việc của ngƣời lao động tại DN +Căn cứ vào mức độ chấp hành nội quy, kỷ luật lao động của DN
  10. g, Tiêu chuẩn xét thưởng và phân hạng thành tích • Tiêu chuẩn xét thưởng + Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, phạm vi trách nhiệm của từng ngƣời + Tiêu chuẩn thƣởng gồm chỉ tiêu và điều kiện thƣởng. Xây dựng một số chỉ tiêu chủ yếu có quan hệ trực tiếp đến kết quả lao động của từng ngƣời. Mỗi chỉ tiêu phải kèm 1 đến 2 điều kiện thƣởng. • Phân hạng thành tích. Căn cứ vào : + Kết quả thực hiện các chỉ tiêu + Điều kiện thƣởng + Thành tích của từng ngƣời,đơn vị, tổ chức.
  11. Hạng A • Hoàn thành vƣợt mức các chỉ tiêu và điều kiện thƣởng đƣợc giao. Hệ số 1,2 – 1,4 Hạng B • Hoàn thành chỉ tiêu và điều kiện thƣởng đƣợc giao. Hệ số 1,0 – 1,2 Hạng C • Hoàn thành chỉ tiêu đƣợc giao, nhƣng các điều kiện thƣởng thực hiện không đầy đủ. Hệ số 0,8 – 1,0 Hạng khuyến khích • Vì lý do khách quan mà không đạt thành tích để xếp hạng A, B, C nhƣng không vi phạm khuyết ≤30% của hạng C điểm.
  12. h, Tính tiền thưởng cho từng cá nhân - Tính quỹ lương chính, quỹ lương chính quy đổi và quỹ khen thưởng của từng hạng thành tích Quỹ lƣơng Số ngƣời đƣợc chính của Tiền lƣơng chính xét thƣởng bình quân của hạng thành hạng i hạng i tích i Quỹ lƣơng Quỹ lƣơng chính quy chính của Hệ số thƣởng đổi của hạng hạng thành của hạng i thành tích i tích i ∑Quỹ tiền thưởng Quỹ lƣơng Quỹ khen chính quy thƣởng ∑Quỹ lương đổi của hạng của hạng i chính quy đổi i
  13. - Tính tiền thưởng của từng cá nhân theo hạng thành tích, hạng khuyến khích Quỹ khen Tiền thƣởng của thƣởng hạng i/ Mức lƣơng chính cá nhân j (thuộc của cá nhân j hạng i) Quỹ lƣơng (thuộc hạng i) chính của hạng i Quỹ tiền thƣởng của Tiền thƣởng cá nhân hạng khuyến khích hạng khuyến khích Số ngƣời đƣợc hƣởng khuyến khích
  14. ***Thưởng tiết kiệm vật tư a, Mục đích + Khuyến khích ngƣời lao động nâng cao trách nhiệm trong sử dụng, bảo quản tốt vật tƣ + Khuyến khích ngƣời lao động hạ thấp định mức tiêu hao vật tƣ trong một đơn vị sản phẩm để hạ giá thành sản xuất. b, Đối tượng áp dụng Lao động trực tiếp sản xuất, có sử dụng vật tƣ và có đủ điều kiện thực hiện ở mục c. c, Điều kiện thực hiện + Định mức tiêu hao vật tƣ có căn cứ khoa học. + Phải có kế hoạch cung cấp, sử dụng vật tƣ và thống kê chính xác lƣợng vật tƣ tiêu hao. + Phải đảm bảo chất lƣợng sản phẩm, an toàn máy móc thiết bị và an toàn lao động, quy phạm kỹ thuật. + Phải tổ chức việc kiểm tra nghiệm thu chặt chẽ về số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm và hạch toán chính xác giá trị vật tƣ đã tiết kiệm.
