Xem mẫu
- BÀI 5
THUẾ THU NHẬP
Ậ DOANH NGHIỆP
Ệ
Ths. Nguyễn Minh Đức
v1.0013103225
1
- TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Kết thúc năm đầu tiên đi vào hoạt động, công ty Cổ phần đầu tư Việt Nga
đạt được mức lợi nhuận theo sổ sách kế toán là 2.542 triệu. Tuy nhiên, khi
nên báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thu nhập tính thuế
được kế toán xác định là 2.665 triệu.
Tại sao có sự khác biệt lớn như vậy,
vậy khoản thu nhập tính thuế tăng thêm là
do đâu?
v1.0013103225
2
- MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Nắm được khái niệm và các đặc trưng cơ
bản của thuế thu nhập doanh nghiệp.
• Nắm được đối tượng nộp thuế, các
khoản thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp.
• Biết cách tính số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp.
• Nắm
ắ được các qu qui đị
định về
ề miễn
ễ ggiảm,
ả ,
hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp.
v1.0013103225
3
- HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
• Ôn lại các kiến thức đã học ở bài 1 chú trọng nội dung về các yếu tố
cấu thành một sắc thuế và các qui định đăng ký kê khai thuế trong
phần quản lý thuế.
• Nghiên cứu nội dung bài giảng powerpoint để nắm được những vấn
đề cơ bản về sắc thuế này.
y
• Nghiên cứu các văn bản qui định về việc thực hiện thuế thu nhập
doanh nghiệp.
• Làm các bài tập và trả lời các câu hỏi.
hỏi
• Tìm đọc các tình huống thực tế về thuế thu nhập cá nhân tự đưa ra
phương án giải quyết trên cơ sở kiến thức đã học trước khi xem
phần trả lời của cơ quan thuế.
thuế
v1.0013103225
4
- NỘI DUNG BÀI 5
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập
doanh nghiệp.
2
2. Nội dung
d cơ
ơ bản
bả của
ủ luật
l ật thuế
th ế thu
th nhập
hậ doanh
d h
nghiệp hiện hành.
v1.0013103225
5
- 1.1. KHÁI NIỆM THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thuế
Th ế thu
th nhập
hậ doanh
d h nghiệp
hiệ (TNDN) là sắc
ắ
thuế thuộc loại thuế thu nhập đánh vào thu
nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong
một kỳ kinh doanh nhất định.
định
v1.0013103225
6
- 1.2. ĐẶC ĐIỂM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
• Là sắc thuế thuộc loại thuế
trực thu.
thu
• Phụ thuộc vào kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và nhà đầu tư.
tư
• Là thuế khấu trừ trước thuế
thu nhập cá nhân.
• Thường có thuế suất đều.
v1.0013103225
7
- 1.3. VAI TRÒ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
• Thuế thu nhập doanh nghiệp là
khoản thu quan trọng của ngân sách
nhà nước.
• Thuế thu nhập doanh nghiệp là công
cụ quan trọng của nhà nước trong
việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
• Thuế thu nhập doanh nghiệp là một
công cụ của Nhà nước thực hiện
chính sách công bằng xã hội.
v1.0013103225
8
- 2.1. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN HIỆN HÀNH VỀ THUẾ TNDN
• Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008.
2008
• Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
• Thông
hô tư sốố 130/2008/TT-BTC
/ / ngày
à 26
tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính.
v1.0013103225
9
- 2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
• Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế.
• Các loại hình doanh nghiệp.
nghiệp
• Các đơn vị sự nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có
thu nhập.
• Các
á tổ
ổ chức
hứ được
đ thành
hà h lập
lậ và
à hoạt
h độ theo
động h Luật
ậ hợp
h tác
á xã.
ã
• Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước
ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam (cơ sở thường trú của doanh
nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở
này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt
động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập).
v1.0013103225
10
- 2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thuế phải nộp Thu nhập tính thuế Phần trích lập Thuế suất
= - x
trong kỳ tính thuế trong kỳ tính thuế quỹ KH&CN thuế TNDN
Trong đó:
Thu nhập = Thu nhập - Thu nhập được - Các khoản lỗ
ỗ được
tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo qui định
Thu nhập chịu Doanh thu tính Chi phí được Thu nhập chịu
thuế trong kỳ = thu nhập chịu - trừ trong kỳ x thuế khác trong
tính thuế g kỳỳ
thuế trong tính thuế kỳỳ tính thuế
v1.0013103225
11
- 2.3.1. DOANH THU TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ
• Là toàn
t à bộ tiền
tiề bán
bá hàng
hà h á tiền
hoá, tiề
cung ứng dịch vụ, bao gồm cả các
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ
sở kinh doanh được hưởng.
hưởng
• Thời điểm xác định doanh thu
Hàng hoá: Xuất hoá đơn hoặc
chuyển
ể giao quyền sở hữu;
Dịch vụ: Xuất hoá đơn hoặc hoàn
thành cung ứng dịch vụ.
• Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thì doanh thu không
g bao g
gồm thuế g
giá
trị gia tăng.
• Nếu cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
v1.0013103225
12
- VÍ DỤ 1
Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa
đơn GTGT gồm các chỉ tiêu sau:
Giá bán: 100.000.000 đ.
