Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
BỘ MÔN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TMQT
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
TS Lê Thị Việt Nga
ĐT: 0983276789
Giới thiệu nội dung học phần
• Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI VÀ
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
• Chương 2: HÀNG RÀO THƯƠNG MẠI VÀ TẠO
THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI TRONG THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ
• Chương 3: BÁN PHÁ GIÁ, TRỢ CẤP, TỰ VỆ VÀ
BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRONG
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
• Chương 4: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
• Chương 5: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1
- Giới thiệu về học phần
Thời lượng: 2 tc
• Lý thuyết : 20 tiết, Thảo luận: 10tiết
Tài liệu tham khảo:
• Bài giảng: Thương mại và đầu tư quốc tế
• WTO và phát triển thương mại Việt nam, NXB Thống kê, 2007
• Phát triển thương mại và wto, Nhà xuất bản chính trị quốc gia,
năm 3004
• Toàn văn cam kết của Việt nam gia nhập WTO, NXB Lao động xã
hội 2006
• Tác động của các hiệp định wto đối với các nước đang phát triển,
Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế - Ủy ban thương mại
quốc gia Thụy điển, năm 2005
• Webside: www.wto.org, và các trang web khác:
www.chongbanphagia.vn , www.trungtamwto.vn ,….
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
1.1.Khái niệm, đặc trưng, vai trò của TM và đầu tư quốc tế
1.1.1.Khái niệm:
a, Khái niệm TMQT:
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác. (Luật Thương mại 2005)
Thương mại quốc tế là quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các chủ
thể ở các nước và vùng lãnh thổ nhằm mục đích lợi nhuận.
Hoạt động ngoại thương là hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được
thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất; tạm
xuất, tái nhập; chuyển khẩu; quá cảnh và các hoạt động khác có liên quan
đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định của pháp luật và
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên. (Luật quản lý ngoại thương 2017)
2
- - Thương mại quốc tế bao gồm:
+Thương mại quốc tế về hàng hóa
+Thương mại quốc tế về dịch vụ
- Thương mại quốc tế vừa được coi là một quá trình
kinh tế vừa được coi là một ngành kinh tế
b, Khái niệm về đầu tư quốc tế:
Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư
để thực hiện hoạt động kinh doanh. [Vốn đầu tư là
tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về
dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh] (Luật Đầu tư 2020)
Đầu tư quốc tế là hoạt động
theo đó nhà đầu tư thực hiện
hoạt động đưa vốn bằng tiền và
các tài sản hợp pháp khác tới
nước nhận đầu tư để tiến hành
các hoạt động kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời.
3
- 1.1.2. Đặc trưng của thương mại và đầu tư quốc tế
a, Đặc trưng của TMQT
• Chủ thể kinh doanh
• Nguồn luật
• Hàng hóa
• Đồng tiền thanh toán
b, Đặc trưng của đầu tư quốc tế
- Chủ thể
- Vốn đầu tư
- Mục đích
- Luật pháp
- Có tính mạo hiểm cao
4
- 1.1.3.Vai trò của thương mại và đầu tư quốc tế
a, Vai trò của TMQT
• Khai thác được tiềm năng thế mạnh của nước mình và của
các nước khác trên thế giới để phát triển kinh tế (tài
nguyên, công nghệ, nguồn lực…).
• Tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất và kinh tế trong nước
phát triển
• Tạo việc làm
• Nâng cao khả năng tiêu dùng, tăng mức sống
• Tăng khả năng thu hút đầu tư trong và ngoài nước
• Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế xã hội giữa các nước
b, Vai trò của đầu tư quốc tế
Bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển (đặc biệt đối với
nước đang và chậm phát triển)
Tiếp cận được công nghệ phù hợp đẩy nhanh quá trình
CNH, HĐH đất nước
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực
Góp phần cân đối nền kinh tế(cân đối cung cầu, XNK,
tăng trưởng GDP và thu ngân sách nhà nước)
Nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy XK
Góp phần phát triển nguồn nhân lực
Mở rộng hợp tác kinh tế và hội nhập KTQT
Tuy nhiên cần chú ý một số các tồn tại: chuyển giá,
công nghệ không phù hợp, vấn đề chính trị xã hội…
5
- 1.2. Nội dung của TM và đầu tư QT
1.2.1 Nội dung của TMQT
• Xuất nhập khẩu hàng hóa
- Xuất khẩu/ Nhập khẩu
- Gia công quốc tế
- Tái xuất khẩu
- Đấu giá quốc tế, Đấu thầu quốc tế, Nhượng quyền
TM….