  15. d, Chỉ tiêu xét thưởng Hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức định mức chỉ tiêu về tiết kiệm vật tƣ. e, Nguồn tiền thưởng và mức thưởng • Nguồn tiền thưởng đƣợc lấy từ khoản tiền tiết kiệm vật tƣ • Mức thưởng tính theo tỷ lệ % của giá trị làm lợi (giá trị vật tƣ tiết kiệm đƣợc) tùy theo giá trị kinh tế của từng loại vật tƣ. g, Thời gian xét thƣởng và cách tính thƣởng •Thời gian xét thưởng đƣợc tiến hành theo quý. •Cách tính thưởng Giá trị Tỷ lệ % Tiền thƣởng tiết kiệm vật tƣ làm lợi trích thƣởng thực tế quy định
  16. ***Thưởng nâng cao tỷ lệ hàng có chất lượng cao a, Mục đích Khuyến khích ngƣời lao động học tập, nâng cao trình độ hiểu biết kiến thức về lý thuyết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu nâng cao năng suất, chất lƣợng hàng hóa. b, Chỉ tiêu xét thưởng Hoàn thành vƣợt mức sản phẩm chất lƣợng cao trong một thời gian nhất định, hoặc giảm tỷ lệ hàng xấu so với quy định. c, Điều kiện xét thưởng • Phải xây dựng tiêu chuẩn chất lƣợng cho từng loại sản phân rõ ràng, chính xác. • Phải tổ chức kiểm tra nghiệm thu chất lƣợng sản phẩm chặt chẽ.
  17. d, Nguồn tiền thưởng Dựa vào chênh lệch giá trị của lợi nhuận tăng do tăng tỷ lệ hàng có chất lƣợng cao. e, Mức thưởng và thời gian xét thưởng • Mức thưởng tính theo tỷ lệ % của giá trị làm lợi. •Thời gian xét thưởng hàng quý. g, Cách tính thưởng Tiền thƣởng nâng Giá trị Tỷ lệ % cao chất lƣợng làm lợi trích thƣởng sản phẩm thực tế quy định
  18. ***Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa SX a, Khái niệm: Sáng kiến cái tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất đã đƣợc công nhận là một giải pháp kinh tế kỹ thuật, hoặc giải pháp tổ chức mới có tính khả thi và mang lại lợi ích thiết thực. b, Mục đích: Khuyến khích ngƣời lao động phát huy tính tích cực sáng tạo trong lao động sản xuất và công tác để tăng năng suất lao động, đem lại hiệu quả kinh tế cao. c, Nội dung của sáng kiến cải tiến kỹ thuật  Cải tiến kết cấu máy, thiết bị.  Cải tiến tính năng, tác dụng nguyên liệu.  Cải tiến phƣơng pháp công nghệ.  Cải tiến tổ chức sản xuất. d, Mức thưởng và cách tính thưởng • Mức thƣởng đƣợc tính cho năm áp dụng đầu tiên và lớn hơn hoặc bằng 5% số tiền lợi trong năm đó. • Phải tổ chức thông tin phổ biến sáng kiến.
  19. ***Thưởng cuối năm •Người được thưởng là ngƣời lao động chính thức còn làm việc tại đơn vị đến 30/11. •Mức thưởng cuối năm sẽ căn cứ vào hiệu quả đóng góp, thời gian làm việc và ý thức chấp hành kỷ luật lao động đối với đơn vị. •Công thức : Thƣởng = [(a+b) + Tỷ lệ % LNTT x K% x (a+b) x Tỷ lệ ngày đi làm x LCB Trong đó: Tỷ lệ ngày đi làm = Số ngày đi làm thực tế + Số ngày nghỉ phép đã sử dụng Tổng số ngày phải làm việc trong năm [a]: Hệ số mức độ hoàn thành nhiệm vụ của bộ phận [b]: Hệ số mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân Tỷ lệ % LNTT: Tỷ lệ % lợi nhuận trƣớc thuế của 11 tháng (từ tháng 1 đến 11) K%: Căn cứ kết quả lợi nhuận của đơn vị và quyết định của Ban Giám đốc LCB: Tiền lƣơng cơ bản
  20. ***Các loại thưởng khác - Thưởng theo thâm niên. Mộ số DN có quy định ngƣời lao động trong doanh nghiệp đƣợc thƣởng theo thâm niên công tác với mức 0,5 tháng lƣơng cho mỗi 05 năm công tác tại doanh nghiệp. - Thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh. - Thưởng do hoàn thành tiến độ sớm so với quy định. - Thưởng do đạt kỷ lục doanh số…
nguon tai.lieu . vn