Thuế GTGT(10%): 10.000.000 đ.
Tổng giá thanh toán: 110.000.000đ.
110 000 000đ
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là
100.000.000đ.
Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT Hóa
GTGT. Hó đơn
đ bán
bá hàng
hà chỉhỉ ghi
hi giá
iá bán
bá
là 110.000.000đ (giá đã có thuế GTGT).
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là
110 000 000đ
110.000.000đ.
v1.0013103225
13
- 2.3.1. DOANH THU TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN
(tiếp theo)
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác
định như sau:
• Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là
tiền bán hàng trả một lần, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
• Đối với hàng hóa,
hóa dịch vụ dùng để trao đổi,đổi biếu tặng,
tặng cho,
cho tiêu dùng
nội bộ xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương.
• Đối với hoạt ạ động
ộ gg gia công
g hàngg hóa là số tiền thu về.
• Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi đúng giá hưởng hoa hồng:
Doanh nghiệp giao hàng là số tiền bán hàng hoá;
Doanh nghiệp làm đại lý, ký gửi là hoa hồng được hưởng.
• Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê trả từng kỳ. Nếu bên
thuê trả trước nhiều kỳ thì phân bổ cho số năm trả tiền trước.
v1.0013103225
14
- VÍ DỤ 2
Doanh nghiệp A sản xuất xe ô tô, quy định sử dụng 01 xe làm TSCĐ. Loại xe
này công ty đang bán với giá chưa có thuế GTGT là 350 triệu.
triệu Doanh nghiệp
tính thu nhập chịu thuế của xe ô tô xuất dùng là 350 triệu.
Doanh nghiệp B sản xuất vải và quần áo. Doanh nghiệp xuất kho 1000 m2
để may đồng phục theo hợp đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT đối với loại
vải này công ty đang giao cho khách hàng là 15.000đ/m2. Vì vậy không phải
í h doanh
tính d h thu
h đối
đố với
ớ 1.000
000 m2 do
d xuất ấ để tiếp
ế tục chu
h trình
ì h sản
ả xuất.
ấ
(không thuộc phạm trù tiêu dùng nội bộ).
v1.0013103225
15
- 2.3.1. DOANH THU TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN
(tiếp theo)
• Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh
thu về cho thuê tài chính phải thu trong kỳ.
• Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách,
khách
hàng hoá, hành lý.
• Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công
trình hoặc khối lượng công trình nghiệm thu.
thu
• Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh
doanh:
Nếu chia kết quả bằng doanh thu => doanh thu chia từng bên;
Nếu chia kết quả bằng sản phẩm => doanh thu sản phẩm từng bên;
Nếu chia kết quả bằng LN trước thuế TNDN =>
> số tiền bán HH, DV;
Nếu chia kết quả bằng LN sau thuế TNDN => số tiền bán HH, DV.
• Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là số tiền thu từ hoạt
động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách hàng.
hàng
v1.0013103225
16
- VÍ DỤ 3
Công ty A chuyên kinh doanh máy khoan nhồi bê tông. Công ty ký hợp đồng
với công ty B là đơn vị thi công với điều khoản hai bên cùng khai thác máy
khoan, doanh thu thu được sẽ chia theo tỷ lệ: Công ty A:70%, công ty
B:30%. Mọi chi phí khách hàng, sửa chữa, vận hành công ty A sẽ chịu. Mọi chi
phí giao dịch để thực hiện hợp đồng công ty B chịu.
chịu
Tháng 9 doanh thu của việc sử dụng máy là 100 triệu.
Vì vậy, doanh thu tính thu nhập chịu thuế của công ty A là:
10% X 100 triệu = 70 triệu.
v1.0013103225
17
- 2.3.2. CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Nguyên tắc xác định các khoản chi phí
được trừ:
• Chi phí liên quan đến doanh thu, thu
nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
• Chi p
phí thực
ự sựự chi ra (p
(phải có chứng
g
từ hợp pháp).
• Phải có mức chi hợp lý (căn cứ định
mức,
ức, g
giá
á tthịị ttrường).
ườ g)
• Chi phí phải có tính thu nhập hơn là
tính vốn.
v1.0013103225
18
- 2.3.3. CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
1. Khoản chi không liên quan đến sản xuất kinh doanh và không đủ hoá đơn
chứng từ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường
hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
2. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
3. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
4. Phần
hầ chih phí
hí quản
ả lý kinh
k h doanh
d h do
d doanh
d h nghiệp
h ệ nước
ớ ngoài
à phân
hâ bổ
cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do
pháp luật Việt Nam quy định;
5. Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
6. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, HH vượt định
mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và
giá thực tế xuất kho;
v1.0013103225
19
- 2.3.3. CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (tiếp theo)
7. Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi
suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
8. Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật;(GTKH tương
ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay
sử dụng từ 1/1/09);
9. Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
10. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Thù lao trả cho
sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh; Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho
người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn,
chứngg từ theo q
qui định
ị của ppháp
p luật;
ậ;
11. Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước
ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy
định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên
chức Nhà nước.
v1.0013103225
20
nguon tai.lieu . vn