• Xuất nhập khẩu dịch vụ
Cung cấp dịch vụ qua biên giới (Cross-border)
Tiêu dung ở nước ngoài (Consumption abroad)
Hiện diện thương mại (Commercial presence)
Hiện diện thể nhân (Movement of natural persons)
1.2. Nội dung của TM và đầu tư QT
6
- 1.2.2. Nội dung của đầu tư quốc tế
a,Đầu tư tư nhân quốc tế
- FDI là hình thức đầu tư quốc tế, trong đó chủ đầu tư của một
nước đầu tư toàn bộ hay phần vốn đủ lớn cho một dự án của
nước khác nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm
soát dự án đó
- Đầu tư chứng khoán nước ngoài (FPI) chủ đầu tư mua chứng
khoán của một nước khác để thu lợi nhưng không nắm quyền
trực tiếp kiểm soát đối với tổ chức phát hành chứng khoán
- Tín dụng quốc tế: Chủ đầu tư cho đối tượng tiếp nhận đầu tư
ở nước ngoàivay vốn trong một khoảng thời gian nhất định
b,Đầu tư phi tư nhân quốc tế: chủ đầu tư là các chính phủ,
các tổ chức tài chính quốc tế, các tổ chức phi chính phủ
-Hỗ trợ phát triển chính thức(ODA) là các khoản viện trợ
không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại với mức tín dụng ưu đãi
dành cho các nước đang và chậm phát triển
-Hỗ trợ chính thức (OA) bản chất giống ODA, nhưng OA
dành cho cả các nước có thu nhập cao như Israel
7
- 1.3. Nguyên tắc điều chỉnh hoạt động TMQT
1.3.1 Nguyên tắc không phân biệt đối xử
- Nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc (MFN-Most
Favoured Nation treatment)
- Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (NT-National
treatment) NT
Gạo nhập khẩu
Gạo Gạo
Trung Việt Nam
Thái Lan
Quốc
Gạo sx trong nước
MFN
1.3.2.Nguyên tắc tự do hoá thương mại
1.3.3.Nguyên tắc cạnh tranh công bằng
1.3.4.Nguyên tắc minh bạch hoá
1.3.5.Nguyên tắc khuyến khích phát triển và hội nhập
kinh tế
8
- 1.4. Xu hướng phát triển thương mại và đầu
tư quốc tế
1.4.1. Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình gắn kết nền kinh
tế quốc gia với nền kinh tế khu vực và thế giới dựa trên
những nguyên tắc và luật lệ nhằm thúc đẩy sự phát triển
của hoạt động thương mại và đầu tư giữa các quốc gia.
a/Xu hướng hội nhập KTQT trên thế giới
- Hội nhập diễn ra ở các nước phát triển, các nước
đang và chậm phát triển
-Xu hương ký kết các FTA song phương và khu vực
+ Song phương: Hoa kỳ-Singapore, Việt nam-Nhật
bản
+ Khu vực với các quốc gia: VN - EU;ASEAN-
Hàn quốc…
+ Khu vực với khu vực: ASEAN-EU..
+ Đa phương: CPTPP, RCEP, WTO…
9
- b/Xu hướng hội nhập KTQT ở Việt nam
• 28-7-1995: Việt Nam chính
thức gia nhập ASEAN
• 14-11-1998: Việt Nam được kết nạp
vào Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu
Á - Thái Bình Dương (APEC)
• 11-1-2007: Việt Nam gia nhập
WTO
Các FTA mà Việt Nam đã ký kết
STT Tên viết tắt Tên đầy đủ Năm có hiệu lực
1 AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN 1993
2 ACFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Trung Quốc 2003
3 AKFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hàn Quốc 2007
4 AJCEP Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản 2008
5 VJEPA Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam-Nhật Bản 2009
6 AIFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Ấn Độ 2010
7 AANZFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN -Australia-New Zealand 2010
8 VCFTA Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Chi Lê 2014
9 VKFTA Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc 2015
10 VN-EAEU FTA Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á Âu 2016
11 CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương 2018
12 AHKFTA Hiệp định Thương mại tự do ASEAN và Hồng Kông (Trung Quốc) 2019
13 EVFTA Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu 2020
14 UKVFTA Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Vương quốc Anh 2020
15 RCEP Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực Ký kết ngày
15/11/2020, sắp có
hiệu lực
16 VN-EFTA FTA Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và Khối EFTA
17 VIFTA Hiệp định Thương mại Tự do giữa Việt Nam và Isarel Đang đàm phán
10
- Tính đến tháng 12 năm 2020
• Các FTA mà Việt Nam tham gia có độ phủ rộng hầu
hết các châu lục với gần 60 nền kinh tế có tổng GDP
chiếm gần 90% GDP thế giới, trong đó có 15 nước
thành viên G20 và 9/10 đối tác kinh tế-thương mại
lớn nhất của Việt Nam thuộc 3 trung tâm kinh tế lớn
nhất thế giới là Bắc Mỹ, Tây Âu và Đông Á.
1.4.2.Xu hướng phát triển TMQT
• Ngày càng tự do hơn nhưng có tính phân biệt đối xử tương đối cao
hơn
- Ký hiệp định FTA với các cam kết mở cửa thị trường cao, TMQT ngày
càng tự do hơn
- Các nước ngoài FTA sẽ bị phân biệt đối xử
• Thuế quan giảm, nhưng sử dụng nhiều hơn các công cụ phi thuế như
hàng rào kỹ thuật, chống bán phá giá, tự vệ, tiêu chuẩn lao động, môi
trường…để bảo hộ.
• Thương mại của các nước ngày càng phụ thuộc vào nhau
• Thương mại đề cập đến nhiều vấn đề nhạy cảm như: Công đoàn, tiêu
chuẩn lao động, môi trường, mua sắm của chính phủ, DNNN….
• Có sự can thiệp ngày càng lớn của các công ty đa quốc gia
• Các nước tích cực tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
11
- TMQT đang chịu tác động của Công nghệ số
Tác động quan trọng nhất của công nghệ số hóa là khả năng
giảm chi phí thương mại
Chi phí thương mại quốc tế giảm 15% trong khoảng thời
gian từ năm 1996 đến năm 2014. Các công nghệ mới sẽ giúp
tiếp tục giảm chi phí thương mại.
Theo dự đoán thương mại thế giới có thể tăng từ 1,8
đến 2 điểm phần trăm trung bình mỗi năm cho đến năm 2030
do chi phí thương mại giảm và đạt mức tăng từ 31 đến 34
điểm phần trăm trong vòng 15 năm.
Thay đổi công nghệ trong tương lai sẽ làm tăng trưởng
thương mại, đặc biệt là thương mại dịch vụ và thúc đẩy tăng
trưởng thương mại ở các nước đang phát triển
• Công nghệ số hóa đang định hình lại thói quen mua hàng
bằng cách chuyển mua hàng trực tuyến thông qua việc sử
dụng rộng rãi các thiết bị hỗ trợ internet, cho phép người
dùng truy cập trực tiếp vào thị trường trực tuyến.
• Trong năm 2016, ước tính giá trị giao dịch thương mại điện
tử đạt 27,7 nghìn tỷ đô la Mỹ, trong đó 23,9 nghìn tỷ đô la Mỹ
là giao dịch giữa các doanh nghiệp.
• Công nghệ số hóa đã dẫn đến sự sụt giảm trong thương mại
hàng hóa có thể số hóa (ví dụ: CD, sách và báo) từ 2,7%
tổng lượng hàng hóa thương mại năm 2000 xuống còn 0,8%
trong năm 2016. Xu hướng này có thể còn tiếp tục với sự ra
đời của công nghệ in 3D.
• Bên cạnh những lợi ích, công nghệ kỹ thuật số cũng làm phát
sinh một số quan ngại bao gồm thị trường tập trung, mất sự
riêng tư và các mối đe dọa bảo mật,…cũng như liệu công
nghệ kỹ thuật số có thực sự tăng năng suất hay không.
12
- World trade in 2019
https://www.wto.org/english/res_e/statis_e/w
ts2020_e/wts2020_e.pdf
13
- 14
- Tăng trưởng thương mại hàng hóa của thế giới theo quý
trong các năm 2017-2020
Theo dự báo của
UNCTAD (vào ngày
8.12.2020), giá trị
thương mại hàng hóa
toàn cầu được dự
đoán sẽ giảm 5,6%
vào năm 2020 so với
năm 2019
Nguồn: UNCTAD, 2020, Tác động của đại dịch Covid đến thương mại và phát triển.
15
- Tăng trưởng kim ngạch thương mại của các nhóm nước
trong Quý 1 và Quý 2 năm 2020
Đơn vị: %
0
Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu
-2
-5 -3
Quý 1/2020 Quý 2/2020
-6
-7
-10
-15
-17
-20 -18
-20
-22
-25
Các nền kinh tế phát triển Các nền kinh tế đang phát triển
Nguồn: UNCTAD, 2020, Update global trade June, October 2020
Tăng trưởng kim ngạch dịch vụ của một số ngành
qua các quý trong năm 2019-2020
Nguồn: https://www.wto.org/english/res_e/statis_e/daily_update_e/serv_latest.pdf
Truy cập tháng 1/2020
16
- 1.4.3. Xu hướng phát triển của đầu tư quốc tế
- FDI vào các nước không đồng đều nhau và theo các
thời kỳ cũng khác nhau
- FDI bị chi phối bởi các TNC
- Được thực hiện chủ yếu dưới dạng mua bán và sáp
nhập
- Có sự thay đổi theo lĩnh vực đầu tư, nước tiếp nhận
đầu tư
- Nguồn vốn ODA tăng chậm và có xu hướng giảm
Vốn FDI của thế giới và một số nhóm nền kinh tế trong giai đoạn
2007-2020
Đơn vị: Tỷ USD
Nguồn: https://unctad.org/news/global-foreign-direct-investment-fell-42-
2020-outlook-remains-weak (truy cập tháng 2 năm 2020)
17
- Biến động dòng vốn FDI của thế giới và dòng vốn FDI vào các nhóm
nền kinh tế trong năm 2019-2020
Đơn vị: Tỷ USD
Nguồn: https://unctad.org/system/files/official-document/diaeiainf2021d1_en.pdf
Truy cập tháng 2 năm 2021
Chương 2
HÀNG RÀO THƯƠNG MẠI VÀ TẠO THUẬN LỢI
THƯƠNG MẠI TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.1. Phân loại và ý nghĩa của hàng rào thương mại
trong thương mại quốc tế
2.2. Hàng rào thuế quan
2.3. Hàng rào phi thuế quan
2.4. Tạo thuận lợi thương mại
18
nguon tai.lieu . vn